Bạn đang xem bài viết Xu Hướng Mua Xe Năm 2022, Với 700 Triệu Nên Mua Xe Sedan Nào? được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp các mẫu xe sedan trong tầm giá 700 triệu nên mua cho năm 2019. Có 700 triệu nên mua xe nào cho phù hợp?
Việc đi đến quyết định mua xe ô tô sẽ buộc chúng ta sẽ phải trả lời các câu hỏi như: Nên mua xe kiểu dáng nào? xe sedan hay SUV,…? Số tiền phải chi cho mua xe là bao nhiêu? Tuỳ vào nhu cầu sử dụng và chi phí bỏ ra để mua xe, sẽ có nhiều quyết định khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn mẫu xe được khách hàng lựa chọn nằm ở phân sedan hạng C, đặc biệt các dòng xe nằm ở tầm giá 700 triệu được rất nhiều khách hàng quan tâm. Lí do là phân khúc sedan hạng C có mức giá bán xe hợp lý đi kèm theo nhiều trang bị tiện nghi. Trước đây, phân khúc này gần như là sự thống trị của Mazda 3 khi liên tiếp trong nhiều tháng đứng đầu danh sách bán chạy nhất trong các mẫu sedan cỡ C tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, hàng loạt những mẫu xe mới được nâng cấp và giới thiệu đến thị trường. Vậy trong tầm giá 700 triệu lựa chọn nào là phù hợp? Tham khảo bài viết sau đây.
Những mẫu xe sedan trong tầm giá 700 triệu được nhiều người ưa thích nhất hiện nay:Xe Mazda 3 2019
Sau khi ra mắt trên thị trường Việt Nam với 3 màu sơn cao cấp: đỏ Soul Red Crystal, xám Machine Grey và trắng Snowflake White Pearl, xe Mazda 3 đã nhanh chóng thu hút được nhiều sự quan tâm và yêu thích của đông đảo khách hàng cùng mức giá bán hấp dẫn. Bên cạnh những ưu điểm nổi bật của phiên bản cũ, Mazda tiếp tục cho nâng cấp mẫu sedan hạng C với nhiều trang bị tiện nghi hấp dẫn dành cho khách hàng.
Được nhiều khách hàng Việt lựa chọn trong những chuyến đi, nội thất xe Mazda 3 2019 đem đến những tiện nghi mà có thể nhiều hãng xe khác chưa thực sự làm hài lòng khách hàng. Theo nhiều khách hàng đánh giá xe Mazda 3 có nội thất đáng lựa chọn khi hãng xe Nhật Bản đã mang đến loạt nâng cấp chất lượng cho xe. Ghế ngồi trên Mazda 3 được bọc da cao cấp, ghế lái chỉnh tay ở bản 1.5L sedan và hatchback, còn chỉnh điện và nhớ vị trí lái ở bản cao cấp nhất 2.0L, tất cả mang đến một mẫu sedan sang trọng và bắt mắt.
Hình ảnh xe Mazda 3 được chụp trực tiếp tại đại lý
Tham khảo bảng giá xe Mazda 3 2019 mới nhất sau đây:
Xe Honda Civic 1.8E 2019
Mẫu xe Honda Civic 2019 nổi bật trong danh sách những mẫu xe tầm giá 700 đến 800 triệu khi đây là mẫu xe nhập khẩu duy nhất trong phân khúc.
Nói về xe Civic, đây là dòng xe được hãng xe Honda chính thức giới thiệu ra thị trường vào tháng 10/2016. Đây là thế hệ thứ 10 của dòng xe trứ danh này tại triển lãm ô tô Việt Nam với khá nhiều cải tiến mới mẻ trên từng phiên bản. Hiện tại, Honda Civic 2019 có 3 phiên bản đang chào bán tại Việt Nam là Honda Civic 1.5L, Honda Civic 1.5G và Honda Civic 1.8E và đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tung ra thị trường với 3 mẫu xe nhập khẩu, nhưng trong tầm giá 700 triệu thì phiên bản Honda Civic 1.8E nhận được sự quan tâm nhiều nhất của khách hàng.
Hình ảnh xe Honda Civic chụp trực tiếp tại đại lý
Cụ thể, bảng giá xe Honda Civic 2019 như sau:
Xe Kia Optima 2019
Kia Optima 2019 là dòng xe sedan hạng D có giá bán mềm nhất phân khúc tại Việt Nam hiện nay. Có thể thấy, yếu tố đầu tiên để xe Kia Optima cạnh tranh với các dòng xe lớn trên thị trường và được nhiều khách hàng lựa chọn chính là giá bán khi mà so với các mẫu xe Nhật Bản, Kia mang đến sự chênh lệch tùy theo phiên bản lên đến vài trăm triệu. Còn nếu đặt cạnh Mazda 6 hay người anh em Hyundai Sonata thì Optima khá tương đồng ở hạng mục này.
Đánh giá xe Kia Optima 2019, ta có thể thấy ưu điểm của xe phải kể đến bao gồm: đèn HID kèm thấu kính, tự động bật/tắt, tự động thay đổi góc chiếu, nội thất nhiều trang bị: vô lăng tích hợp nhiều chức năng, kết nối di động, GPS, cửa sổ trời toàn cảnh, đề nổ thông minh, 6 túi khí, không gian bên trong rộng rãi cho 7 người, động cơ mạnh mẽ, tăng tốc tốt; vận hành ổn định, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt (động cơ diesel), khả năng cách âm tốt.
