Ý Nghĩa Số Điện Thoại Theo Phong Thủy / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Cách Đọc Ý Nghĩa Số Điện Thoại Theo Phong Thủy

CÁC THÔNG TIN HOT NHẤT TRONG TUẦN:

Ý nghĩa các con số trong phong thủy sẽ góp phần tạo nên ý nghĩa của số điện thoại ấy. Trong phong thủy, các con số có ý nghĩa đặc biệt và khác nhau. Cụ thể như sau:

1 – Nhất định, độc nhất; 2 – Mãi mãi; 3 – Tài; 4 – Tử; 5 – Ngũ; 6 – Lộc; 7 – Thất; 8 – Phát, 9 – Vĩnh cửu.

Dựa theo các ý nghĩa này thì chúng ta sẽ biết được Ý nghĩa số điện thoại theo phong thủy rất dễ dàng. Chỉ cần ghép các ý nghĩa lại với nhau theo sự sắp xếp của các con số. Đối với sim số thì ý nghĩa của nó thường được đọc ở 2, 3, 4 con số cuối. Ví dụ: 88 là phát phát (rất tốt), 68 là Lộc phát (rất tốt), 46 là Tử lộc (không tốt). Hoặc 444 là Tứ Bất Tử (tốt), 102 là Có một không hai (tốt) v.v

Như vậy, chỉ cần biết Ý nghĩa các con số trong phong thủy là ý nghĩa của số điện thoại cũng có thể được nhận biết dễ dàng rồi.

2. Nhận biết qua sự cân bằng âm dương.

Ngoài cách xem Ý nghĩa các con số trong phong thủy thì xem sự cân bằng âm dương như thế nào cũng là cách để biết Ý nghĩa số điện thoại theo phong thủy mà chỉ cần nhìn vào sim số.

Theo quy tắc, số chẵn là âm và số lẻ là dương. Một sim số đẹp ý nghĩa tốt khi có sự cân bằng âm dương (biểu tượng cho sự cân bằng hòa hợp trong cuộc sống). Như vậy, một số điện thoại có số chẵn và số lẻ càng cân bằng thì ý nghĩa càng tốt đẹp.

3. Nhận biết qua số nút cao thấp:

Ý nghĩa số điện thoại theo phong thủy còn được nhận biết chỉ cần nhìn vào số nút của sim số ấy. Số nút được xác định thông qua việc cộng tất cả con số trong sim số lại với nhau rồi lấy số cuối cùng trong kết quả là số nút. Càng tiến gần đến 9, 10 thì số nút càng cao, ý nghĩa sim số càng đẹp và ngược lại.

Như vậy, không khó để nhận biết Ý nghĩa số điện thoại theo phong thủy đúng không nào? Cách phổ biến nhất hiện nay vẫn là nhận biết qua Ý nghĩa các con số trong phong thủy. Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện thì bạn nên xem xét ở nhiều góc độ với những cách mà chúng tôi đã cung cấp ở trên.

Ý Nghĩa Số Điện Thoại? Hút Tài Vận Nhờ Theo Phong Thủy

Cấu tạo của một số điện thoại chính là sự kết hợp của các con số tự nhiên, và để biết được ý nghĩa của 4 số cuối điện thoại thì việc cần phải làm là tường tận ý nghĩa của các con số tự nhiên.

Số 1 – Sinh

Số 1 là con số nằm ở vị trí đầu tiên trong dãy số từ 1 – 9, nó tượng trưng cho sự khởi đầu, là nguồn gốc của tất cả vạn vật trên thế gian, thể hiện cho sự đi đầu cũng như phát triển.

Số 2 – Mãi

Con số 2 này đại diện cho hai từ “mãi mãi”, là sự cân bằng, ổn định, hạnh phúc, ấm áp, nó tượng trưng cho song hỷ lâm môn, niềm vui nhân đôi và gắn kết vững chắc, song hành cùng thời gian.

Số 3 – Tài

Số 3 là đại diện của chữ “Tài”, thể hiện lòng nhiệt huyết, sự kiên định cũng như mang lại thật nhiều may mắn. Dù cho khó khăn như thế nào thì cũng vẫn kiên trì đến cùng để đạt được ước mơ, giống như chiếc kiềng ba chân vững chắc, không bao giờ bị lung lay.

