Ý Nghĩa Số Vin Xe Ô Tô / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 4/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Ý Nghĩa Của Số Vin Trên Xe Ô Tô

Số VIN (Vehicle Identification Number) gồm 17 ký tự mã hóa các thông tin xe ô tô cho thị trường Mỹ, Canada và Châu Âu. Số khung (frame) và Model mã hóa thông tin xe ô tô cho các quốc gia khác.

Ngoài ra còn một số thông tin cơ bản như mã mầu vỏ xe (color code), mã nội thất xe (trim code) và mã hộp số (tramsmission code)… các ký tự/số mã hóa, có thể so sánh như là số chứng minh thư của xe hơi.

Số VIN cho phép tra cứu thông tin chính xác về chiếc xe như; nơi sản xuất, năm… và bất cứ chi tiết phụ tùng nào, dù là nhỏ nhất của chiếc xe từ chiếc long đen…,

TOYOTA CAMRY 2007 Việt Nam

Model: ACV40L-JEAEKU

Frame: ACV40 – 6001269

Color: 209 – Trim: LA40

4T4BE46K08R028297

Với mỗi ký tự hoặc cụm ký tự sẽ cho biết những thông tin cụ thể về mỗi xe và không số VIN nào giống nhau.

– Vị trí đầu tiên (màu đỏ): thể hiện quốc gia. Ví dụ xe từ Mỹ bắt đầu với 1, 4 hoặc 5, Canada là 2, Mexico 3, Nhật Bản là J, Hàn Quốc là K, Anh là S, Đức là W và Thụy Điển hoặc Phần Lan là Y.

– Vị trí thứ 2 (màu xanh lá): cho biết hãng sản xuất. Trong một số trường hợp, đây là chữ cái đầu tiên của nhà sản xuất. Ví dụ, A có nghĩa Audi, B là BMW, G của General Motor, L cho Lincoln và N là Nissan. Nhưng A có thể đại diện cho Jaguar hoặc Mitsubishi, còn R cũng có thể là Audi.

– Vị trí thứ 3 (màu đen): kết hợp với hai vị trí đầu tiên để suy ra loại xe.

– Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 (màu da cam): cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ.

– Vị trí thứ 9 (màu xanh dương): dùng để kiểm tra, phát hiện số VIN không hợp lệ.

– Vị trí thứ 10 (màu tím): chỉ năm sản xuất. Các chữ cái từ B đến Y tương ứng với các mẫu từ năm 1981 đến 2000. Không sử dụng các chữ cái I, O, Q, U hoặc Z. Từ năm 2001 đến 2009, các chữ số từ 1 đến 9 được sử dụng. Từ năm 2010 đến 2030 sử dụng bảng chữ cái bắt đầu từ A.

– Vị trí thứ 11 (màu hồng): cho biết nơi lắp ráp của xe

– Từ vị trí thứ 12 đến thứ 17 (màu xám): cho biết số thứ tự sản xuất của xe

Vietparts.vn cung cấp nhiều cách cho khách hàng tìm mua phụ tùng nhưng cách dùng số Vin nhập vào ô tìm kiếm để link sang trang tra cứu thì chắc chắn sẽ tìm ra mã chính xác nhất cho chiếc xe của mình.