Kia Optima – Mẫu xe sedan được nhiều khách hàng lựa chọn trong phân khúc sedan hạng D
Xe Kia Optima 2019 được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản Optima 2.0 AT, Optima 2.0 ATH và Optima 2.4 GT-Line. Ưu điểm cạnh tranh của xe đến từ những trang bị tính năng hấp dẫn ở mức giá bán mềm, thiết kế thời trang trẻ trung, vận hành linh hoạt…
Hiện tại giá xe Kia Optima 2019 được thể hiện qua bảng sau:
Xe Hyundai Elantra 2019
Với tình hình kinh doanh khả quan, giá xe Hyundai Elantra vẫn ổn định với mức giá niêm yết thấp nhất từ 549 triệu đồng cho mẫu Hyundai Elantra 1.6MT. Ưu điểm xe nổi bật của xe ô tô Hyundai Elantra 2019 so với đối thủ cùng phân khúc có thể kể đến như: thiết kế hiện đại, trẻ trung và sang trọng, màn hình trung tâm tích hợp dẫn đường vệ tinh có bản đồ Việt Nam, có cửa gió điều hòa phía sau, mở cốp rảnh tay tự động, vận hành chắc chắn; khả năng tăng tốc tương đối ổn định, tính năng an toàn đầy đủ: hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí, cảm biến áp suất lốp, cảm biến đỗ xe trước/sau, camera lùi.
Với những ưu điểm nổi bật được trang bị trên xe Hyundai Elantra 2019, thiết kế xe Hyundai Elantra vẫn còn tồn tại những nhược điểm như: chất lượng nhựa nội thất chưa tốt, trần xe hàng ghế sau tương đối thấp, khoang hành lý hơi nhỏ và không có đèn chiếu sáng.
Hình ảnh xe Hyundai Elantra phiên bản mới nhất
Tham khảo giá xe Hyundai Elantra 2019 cập nhật mới nhất tại đại lý:
Tầm 700 Triệu Nên Mua Xe Bán Tải Nào Ngon
700 triệu nên mua xe bán tải nào? So sánh độ ồn các xe bán tải ? Xe bán tải nào cách âm tốt nhấ t ?…. Rất rất nhiều khách hàng đã đặt cho Cường câu hỏi như vậy.
700 triệu nên mua xe bán tải nào? Cũ hay mới?
Bán tải 700 triệu có thể chọn lựa rất nhiều cả xe cũ và mới .
Tuy nhiên với xe cũ các bác có thể chọn lựa được những mẫu xe đời cao hơn, nhiều option tiện nghi hiện đại hơn. Thêm nữa có thể sử dụng luôn phụ kiện chủ cũ lắp như: nắp thùng, màn hình to, camera lùi….
Nên mua bán tải cũ nào 2020
Đa số các bác mua xe của Cường ban đầu thường bảo: có người khuyên nên mua xe này, xe kia vì nó tiết kiệm dầu, vì nó lành máy… Tuy nhiên việc mua xe nào, ra sao thì phải dựa vào các yếu tố sau
Môi trường sử dụng xe thường xuyên
Mục đích sử dụng xe chủ yếu là gì?
Tầm tài chính của mình là bao nhiêu?
Sở thích của mình là dòng xe nào? Rất nhiều bác đã từng tìm đến Cường hỏi bán lại chiếc xe đang sử dụng vì MUA THEO LỜI KHUYÊN dẫn đến nhanh chán. Và muốn đổi xe nhanh, nên mất giá khi bán.
Top 5 các dòng xe bán tải cũ giá tầm 700 triệu
1. Bán tải Ford Ranger Wildtrak 3.2 2017 giá tầm 740 – 780 triệu
Dòng xe nổi tiếng hầm hố, khỏe khoắn bán cực chạy tại Việt Nam.
Thông số cơ bản của em nó
Đời xe 2017 – Đăng ký tháng 6
Xe đã chạy được 73356 km
Xe 2 cầu số tự động, máy dầu
Đã có trợ lực lái điện
Điều hòa độc lập 2 vùng
Đã có Syn3, Navigator dẫn đường
Xe biển Hà Nội cực đẹp 858.86
Xe vừa được thay lốp mới
CAM KẾT XE ZIN KHÔNG ĐÂM ĐỤNG NGẬP NƯỚC THỦY KÍCH
Xem thông số chi tiết : Xe bán tải Ford Ranger Wildtrak 3.2 2017 AT 4×4
2. Bán tải Ford Ranger Wildtrak 3.2 2016 giá tầm 700 – 740 triệu
Lại thêm 1 em Ford Ranger màu cam siêu hot. Chia sẻ đôi điều cơ bản về e nó như sau
Chất xe hơn 7 vạn, xe tư nhân 1 chủ từ đầu
Máy móc còn nguyên bản. Cam kết chưa đâm đụng va chạm, không ngập nước.
Mới thay dàn lốp mới, có thể tiếp tục sử dụng đến 8 vạn km nữa.
Đã được độ thêm nhiều đồ chơi như: Nội thất ốp vân gỗ, bọc da, đèn gầm, đèn LED nội thất, Màn hình trần LCD, Ống thở Safari, Lẫy số vô lăng, Đề nổ từ xa, Trang trí thêm mí đèn, mũi thở, vè lốp, Độ thêm giá nóc chở đồ, Độ thêm chống ồn 4 cửa, Thanh cân bằng chống lật xe, Đã có nắp thùng cuộn.
Xe bán tải số tự động 2 cầu máy dầu
3. Bán tải Triton Mivec bản full 2 cầu 2018 giá tầm 680 – 705 triệu
Thông số cơ bản
Sản xuất 2018 đăng ký 12/2018
Chất xe 2 vạn
Lốp sơ cua chưa hạ
Xe số tự động 2 cầu
Đã có đề nổ Start/Stop
Có tích hợp lẫy số vô lăng
Nội thất cơ bản chưa có nắp thùng
4. Bán tải Triton Mivec 2017 màu ghi sáng giá tầm 640 – 680 triệu
Thông số cơ bản
Sản xuất 2017 bản full 2 cầu số tự động
Chất xe 4 vạn km
Đã có nắp thùng gập 90 độ
4 lốp theo xe còn nguyên bản
Đã lắp thêm thụt trước và thụt sau xe
Có lẫy số vô lăng
Đã được độ màn hình, gương điều chỉnh điện, điều hòa tự động 2 vùng, có camera lùi.