Số 4 – Tử

Số 4 được xem là thước đo của tất cả những điều tốt đẹp trong cuộc sống, trời đất có 4 phương, 4 đức tính cao đẹp cần có ở một con người, một năm có 4 mùa, 4 loài cây đẹp nhất…Chẳng những vậy mà số 4 còn là đại diện cho sự trọn vẹn và ổn định.

Số 5 – Phúc

Trong dãy số từ 1 – 9 thì con số 5 được nằm ở vị trí trung tâm, nó được xem là con số sinh, mang lại cho con người sự phát triển cũng như cân bằng.

Số 6 – Lộc

Số 6 được phát âm là “Lục” tình cờ đồng âm với từ “Lộc”, cho nên nó được xem là tượng trưng cho tài lộc, là một con số may mắn nên thật dễ hiểu khi số 6 được rất nhiều người yêu thích.

Số 7 – Thất

Con số 7 này được xem là con số của Phật, nó mang trên mình một sức mạnh vô tận vô biên. Ngoài ra số 7 được phát âm là “Thất” đồng âm với từ “Phất”, có ý nghĩa là sự nổi lên nhanh chóng.

Số 8 – Phát

Đại diện cho chữ “Phát” chính là sự phát đạt, con số này được xếp vào hàng ngũ con số đẹp trong dãy số tự nhiên, và bất kỳ ai cũng đều mong muốn được sở hữu, vì chúng sẽ mang đến cho chủ nhân những thuận lợi, thành công nhất định.

Số 9 – Vĩnh cửu

Trong dãy số tự nhiên thì số 9 là số có giá trị cao nhất, nó là đại diện của sự vĩnh cửu và trường tồn, tượng trưng cho quyền uy, sức mạnh, là “chúa tể” của các con số.

Các con số khi được ghép với nhau mang ý nghĩa gì

Theo như những ý nghĩa của các con số tự nhiên trên, nên khi ghép chúng nằm cạnh nhau ta sẽ nhận thấy sự thú vị.

68 – Phát lộc, 86 – Phát tài, như vậy khi 2 con số này được nằm kế bên nhau sẽ mang lại ý nghĩa phát lộc về vấn đề tiền bạc, sức khỏe…

39, 79 – Cặp số thần tài, 39 là thần tài nhỏ, còn 79 là thần tài lớn. Đây là cặp số đẹp được hầu hết mọi người yêu thích, bởi chúng tượng trưng cho vị Thần Tài. Trong công việc kinh doanh, buôn bán thì ai cũng đều mong ước được Thần Tài một lần gõ cửa, nếu sim điện thoại của bạn mà số đuôi là 39 hoặc 79 thì tức là số may mắn, mang đến những thuận lợi trong công việc.

Trong dãy số tự nhiên thì số 3 – 5 – 6 – 8 – 9 là những con số được xem là đẹp. Số 4 là con số ít được dùng nhất, nếu sim có dãy số 4444 thì sẽ được đọc thành tử tử tử tử, tuy nó là số tứ quý nhưng ý nghĩa lại cực kỳ xấu nên không được chú ý đến.

Vậy nhưng sim có dãy số đuôi là 040404 thì người ta lại chấp nhận, bởi vì ý nghĩa của chúng là không tử không tử không tử, tức là một dãy số bình an.

Sim số được cho là đẹp không chỉ phụ thuộc vào ý nghĩa của các con số mà chúng còn tùy thuộc cả vào cách sắp xếp, chẳng hạn như sim số lặp đuôi 6666 – 7777 – 8888 rất dễ ghi nhớ, đồng thời còn có ý nghĩa lan tỏa mạnh mẽ.

Các sim có số tiến lên như 3456 – 5678 – 6789 thì mang đến ý nghĩa phát triển không ngừng.