Ý Nghĩa Thông Số Lốp Xe Ô Tô

Ý nghĩa các thông số trên lốp xe: 1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách. LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải  T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời 2. 185 – Chiều rộng xe Là bề mặt tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia. 3. 75 – Tỷ số  thành lốp Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp ô tô và được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. 4. R – Cấu trúc của lốp R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường đều có cấu trúc này. Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm thấy. 5. 14 – Đường kính vành ô tô Mỗi loại ô tô chỉ sử dụng duy nhất một cỡ vành nhất định. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 inch. 6. 82 – Tải trọng giới hạn Là chỉ số quy định mức tải trọng quy định mà lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 475 kg. 7. S – Tốc độ giới hạn Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy thì đây là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp. Ngoài ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩa: Treadwear: Thông số về độ mòn gân của lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, nghĩa là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này sẽ chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu. Traction là số đo khả năng dừng lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém nhất. Temperature là đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém nhất. M + S: là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết. MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. 1. Số 235 trong ký hiệu 235/45 R19 trên thành lốp xe ô tô là thông số gì? A. Bề rộng của lốp B. Độ cao của lốp 2. Số 65 trong ký hiệu 175/65 R14T trên thành lốp xe ô tô là thông số gì? A. Bề rộng của lốp B. Độ cao thành lốp C. Đường kính của lốp 3. Tìm áp suất lốp khuyến khích cho hầu hết các loại lốp xe ô đâu là tốt nhất? A. Trong cuốn hướng dẫn sử dụng xe hoặc tem thông tin lốp (Tyre placard) B. Trên thành lốp C. Thông tin trực tiếp từ nhà sản xuất (ví dụ như trên website của hãng) 4. Nên kiểm tra áp suất lốp khi…. A. Nóng B. Lạnh 5. Bạn nên kiểm tra áp suất lốp định kỳ…. A. Hai năm/lần B. Sau mỗi 5.000 km C. Mỗi lần/tháng 6. Bạn có thể biết lốp xe thừa thiếu vài psi so với mức khuyến nghị bằng cách…. A. Nhìn bằng mắt thường B. Đá chân vào lốp C. Sử dụng thiết bị đo áp suất lốp 7. Việc đâm mạnh vào vật cứng hoặc lao xuống ổ gà có thể ….. A. Khiến lốp mòn không đều B. Làm mất cân bằng lốp (chệch lốp) C. Làm tăng áp suất lốp 8. Thông thường nên đảo lốp …. A. Sau mỗi 5.000 – 8.000km B. Sau mỗi 8.000 – 12.000km C. Sau mỗi 24.000 – 27.000km 9. Dừng xe trên đường ướt có thể mất quãng đường gấp 4 lần so với đường khô? A. Đúng B. Sai 10. Xe chở quá tải không ảnh hưởng gì đến lốp nếu chúng được bơm đúng áp suất? A. Đúng B. Sai Để được tư vấn mua phụ tùng xe ô tô được nhập khẩu và phân phối độc quyền, vui lòng liên hệ địa chỉ: Công ty TNHH Thương Mại KATA Việt Nam Địa chỉ : Tầng 3, Tháp G5 FiveStar Building, Số 2 Kim Giang, Hà Nội Shop : Số 14/102 Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội Email : support@katavina.com Điện thoại : 0934549998 / 0963589599 Tel : 0243 207 7799 EXT 100

Ý Nghĩa Biển Số Xe Ô Tô, Xe Máy

Trên thực tế, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành.

Các kí hiệu chữ cái xuất hiện trên biển số xe như QT, DA, KC, TM có ý nghĩa gì không? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, thậm chí có những cuộc tranh cãi thú vị xoay quanh chuyện “đoán

Biển số xe của cơ quan Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa. Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”) 9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

một chút vì nó giống cái còng số 8.

lộc”(86) 06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc. Có ai thắc mắc tôi sẽ giải đáp cho. Hoặc trước khi mua số nào nên tham khảo ĐẸP không phải bao giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn,có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt,dân Sim số thường quan Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.

như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.

Ý nghĩa của từng con số riêng biệt này :

[indent] Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,… Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài

Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định

– Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

– Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

– Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái

Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh) con số của 5giay

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

Số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát

Tài lộc nằm đây hết này:

Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN :

1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp: -Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80 -Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng

2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.

Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của: A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2 B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học. H=Học viện K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân 

3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa) 4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.

NG là xe ngoại giao NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

3 số ở giũa là mã quốc gia,  2 số tiếp theo là số thứ tự

xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối

là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.

Những xe mang biển 80 gồm có: Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ; Bộ ngoại giao; Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia; Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh; Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;Người nước ngoài;Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Kiểm

Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Lốp Xe Ô Tô

Lốp ô tô có đủ hình dạng và kích cỡ, và hầu hết các loại ô tô đều tương thích với nhiều loại lốp khác nhau. Vì vậy, đôi khi khiến cho người dùng khá bối rối trong việc lựa chọn loại lốp phù hợp cho xe của mình.