Xem video chi tiết tại : Triton Mivec 2017 số tự động 2 cầu
5. Bán Tải Nissan Navara VL 2018 khoảng 670 – 710 triệu
Thông số cơ bản
Chất xe 10.300 km
Xe số tự động 2 cầu
Sản xuất 2018 đăng ký 2018
Đã có nắp thùng cao
Đăng kiểm cũ còn dài tới 12/2020
Cam kết xe zin, máy zin, chưa đâm đụng va chạm ngập nước
Nội thất cơ bản như màn hình, chúng tôi còn mộc
Xem video trực tiếp tại : Bán tải Navara VL 2018 2 cầu số tự động
So sánh độ ồn các xe bán tải trên
Như chia sẻ ở trên thì có 5 dòng xe tầm 700 triệu nên mua là
Bán tải Ford Ranger Wildtrak 3.2 2017
Bán tải Ford Ranger Wildtrak 3.2 2016
Bán tải Triton Mivec bản full 2 cầu 2018
Bán tải Triton Mivec 2017
Bán Tải Nissan Navara VL 2018
Các dòng xe này đều là xe sử dụng động cơ máy dầu, so với máy xăng thì tiếng nó khá to nên độ ồn cao hơn. Các bản Ford Ranger Wildtrak 3.2, Nissan Navara VL có độ ồn trung bình khoảng 64db.
Các dòng xe triton cũ có độ ồn khá cao khoảng 70db, tuy nhiên với bản Mivec 2017, 2018 độ ồn đã được khắc phục đáng kể, giảm xuống tương đương với Wildtrak và Navara.
Qua đây cho thấy so sánh độ ồn các xe bán tải không có quá nhiều sự khác biệt. Các phiên bản đời sau máy móc êm hơn, bứt tốc mượt hơn.
Xe bán tải nào cách âm tốt nhất
2 bản Ford Ranger Wildtrak 3.2 đời 2016, 2017 đều có thân vỏ dày, tiếng đóng cửa chắc nịch. Đặc biệt “em” 2016 còn được độ thêm chống ồn 4 cánh cửa.
2 bản Triton Mivec đời 2017, 2018 được đánh giá có tiếng máy nổ êm, bứt tốc mượt mà hơn nhưng so về thân vỏ thì không có gì khác biệt với các phiên bản thường. Thân vỏ còn mỏng, độ cách âm chưa được cao nên khi lưu thông vẫn bị dội âm thanh vào nhiều.
Còn bán tải Navara VL 2018 theo kinh nghiệm của Cường thì có tiếng khá to, thân vỏ thì có dày dặn hơn so với Triton Mivec nhưng lại chưa được cách âm tốt như Ford Ranger Wildtrak.
Cường thường xuyên quay xe trực tiếp, các bác có thể xem ở kênh Youtube
Năm 2022, 700 Triệu Đồng Mua Xe Ô Tô Gì?
Mazda 3 2020 đã chính thức được giới thiệu đến công chúng Việt Nam hồi đầu tháng 11 này với sự thay đổi lớn, đặc biệt xe có ngoại thất trẻ trung, nội thất tiện nghi hơn và đây là mẫu xe nhiều công nghệ an toàn nhất phân khúc. Cùng với những thay đổi đáng kể đó, Mazda 3 thế hệ thứ 4 cũng tăng giá trên 900 triệu đồng cho phiên bản cao cấp nhất.
Mazda 3 2019 1.5L sedan vẫn là sự lựa chọn tốt trong tầm giá 700 triệu đồng
Chính điều này đã khiến Mazda 3 đời cũ là sự lựa chọn hợp lý của người tiêu dùng trong thời điểm hiện tại của năm 2019, so với các đối thủ thì mẫu xe này không hề thua kém nếu không muốn có thiết kế ấn tượng hơn.
Theo đó, người dùng có thể lựa chọn Mazda 3 2019 phiên bản sedan đang phân phối với mức giá niêm yết 669 triệu đồng. Ngoài mức giá niêm yết trên, khách hàng sẽ phải bỏ ra một khoản chi phí khác để Mazda 3 sedan có thể lăn bánh ở các khu vực sẽ khác nhau như: Tại Hà Nội là khoảng 780 triệu đồng, Tp. Hồ Chí Minh là 767 triệu đồng và các tỉnh thành khác vào khoảng 748 triệu đồng.
Mazda 3 2019 là mẫu xe được phát triển trên ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng của thương hiệu Nhật Bản giúp ngoại thất xe đầy trẻ trung và ấn tượng. Đặc biệt, những mẫu xe của Mazda nói chung và Mazda 3 nói riêng đều có phần nắp ca-pô dài để tăng sự thể thao cho xe.
Mazda 3 2019 phiên bản sedan có phần lưới tản nhiệt với những thanh ngang, viền mạ crom được nối liền mạch với cụm đèn chiếu sáng Halogen có tính năng tự động mở góc chiếu sáng khi đánh lái, đèn LED chạy ban ngày. Vành xe Mazda 3 được trang bị với kích thước 16 inch, gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Khoang nội thất xe Mazda 3 nổi bật nhờ vô-lăng bọc da đa chức năng, chỉnh 4 hướng và tích hợp lẫy chuyển số. Trung tâm bảng điều khiển là màn hình cảm ứng 7 inch đặt nổi kết hợp núm xoay điều khiển trung tâm và phanh tay điện tử giúp xe sang trọng hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc.
Mazda 3 2019 sedan sử dụng động cơ 1.5L – I4 cho công suất cực đại 110 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút kết hợp với hộp số 6 cấp.
2. Kia Cerato 2019 1.6 AT
Nói đến những mẫu xe ô tô trong tầm giá 700 triệu bán chạy hàng đầu hiện nay sẽ thật thiếu sót nếu bỏ qua Kia Cerato, đây là đối thủ cạnh tranh trực tiếp và luôn bám đuổi Mazda 3 trong phân khúc sedan hạng C.