Ý nghĩa số điện thoại theo phong thủy

Trong khía cạnh phong thủy thì các con số sẽ được phân chia ra làm 2 loại, đó chính là:

Ý nghĩa các con số cát trong phong thủy

Những con số cát bao gồm 0 – 2 – 6 – 8 – 9

Số 0 – Theo như thuyết bát quái thì 0 là số âm, nó tượng trưng cho nữ giới, còn số 9 là tượng trưng cho nam giới. Kết hợp lại với nhau sẽ tạo ra số 09, thể hiện âm dương hòa hợp.

Nếu như tôi có giới tính là nữ thì trong số điện thoại của tôi xuất hiện càng nhiều số 0 càng tốt, 0000, 00000, 000000, điều này có nghĩa là sim của tôi cực kỳ dồi dào vượng khí.

Số 2 – Là số cát bởi nó tượng trưng cho sự hạnh phúc và đoàn viên.

Số 6 – Đây là con số lộc, số điện thoại của bạn càng nhiều con số 6 thì ý nghĩa sẽ là “lộc vào đầy nhà”

Số 8 – Được gọi là phát nên trong phong thủy số 8 được xếp vào hàng những con số cát.

Số 9 – Con số cực kỳ may mắn, từ trước đến nay chưa có một người nào có thể chối từ được sức hút huyền bí từ nó. Số 9 thuộc số dương, nên nam giới là đối tượng đặc biệt phù hợp với nó. Có được một số điện thoại chứa nhiều số 9 sẽ giúp cho bạn có thể phát triển không ngừng trong con đường sự nghiệp.

Ý nghĩa các con số hung trong phong thủy

Những con số hung bao gồm 1 – 3 – 4 – 5 – 7

Số 1 – Đây là con số thể hiện cho sự đơn độc, một sức mạnh nhưng lại đơn độc thì cho dù có mạnh đến đâu đi chăng nữa cũng không có khả năng sánh bằng sức mạnh tập thể, nên số 1 được gọi là số hung.

Số 3 – Con số tượng trưng cho cuộc đời của một sinh mệnh: chào đời – lập gia đình – qua đời, cho nên số 3 là cái kết của cuộc đời một con người, hiển nhiên nó là con số hung.

Số 4 – Là con số tử, mang ý nghĩa vô cùng xấu, thể hiện sự chết chóc.

Số 5 – Theo như dân gian thì số 5 là con số không may mắn.

Số 7 – Số 7 phát âm là “Thất” và có nghĩa là “Mất”, tức là không thu hoạch được bất cứ thứ gì, hoàn toàn không có gì.

Giải mã ý nghĩa 4 số cuối điện thoại

Cách tính 4 số cuối chuẩn nhất

Bước thứ nhất

Lấy 4 số cuối trong dãy số điện thoại mà bạn muốn xem rồi chia cho 80

Ví dụ: Số điện thoại là 098. 574. 6688 thì sẽ lấy 4 số cuối 6688 : 80 = 83,6

Bước thứ hai

Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên của nó rồi nhân cho 80

Ví dụ: Kết quả ở trên là 83,6

Thì lấy 83,6 – 83 = 0,6

Sau đó 0,6 x 80 = 48

Đối chiếu với bảng tính sim phong thủy thì số 48 mang ý nghĩa “Gặp cát được cát gặp hung thì hung”, vậy suy ra 4 số đuôi điện thoại của bạn là số Bình

Theo như cách tính sim 4 số cuối thì kết quả sẽ được phân chia thành 5 mức độ như sau:

Đại cát : Sim Đại cát bao gồm những số có kết quả 03 – 05 – 16 – 18 – 23 – 28 – 30 – 31…

Đại hung : Sim Đại hung bao gồm những số có kết quả 04 – 26 – 29 – 33 – 35 – 41 – 44 – 45 – 52 – 54 – 58 – 60 – 61 – 63…

Cát : Sim Cát bao gồm những số có kết quả 01 – 24 -25 – 27 – 32 – 36 – 42 – 43 – 51…

Hung : Sim Hung bao gồm những số có kết quả 20 – 55…

Bình : Sim Bình bao gồm những số có kết quả 02 – 14 – 34 – 37 – 39 – 48 – 49 – 50 – 53 – 59 – 65 – 70 – 71 – 73 – 74 – 77…

Bảng ý nghĩa 4 số cuối điện thoại theo phong thủy

Xem Ngay: Cách tính nút sim đơn giản không phải ai cũng biết

Số 1: Nhất, có thể đọc là chắc (hay được hiểu là chắc chắn)