Nếu như bạn đang muốn thay thế hoặc nâng cấp lốp xe hiện tại của mình, việc đọc và hiểu ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô có thể giúp việc này trở nên đơn giản hơn. Chính vì vậy mà Tân Hoàn Cầu mang đến bài viết hướng dẫn đơn giản này.

1. Tìm kích thước lốp ô tô của xe bạn ở đâu?

Nơi đầu tiên để tìm thấy kích thước lốp xe ô tô của bạn là sách hướng dẫn sử dụng xe của bạn. Sách hướng dẫn này có tất cả các thông số kỹ thuật mà bạn cần biết để đưa ra quyết định lựa chọn lốp thích hợp.

Ngoài ra, trên lốp xe có một hệ thống mã được đúc vào thành bên của lốp. Nó giúp bạn hiểu về các khả năng kỹ thuật của lốp. Hệ thống mã này sẽ giúp bạn xác định rõ hơn loại lốp nào bạn cần thay.

2. Ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô

2.1. Tire Type (loại lốp)

Chữ “P” ở đầu mã size lốp cho chúng ta biết loại lốp này là loại lốp P-Metric, là loại lốp được sản xuất theo tiêu chuẩn nhất định tại Hoa Kỳ, dành cho xe chở khách.

Nếu mã size lốp không có chữ cái ở đầu có nghĩa đây là lốp thuộc loại Euro metric. Lốp P-Metric và Euro-Metric có thể có tải trọng khác nhau.

Nếu có chữ “LT” ở đầu hoặc cuối mã size lốp thì đây là loại lốp được thiết kế cho xe tải nhẹ. Các nhà sản xuất xe trang bị cho một số xe tải nhẹ loại lốp “LT”. Loại lốp này thường yêu cầu áp suất cao hơn so với lốp chở khách.

Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng của xe hoặc tem dán lốp để biết kích cỡ và áp suất của lốp được đề xuất cho xe của bạn.

2.2. Tire Width (chiều rộng lốp)

Là chiều rộng của lốp được tính bằng milimet tính từ thành bên này đến thành bên kia của lốp. Ba chữ số đầu tiên trong mã size lốp đề cập đến chiều rộng của lốp. Ví dụ, trong một lốp có mã size lốp là P215 / 65 R15, thì chiều rộng của lốp là 215 mm.

2.3. Aspect Ratio (tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng)

Là tỷ số giữa chiều cao của lốp (đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp) với chiều rộng của lốp. Hai chữ số sau dấu gạch chéo trên mã size lốp là Aspect Ratio. Ví dụ, lốp có mã size lốp là P215/65R15, thì 65 có nghĩa là chiều cao bằng 65% chiều rộng của lốp. Aspect Ratio càng lớn thì hông lốp sẽ càng lớn.

2.4. Construction (cấu trúc của lốp)

Chữ “R” trong mã size lốp là viết tắt của Radial, có nghĩa là các lớp chạy xuyên tâm trên lốp.

2.5. Wheel Diameter (Đường kính la-zăng)

Là kích thước của la-zăng (mâm) được đo từ đầu này đến đầu kia. Nó cho chúng ta biết kích thước của la-zăng mà lốp phù hợp. Lốp có mã size P215/54R15 được sản xuất cho bánh xe có đường kính 15″.

2.6. Load Index (tải trọng)

Cho biết tải trọng tối đa mà lốp có thể hỗ trợ khi được bơm căng đúng cách. Bạn cũng sẽ tìm thấy tải trọng tối đa trên thành lốp, tính bằng cả pound và kg.

2.7. Speed Rating (tốc độ giới hạn)

Cho bạn biết tốc độ tối đa của lốp. Thông thường, xếp hạng tốc độ của lốp khới với tốc độ tối đa của xe. Ví dụ, một lốp có xếp hạng tốc độ H có khả năng đạt tốc độ tối đa 130 dặm. giờ hoặc 210 km/h. Tân Hoàn Cầu không khuyến nghị bạn vượt giới hạn tốc độ của lốp.

Mong rằng qua bài viết này có thể giúp bạn đọc hiểu thêm về ý nghĩa của các thông số trên lốp xe ô tô.

TÂN HOÀN CẦU