Trong số 4 phiên bản đang được Trường Hải phân phối ở Việt Nam, Kia Cerato 2019 1.6 AT sẽ là mẫu xe phù hợp trong tầm giá 700 triệu đồng bao gồm chi phí lăn bánh. Trong đó, để xe Kia Cerato 2019 1.6 AT có thể lăn bánh ở Hà Nội người dùng phải bỏ ra tổng cộng 689 triệu đồng, tại Tp. Hồ Chí Minh là 677 triệu đồng và các tỉnh thành khác là 658 triệu đồng.
Kia Cerato 2019 hiện hành là thế hệ mới được ra mắt từ cuối năm 2018 với nhiều thay đổi từ ngoại thất, nội thất và những trang bị tiện nghi. Phiên bản Kia Cerato 2019 1.6 AT được trang bị lưới tản nhiệt hình mũi hổ quen thuộc với viền mạ crom nối liền với cụm đèn chiếu sáng mà đèn pha là bóng Halogen dạng thấu kính, đèn LED chạy ban ngày. Ở bên sườn xe là gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn Wellcome Light cùng với đó là bộ mâm hợp kim mới với kích thước 17 inch.
Bên trong khoang nội thất, Kia Cerato 2019 1.6 AT có thiết kế khác biệt so với thế hệ cũ với nhiều chất liệu mềm mại hơn. Vô-lăng xe Kia Cerato được bọc da, nhôm ở đáy, ghế ngồi bọc da chỉnh tay 6 hướng cùng hệ thống giải trí CD hỗ trợ AUX, USB, Bluetooth. Hệ thống an toàn trên phiên bản Kia Cerato 2019 1.6 AT ở mức tiêu chuẩn với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí.
Về vận hành, Kia Cerato 2019 1.6 AT sử dụng động cơ xăng Gamma 1.6L 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC cho công suất 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 157 Nm kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
3. Mitsubishi Xpander 2019 1.5 AT
“Lướt qua” phân khúc MPV, người dùng khó có thể bỏ qua Mitsubishi Xpander 2019 1.5 AT với mức giá niêm yết 620 triệu đồng, cùng với đó xe có giá lăn bánh tại Hà Nội khoảng 725 triệu đồng, Tp. Hồ Chí Minh là 713 triệu đồng và các tỉnh thành khác là 694 triệu đồng.
Mitsubishi Xpander đang là một trong những mẫu xe hút khách nhất Việt Nam
Không phải nói quá nhiều về Mitsubishi Xpander 2019 khi mẫu xe này đang vươn tầm trở thành xe “quốc dân” dần thay thế vị trí độc tôn của Toyota Vios tại Việt Nam. Bằng chứng là trong tháng 10 vừa qua, Mitsubishi Xpander 2019 đạt doanh số đến 2.629 chiếc đến tay khách hàng và chễm chệ ở vị trí số 1 trong Top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam. Tính chung từ đầu năm 2019, Mitsubishi Xpander đạt tổng cộng 14.614 chiếc xuất xưởng, con số ấn tượng với 1 mẫu xe chỉ vừa ra mắt cách đây hơn 1 năm.
Mitsubishi Xpander là mẫu xe phát triển theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield và thành công nhất của thương hiệu Nhật Bản nhờ những nét phá cách so với “đàn anh” Pajero Sport cũng được xây dựng trên triết lý thiết kế này. Điển hình của sự phá cách trên Mitsubishi Xpander là hệ thống đèn pha được hạ thấp với hốc đèn ấn tượng, tuy nhiên xe chỉ sử dụng bóng Halogen kể cả bản cao cấp 1.5 AT với ánh sáng vàng và không có tính năng rửa đèn.
“Dàn chân” của Xpander 1.5 AT có kích thước 16 inch 2 tông màu hợp kim 5 chấu, gương chiếu hậu của phiên bản số tự động được mạ crom có chức năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, tay nắm cửa của Xpander được mạ crom ở bản AT.
Mitsubishi Xpander 1.5 AT cũng nổi tiếng với không gian nội thất rộng rãi cho cả 3 hàng ghế, đặc biệt thiết kế ở đây cũng trên mức bình dân số với tầm giá với nhiều chi tiết nhựa giả da/gỗ ấn tượng. Trung tâm bảng điều khiển là đầu DVD kết hợp màn hình cảm 7 inch cùng hệ thống âm thanh 6 loa.
Mitsubishi Xpander có những trang bị an toàn gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HSA, khoá cửa từ xa, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, chức năng chống trộm, chìa khóa mã hóa chống trộm, khóa cửa trung tâm, túi khí đôi…
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander hiện hành sử dụng động cơ MIVEC, dung tích 1.5L sản sinh công suất 104 mã lực và mô-men xoắn tối đa 141 Nm kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.
4. Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn
Hyundai Kona là cái tên mới nổi trong phân khúc SUV đô thị cỡ nhỏ tại thị trường Việt Nam dù xe mới chỉ xuất hiện cách đây hơn 1 năm. Trong năm 2019, Hyundai Kona độc chiếm hoàn toàn phân khúc SUV đô thị về doanh số bán hàng biến Ford EcoSport thành “cựu vương” mà biến Honda HR-V thành “gã hề” khi liên tục lọt Top xe bán ế.
Trong tầm giá 700 triệu đồng, Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn là gợi ý cho khách hàng Việt khi xe đang có giá niêm yết là 636 triệu đồng. Ngoài mức giá trên, để Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn có thể lăn bánh người dùng phải bỏ ra thêm 1 số chi phí ở mỗi khu vực sẽ khác nhau như: Hà Nội – 744 triệu đồng, Tp. Hồ Chính – 722 triệu đồng, Tỉnh khác – 712 triệu đồng.
Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn sử dụng động cơ xăng Nu 2.0 MPO cho công suất 149 mã lực và mô-men xoắn 180 Nm đi cùng hộp số tự động.