Số 2: Nhị, theo tiếng Hán đọc tương tự chữ Mãi (hay được hiểu là mãi mãi)

Số 3: Tam, đọc tương tự chữ Tài trong Tài lộc

Số 4: Tứ, đọc tương tự với chữ Tử

Số 5: Ngũ, hoặc được hiểu là Ngủ

Số 6: Lục, đọc tương tự chữ Lộc trong Tài lộc

Số 7: Thất, được hiểu là thất vật, mất mát

Số 8: Bát, được hiểu là Phát trong từ Phát đạt

Số 9: Cửu, được hiểu là thừa hoặc vĩnh cửu

Với cách đọc trên, khi các bạn ghép các con số đẹp trong số điện thoại của mình thì sẽ được những ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

68: Lộc phát, 86: Phát lộc, đây là 2 con số được rất nhiều người ưa chuộng vì nó có ý nghĩa về sự phát lộc tiền bạc, của cải, sức khỏe và sung túc.

39, 79 số thần tài: đây được coi là cặp số thần tài, đem đến nhiều tiền bạc cho người sở hữu. 39 được hiểu là thần tài nhỏ, 79 dù đọc không đẹp nhưng nó lại mang ý nghĩa là thần tài lớn. Đây là 2 con số tượng trưng cho các vị Thần Tài nên được nhiều người kinh doanh săn đón.

Ngoài ra, ý nghĩa số điện thoại không chỉ nằm ở các con số, mà còn phụ thuộc vào thứ tự các con số đó trong số điện thoại của bạn. Những sim có số lặp như 333, 555, 666, 888, 999 cũng được coi là sim đẹp tam hoa và mang nhiều ý nghĩa tốt.

Hoặc các sim có số tăng dần như 12345, 23456, hay 56789 cũng tượng trưng cho sự tiến lên không ngừng.

Theo nguyên tắc phong thủy, các con số được chia thành 2 loại: Cát và Hung

Số 0: Theo phong thủy, số 0 là số âm, tượng trưng cho người phụ nữ. Cùng với đó, số 9 sẽ là số dương và tượng trưng cho người đàn ông. Nếu số 0 và 9 đi với nhau sẽ thể hiện ý nghĩa âm dương hòa hợp.

Số 2: số 2 được hiểu là đôi, nó được coi là cát vì thể hiện sự đoàn viên, tụ họp, hạnh phúc trong phong thủy.

Số 6: Theo phong thủy, số 6 cũng có ý nghĩa tương tự với phát âm của nó là Lộc. Nếu sim càng nhiều số 6 thì bạn sẽ càng được đón nhiều lộc trong cuộc sống.

Số 8: số 8 trong phong thủy được gọi là số phát nên nó được xếp vào những con số cát và rất tốt trong sim của bạn.

Số 1: Con số trong phong thủy biểu hiện sự cô độc, vì thế nó được coi số hung và không tốt trong số điện thoại.

Số 3: Vòng đời của con người có 3 giai đoạn: Sinh – Kết hôn – Tử vì thế số 3 tượng trưng cho cái kết của đời người nên được coi là số Hung.

Số 4: Số 4 là số Tử và luôn cần tránh số này.

Số 5: Theo quan niệm dân gian, số 5 được coi là số không may mắn nên cũng được xếp vào số Hung.

Số 7: số 7 là số Thất, tượng trưng cho sự mất mát, hao hụt tiền tài, của cải.

Theo quan điểm duy tâm, vạn vật sinh ra đều gắn liền với các con số. Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Khi chưa sinh ra, bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày, năm nay bạn bao nhiêu tuổi,anh bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là anh kia mặc áo 40 đi giày 42… Cũng dựa trên những lý luận trên mà số điện thoại cũng có ý nghĩa gắn liền với số mệnh của bạn.

Số điện thoại của bạn có hợp với tuổi của bạn không?