Mua Nệm Lò Xo Nào Tốt, Giá Rẻ Nhất (Xu Hướng: )
Bất chấp sự thống trị trong suốt cả thập kỷ qua bởi nệm bông ép hay nệm cao su. Không ít người dùng vẫn tìm mua nệm lò xo để dùng, bởi nệm lò xo có tính năng nâng đỡ cơ thể tốt, độ bền cao và giá thành hợp lý.
Nệm lò xo là một trong những kiểu nệm truyền thống tốt nhất trên thị trường hiện nay. Và theo một số cách, chúng có thể được coi là tiền thân của nệm memory foam và nệm cao su non hiện đại. Điều đó nói rằng, nệm lò xo vẫn rất phổ biến với một số lượng người dùng lớn.
1. Nệm lò xo là gì?
Nệm lò xo (hay còn được gọi là đệm lò xo) được sản xuất từ thế kỷ 19 và được bán rộng rãi cho đến ngày nay, nệm lò xo hiện tại luôn chiếm một phần đáng kể trong doanh số bán nệm. Sự phổ biến của nệm lò xo với người tiêu dùng phần lớn là do mức độ hỗ trợ cao của nó.
Nhiều chủ sở hữu tuyên bố họ hài lòng với nệm lò xo và không có ý định thay đổi, bởi lẽ giường của họ luôn duy trì một bề mặt phẳng đồng đều và thoải mái. Nệm lò xo cũng được đánh giá là sự lựa chọn lý tưởng cho các cặp vợ chồng vì nó hỗ trợ tốt cho việc sinh hoạt vợ chồng.
Hầu hết các nệm lò xo đều bao gồm 2 thành phần chính: lớp vỏ nệm và lõi nệm. Các lớp vỏ nệm được làm từ latex mỏng, cao su non hoặc mút. Trong khi, theo quy định, lớp lõi lò xo phải được làm từ vật liệu thép không rỉ cách đều nhau với mật độ khác nhau để tối đa hóa sự hỗ trợ và đảm bảo phân bổ trọng lượng phù hợp.
Thông thường, thanh lò xo trong nệm càng dày thì nệm sẽ càng cứng và ngược lại. Mật độ lò xo càng lớn cũng đồng nghĩa thanh lò xo sẽ mỏng hơn.
2. Nệm lò xo có những loại nào?
Ngày nay, nệm lò xo được phân biệt bởi các dạng lò xo bên trong của nó, cụ thể hiện tại trên thị trường có 2 loại là nệm lò xo liên kết và nệm lò xo túi bọc.
2.1. Nệm lò xo liên kết
Nệm lò xo liên kết được cấu thành từ nhiều lò xo đơn và nối giữa các lò xo này là những xoắn ốc nằm ngang nhỏ hơn. Điều này khiến cho nệm có tuổi thọ dài hơn nhưng chỉ cung cấp mức độ hỗ trợ cột sống tối thiểu do có sự hạn chế trong việc phân bổ lực.
Bên cạnh đó, nệm lò xo liên kết cũng được đánh giá là một trong những dòng sản phẩm nệm có giá tốt nhất trên thị trường.
2.2. Nệm lò xo túi bọc
Nệm lò xo túi bọc hay còn được gọi là nệm lò xo túi độc lập, tức là các lò xo đơn bên trong đệm được bọc bằng vải và kết nối với lò xo lân cận bằng các sợi vải gắn keo. Không có xoắn ốc đính kèm như ở nệm lò xo liên kết.
Ưu điểm của loại nệm này phân bố lực đồng đều lên 7 vùng chịu lực chính của cơ thể khi nằm và làm giảm chuyển động của người nằm cùng, hỗ trợ tối đa giấc ngủ ngon.
Không có gì đáng ngạc nhiên khi những chiếc nệm lò xo túi bọc có xu hướng là sản phẩm nệm lò xo tốt nhất hiện nay. Tuy nhiên, nhiều lò xo được làm bằng thép mỏng, không tôi luyện khiến cho những chiếc nệm này có tuổi thọ ngắn hơn so với loại nệm lò xo liên kết.
3. Ưu điểm nhược điểm của nệm lò xo
Nhiều kết quả nghiên cứu đã chỉ ra ưu nhược điểm của nệm lò xo như sau:
Ưu điểm
Nệm lò xo thường là lựa chọn nệm giá cả phải chăng nhất và có sẵn với hàng loạt lựa chọn mua hàng trực tuyến hoặc trực tiếp.
So với các loại nệm khác, nệm lò xo có độ nảy và phản ứng nhanh hơn, và hầu hết các cặp vợ chồng nói rằng điều này tốt cho việc sinh hoạt vợ chồng.
Nệm lò xo lưu thông không khí tốt hơn so với nệm bông ép và nệm cao su non, do đó chúng có xu hướng giữ nhiệt cơ thể tốt hơn và khoáng mát hơn khi nằm trên đó suốt đêm.
Có khả năng nâng đỡ cơ thể tốt, hỗ trợ giấc ngủ ngon.
Nhược điểm
Nhiều người ngủ phàn nàn rằng nệm lò xo quá cứng.
Nhanh bị võng là một khiếu nại phổ biến của người dùng khi sử dụng nệm lò xo.
Tuổi thọ trung bình tương đối ngắn
Nệm lò xo có thể ồn ào và “cách ly chuyển động” ít hơn. Điều này có thể dẫn đến gián đoạn giấc ngủ vào ban đêm.
4. Nên sử dụng nệm lò xo hay nệm cao su?
Mỗi loại nệm lại có những ưu nhược điểm khác nhau, thật khó để quyết định nệm lò xo hay nệm cao su, loại nào tốt hơn. Bởi lẽ, tùy thuộc vào sở thích, nhu cầu sử dụng, nguồn ngân sách dành cho mua nệm của mỗi người mà kết quả của câu hỏi so sánh này sẽ khác nhau.
Về sử dụng, nệm cao su (gợi ý: tư vấn mua nệm cao su) sẽ phù hợp với những ai thích sự êm ái, mềm mại, độ dày không lớn. Trong khi nệm lò xo sẽ thích hợp với người dùng đang tìm kiếm sản phẩm có độ nhún tốt.
5. Các tiêu chí mua nệm lò xo tốt nhất hiện nay
5.1. Nhu cầu sử dụng
Nguyên tắc chung là một chiếc nệm cần phải thay thế sau mỗi 7 năm sử dụng, mặc dù một số có tuổi thọ lâu hơn một chút và một số thì lại ngắn hơn so với quy định. Dấu hiệu cho thấy có lẽ đã đến lúc bạn phải có một tấm nệm mới là: ngủ không ngon, thức dậy với những cơn đau lưng hoặc đau khớp.
Đặc biệt, nếu bạn ngủ ngon hơn trên những chiếc giường khác hoặc không ngủ ngon như bạn đã làm vào thời điểm này của năm ngoái, thì đây cũng là lời nhắc bạn cần phải thay nệm mới để có giấc ngủ ngon hơn.
Vậy, nệm lò xo liên kết hay nệm lò xo túi bọc sẽ phù hợp với bạn? Tùy thuộc vào nguồn ngân sách của bạn hoặc việc bạn muốn một chiếc nệm có tuổi thọ dài hay ngắn mà bạn có thể đưa ra quyết định chính xác phù hợp nhất với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
5.2. Kích thước nệm lò xo
Như bao chiếc nệm thông thường khác, nệm lò xo cũng được sản xuất với các kích thước phổ biến như 100 x 200, 120 x 120, 140 x 200, 160 x 200, 180 x 200 hoặc 200 x 200 (cm).
Trước khi quyết định mua nệm lò xo, bạn cần phải biết được chiếc giường bạn sẽ đặt nệm lò xo có kích thước bao nhiêu. Bạn không thể đặt một chiếc nệm có chiều rộng 160 cm lên một chiếc giường rông 180 cm được, điều này thật kệch cỡm. Và càng không thể nào đặt 1 chiếc nệm rộng 200 cm vào chiếc giường 180cm được.
Trong trường hợp, bạn không sử dụng giường ngủ mà đặt trực tiếp nệm lên bề mặt sàn nhà thì bạn cần cân nhắc diện tích của phòng và số lượng đồ đạc trong phòng có chiếm nhiều diện tích đó hay không để lựa chọn được một chiếc nệm có kích thước phù hợp.
Một lưu ý vô cùng quan trọng khác là đại đa số nệm lò xo có độ dày từ 20 – 40 (cm), nếu bạn muốn 1 chiếc nệm mỏng hơn thì nệm lò xo không phải là sản phẩm dành cho bạn.
5.3. Mật độ lò xo
Thông thường, một chiếc nệm lò xo tiêu chuẩn có khoảng 412 cuộn lò xo được sắp xếp cách đều nhau. Mật độ lò xo càng lớn, sự nâng đỡ cột sống càng cao, độ đàn hồi càng tốt và tuổi thọ càng dài.
Tuy nhiên, mật độ càng lớn cũng đồng nghĩa với giá thành của nệm càng cao. Vậy nên bạn cần cân đối giữa nhu cầu sử dụng và tài chính để chọn mua nệm lò xo sao cho phù hợp.
5.4. Chất liệu nệm lò xo
Như đã đề cập ở trên, hầu hết lò xo của nệm được làm bằng vật liệu thép cường lực không rỉ, có độ bền cao, không bị oxy hóa theo thời gian.
Tuy nhiên, vì nó là phần lõi của nệm, bạn không thể kiểm tra trực tiếp mà chỉ căn cứ vào thông tin từ phía đơn vị sản xuất và nhà cung cấp hoặc căn cứ theo mức giá thành, bởi lẽ những loại nệm sử dụng vật liệu tốt thường có giá thành cao.
Đối với chất liệu vỏ nệm, bạn có thể lựa chọn giữa: mút, cao su non hoặc latex. Bạn nên sờ thử xem độ mịn màng của vỏ nệm có tốt không, vải có bị xù không, các đường khâu có chắc chắn không.
5.5. Độ đàn hồi của nệm lò xo
Nệm lò xo là dòng sản phẩm được đánh giá là có độ đàn hồi tốt nhất so với những loại nệm như: bông ép, mút, cao su non,… Do đó, sẽ khó khăn hơn một chút với những người dùng mới chuyển đổi sang sử dụng nệm lò xo, bởi lẽ bạn sẽ cảm thấy nó có chút gì đó bồng bềnh, có chút gì đó “như trên mây”.
Theo những đánh giá, nệm lò xo có độ cứng cao sẽ thích hợp với những người dùng lớn tuổi nhằm hỗ trộ cột sống tối đa, giảm triệu chứng đau khớp, đau lưng khi nằm ngủ. Trong khi những người dùng là thanh niên sẽ thích độ cứng thấp hơn, tại cảm giác mềm mại và êm ái khi sử dụng.
5.6. Giá thành sản phẩm
Trên thị trường, có rất nhiều sản phẩm nệm lò xo với kích thước, độ dày, mẫu mã khác nhau và đặc biệt, giá thành của chúng cũng khác nhau. Theo các thống kê, nệm lò xo có giá dao động trong khoảng 2 – 20 triệu đồng. Trong đó:
Nệm lò xo phổ thông: Có mức giá từ 2 – 5 triệu đồng
Nệm lò xo trung cấp: Có mức giá từ 5 – 10 triệu đồng
Nệm lò xo cao cấp: Có mức giá từ 10 – 20 triệu đồng
Tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép mà bạn xác định xem sản phẩm nệm lò xo thuộc phân khúc nào sẽ phù hợp với mình.
Với những nệm lò xo giá rẻ, bạn nên cân nhắc thật kĩ trước khi quyết định “xuống tiền”, bởi lẽ chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí quản lý sản xuất để tạo thành nệm lò xo chất lượng là không phải rẻ và hơn hết “tiền nào của nấy”.
5.7. Thời gian bảo hành
Thời gian bảo hành của nệm lò xo tương đối dài, trong khoảng 15 – 20 năm tùy thuộc vào quy định của từng nhà sản xuất. Thời gian bảo hành càng dài thì người tiêu dùng càng yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm.
Trong trường hợp cần bảo hành, bạn có thể liên hệ trực tiếp với tổng đài hỗ trợ của nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối trực tiếp để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng nhất.
5.8. Thương hiệu – Nguồn gốc xuất xứ
Nói đến nệm lò xo, người ta thường nhớ đến các thương hiệu danh tiếng như: Liên Á, Vạn Thành, Everon, Dunlopillo, Hanvico, Kim Cương, Everhome,… với nguồn gốc xuất xứ từ Việt Nam cho đến nhập khẩu từ Châu Âu.
Dù bạn chọn mua nệm lò xo của thương hiệu nào thì hãy luôn nhớ chọn theo những tiêu chí mua hàng mà mình đã đề cập ở trên để có được sản phẩm chất lượng nhất, tốt nhất, phù hợp nhất với mình.
6. Mua nệm lò xo ở đâu giá rẻ – uy tín – chất lượng?
Khi thời đại công nghệ 4.0 lên ngôi thì việc mua sắm trực tuyến đang là lựa chọn của hầu hết người tiêu dùng hiện nay. Việc đặt mua các sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu trên các sàn thương mại điện tử như Lazada, Shopee, Tiki, A đây rồi, Vua Nệm, Đệm Xinh,… là vô cùng dễ dàng.
Ngoài ra, nếu bạn vẫn ưa mua sắm theo phương thức truyền thống thì có thể tìm kiếm những cửa hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc trung tâm phân phối sản phẩm chính hãng của các hãng trên.
Dù bạn mua hàng với hình thức nào thì lời khuyên mình muốn dành cho bạn là hãy mua nệm lò xo ở những địa chỉ uy tín để được hưởng chế độ sau bán hàng tốt nhất.
7. Top 5 nệm lò xo tốt nhất năm 2021
7.1. Nệm lò xo Liên Á
Liên Á là một thương hiệu thuần Việt với tuổi đời 32 năm. Cùng với Kymdan, Liên Á là một trong số ít doanh nghiệp Việt Nam đi đầu trong lính vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chất lượng hỗ trợ cho giấc ngủ như: nệm cao su non, nẹm lò xo, nẹm bông ép, gối ngủ, chăn,…
Đặc biệt, những sản phẩm mang thương hiệu Liên Á không chỉ được người tiêu dùng trong nước tin tưởng sử dụng mà người dùng ở các nước nhập khẩu sản phẩm Liên Á cũng ưa chuộng.
Nệm lò xo Liên Á có tốt không?
Với dòng sản phẩm nệm lò xo, Liên Á cung cấp cả 2 lựa chọn cho khách hàng là nệm lò xo liên kết và nệm lò xo túi với vật liệu sử dụng là thép không rỉ, bền bỉ với thời gian. Vỏ nệm làm từ cao su thiên nhiên và 1 lớp trần bông tạo độ êm ái, mềm mại khi sử dụng.
Một số model nệm lò xo Liên Á: Cocoon, Cassaro, Bello,…
Ưu điểm
Đa dạng kích thước và độ dày, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng của người dùng
Nâng dỡ cơ thể tốt, hạn chế tối đa việc đau lưng, nhức mỏi sau khi thức dậy
Chất liệu mềm mại, thoải mái, thoáng khí
Khả năng kháng khuẩn hiệu quả, an toàn cho người sử dụng
Độ bền cao
Nhược điểm
Giá thành tương đối cao
Độ êm ái chưa thực sự tốt
7.2. Nệm lò xo Vạn Thành
Một thương hiệu khác đến từ Việt Nam là Vạn Thành, được thành lập từ năm 1982. Sau 37 năm hình thành và phát triển, Vạn Thành đã tạo lập được một vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng với việc cung cấp ra thin trường các dòng sản phẩm như: nệm cao su, nệm lò xo, nệm bông ép, gối ngủ, gối ôm,…
Nệm lò xo Vạn Thành có tốt không?
Tất cả những sản phẩm nệm lò xo mang thương hiệu Vạn Thành đều được sản xuất trên dây truyền công nghệ cao, hệ thống lò xo với mật độ tiêu chuẩn, nâng đỡ tốt cho cơ thể. Vỏ nệm sử dụng vật liệu mousse êm ái, vỏ bọc sợi xơ dừa cao cấp thoáng khí, dễ vệ sinh.
Một số model nệm lò xo Vạn Thành: Phoenix, Royal, Perfect, Ruby, Harmony, Diamond…
Ưu điểm
Thiết kế sang trọng, hiện đại, vật liệu chất lượng tốt
Đa dạng kích thước cho người dùng lựa chon
Lò xo kết cấu chắc chắn, độ bền cao, nâng đỡ cơ ghể tốt
Luôn tạo cảm giác thoải mái, êm ái và không nóng bí khi nằm.
Bảo hành lên đến 10 năm
Giá thành hợp lý
Nhược điểm
Một số người dùng đánh giá nệm lò xo Vạn Thành hơi cứng.
7.3. Nệm lò xo Dunlopillo
Dunlopillo là một thương hiệu có xuất xứ từ Anh chuyên phân phối các sản phẩm nệm và đồ dùng hỗ trợ giấc ngủ thuộc phân khúc cao cấp. Những sản phẩm của Dunlopillo đều được ứng dụng công nghệ hiện đại nhất trên dây truyền khép kín tiên tiến.
Nệm lò xo Dunlopillo có tốt không?
Có một sự thật rằng: nệm Dunlopillo luôn thuộc top đầu những sản phẩm tốt nhất, hỗ trợ nâng đỡ cơ thể tối đa, giảm triệu chứng đau lưng, đau vẹo công sống để có giấc ngủ ngon hoàn hảo.
Dunlopillo cung cấp cả 2 loại sản phẩm nệm lò xo liên kết và nệm lò xo túi bọc để thuận tiện cho việc lựa chọn dựa theo sở thích của người dùng, trong đó, một số loại sử dụng vải kháng cháy cao cấp, rất được khách hàng ưa chuộng.
Một số model nệm lò xo Dunlopillo: Venus, Diamond, Spring Contract Bonnel, Kimberly, Anpha, Audrey, Marily, Ultra Plus, Spine O-Master, Grimsby, Contract CPS (chuyên dùng cho khách sạn), Royal Kensington, Duchess, Evita…
Ưu điểm
Thiết kế nhã nhặn, tinh tế, thời trang
Đa dạng kích thước
Độ bền cao, ít xẹp lún
Thiết kế khoa học giúp nâng đỡ cơ thể tối đa, hỗ trợ giấc ngủ ngon
Tạo cảm giác êm ái, thoải mái khi sử dụng với chất liệu áo nệm cao cấp
Hỗ trợ lưu thông khí tối ưu, mát vào mùa hè và ấm vào mùa đông.
Không ảnh hưởng đến giấc ngủ người bên cạnh khi san rung lắc khi di chuyển được giảm xuống tối đa.
Nhược điểm
Giá thành sở hữu tương đối cao
7.4. Nệm lò xo Hanvico
Một số người dùng lầm tưởng Hanvico là thương hiệu của Việt Nam, nhưng trên thực tế đây lại là một cái tên đến từ Hàn Quốc. Ở thị trường Việt Nam, Hanvico nổi tiếng bởi việc chuyên cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt, độ bền cao, kiểu dáng đẹp.
Nệm lò xo Hanvico có tốt không?
Dòng sản phẩm nệm lò xo của Hanvico ngoài chất lượng và độ bền còn mang đến cho người dùng nhiều giá trị khác như: nâng đỡ cơ thể tốt, hỗ trợ giấc ngủ ngon, tốt cho sức khoẻ người dùng.
Một số model nệm lò xo Hanvico: Amelia Hybrid, Peridot, Sapphire, Amber…
Ưu điểm
Kiểu dáng và kích thước đa dạng, thiết kế thời trang phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng
Cấu trúc khung bền bỉ với thời gian, chống oxy hoá
Tạo cảm giác êm ái và thoải mái khi sử dụng
Độ đàn hồi tốt
Vỏ bọc nệm làm từ sợi sinh học cao cấp, thân thiện và an toàn với người dùng
Sử dụng công nghệ kháng khuẩn, bảo vệ hệ miễn dịch của bạn
Thời gian bảo hành 5 năm
Giá thành hợp lý
Nhược điểm
7.5. Nệm lò xo Lady Americana
Cái tên cuối cùng trong danh sách này mà mình muốn giới thiệu đến các bạn là Lady Americana – một thương hiệu nệm nổi tiếng đến từ Hoa Kỳ sử dụng công nghệ “Sleep Better Live Better” mang đến trải nghiệm “ngọt ngào” cho mỗi giấc ngủ của bạn.
Một số model nệm lò xo Laday Americana: Oklahoma, Florida, Texas, Alaska… Hầu hết những sản phẩm này đều thuộc phân khúc cao cấp và được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài với giấy tờ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ đầy đủ. Do đó, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi lựa chọn sản phẩm của Lady Americana.
Ưu điểm
Đa dạng kích thước và độ dày với thiết kế sang trọng, tinh tế đến từng chi tiết
Bộ khung bền bỉ với thời gian
Vỏ nệm sử dụng chất liệu cao cấp, nhập khẩu từ châu Âu với chất lượng tuyệt vời nhằm tạo sự êm ái và thoải mái tốt nhất cho người nằm.
Độ kháng khuẩn tốt, an toàn với sức khoẻ
Nhược điểm
Giá thành sản phẩm khá cao
8. Những lưu ý quan trọng khi sử dụng nệm lò xo
Không cuộn, gập nệm lò xo trong quá trình di chuyển hoặc lưu trữ nệm khi không sử dụng
Bóc lớp túi bọc và để nệm bay bùi khoảng vài tiếng trước khi sử dụng
Vệ sinh sạch sẽ vị trí đặt nệm trước khi đặt chúng xuống, bởi lẽ nếu không thực hiện công đoạn này, vỏ đệm chỗ tiếp xúc với mặt phẳng giường hoặc sàn có thể bị bám bẩm, khó vệ sinh
Chỉ sử dụng khi nệm lò xo được đặt trên mặt phẳng
Không sử dụng hóa chất, chất tẩy rửa để vệ sinh bề mặt nệm. Chỉ nên sử dụng máy hút bụi hoặc khăn sạch để làm công việc này.
Không đặt những vật sắc nhọn, vật dễ cháy nổ lên bề mặt nệm lò xo
Nếu gia đình bạn có trẻ nhỏ, bạn nên sử dụng 1 lớp ga chống thấm trước khi trải lớp ga trải giường để tránh trường hợp trẻ bị nôn trớ, tè dầm gây ảnh hưởng đến tuổi thọ của nệm
Không nhún nhảy trên nệm vì điều này có thể làm giảm độ đàn hồi, ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ của nệm lò xo
9. Kết luận
Với những tư vấn chọn mua nệm lò xo loại nào tốt nhất năm 2021 mà mình vừa chia sẻ ở trên, chắc hẳn bạn có lựa chọn cho riêng mình về một sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.
Nếu bạn vẫn thấy đắn đo trong việc lựa chọn, bạn có thể cân nhắc đến top các sản phẩm nệm lò xo tốt nhất năm 2021 mà mình đề xuất ở trên để có thể mang về cho mình sản phẩm ưng ý.
Cập nhật thông tin chi tiết về Xu Hướng Mua Xe Năm 2022, Với 700 Triệu Nên Mua Xe Sedan Nào? trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!