Đầu tiên hãy xem các con số khi phiên âm theo Hán Việt và cách giải nghĩa của chúng:

Ví dụ một số điện thoại: 09.456.01234

456: 4 mùa sinh lộc 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 456 = 4 mùa sinh lộc 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới 569 = Phúc – Lộc – Thọ 227 = Vạn Vạn Tuế 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát 19.19.19 = 1 bước lên trời 1102 : Độc nhất vô nhị 2204 = Mãi mãi không chết 6686 : Lộc lộc phát lộc 6868 : Lộc phát lộc phát 5555 : Sinh đường làm ăn 5656 : Sinh lộc sinh lộc 0578 : Không năm nào thất bát 1111 : Tứ trụ vững chắc 2626: Mãi lộc mãi lộc 2628: hái lộc hai phát 1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU 1515: 2 cái rằm 1618: Nhất lộc nhất phát 8683: Phát lộc phát tài 5239: tiền tài 9279: tiền lớn tài lớn 3937: tài trời 3938: thần tài thổ địa 3939: tài lộc 3333: Toàn tài 8386: phát tài phát lộc 8668: Phát lộc lộc phát 4648: Tứ lộc tứ phát 8888: Tứ phát 4078: Bốn mùa không thất bát 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 3468: Tài tử lộc phát 6578: 6 năm thất bát 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 1668: Càng ngày càng phát 8686: Phát lộc phát lộc 7308: Thất tài không phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 2879: mãi phát tài

1102: Độc nhất vô nhị

1122 : Một là một, hai là hai

6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 6758 : sống bằng niềm tin 0607: Không xấu không bẩn 9991: Chửi cha chúng mày 9999: tứ cẩu 0378: Phong ba bão táp 8181: Phát 1 phát 1 3737: Hai ông trời 6028: Xấu không ai tán 7762: bẩn bẩn xấu trai

0907: không chín không sống (nghĩa là thịt tái)

8906: tái chín tái sụn

(Cái này có lẽ hợp với những người có tâm hồn ăn uống!)

Những con số gắn liền với xui xẻo và tai họa:

1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)

7749 = chết cực thảm

4953 = chết cực kỳ thê thảm

5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)

Ngược lại, những con số sau đây lại mang nghĩa tốt:

6062: Sống không sợ ai

2204: Mãi mãi không chết

4444: Tứ bất tử

8648 : trường sinh bất tử

0404 : không chết không chết

Một vài con số linh tinh khác:

0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang) 0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù) 3546: Ba năm bốn cháu

3508: Ba năm không tắm

5505: Năm năm không ngủ 2306: Hai bà cháu 7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức 1111: 4 cây đèn cầy 1314: Trọn đời trọn kiếp 5031: Anh không nhớ em 9898: Có tiền có tật 2412: 24 tháng 12 Noel 1920: Nhất chín nhì bù

3456 : Bạn bè nể sợ (B – B- N – S) 6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S – B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm. 4078 : Số này dân làm ăn rất thích ý nghĩa của nó là bốn mùa làm ăn không thất bát. 4444 : Tứ tử trình làng 7777 : Thất bát quanh năm

Con số và các hình ảnh tượng trưng:

Tương truyền rằng, thời Pháp thuộc, ở Sài Gòn có các sòng bạc do người Hoa lập nên để kiếm lợi, trong đó nổi tiếng nhất phải kể đến 2 cái tên Kim Chung và Đại Thế Giới. Trong số các trò chơi cờ bạc tại đó, có một trò gọi là Xổ số đề, tức là xổ các cặp số đã được đề trên các tấm vé. Trò này thu hút được rất nhiều con bạc từ các tầng lớp lao động bình dân, tuy nhiên có một vấn đề là những người này thường ít học và không biết chữ, do vậy họ không có cách nào hiểu được chữ viết và các con số được ghi trên tấm vé. Để giải quyết vấn đề này, các sòng bạc là cho in bức những hình vẽ đặc biệt trên các tấm vé để tất cả mọi người có thể dễ dàng nhận biết con số mà mình đã mua. Khi đến giờ công bố con số trúng thưởng, nhà cái cho treo những tấm bảng thật lớn trên các cây cột cao, để từ xa mọi người đều nhìn thấy. Chỉ cần nhìn vào hình vẽ trên các tấm bảng này là người mua vé sẽ biết mình có trúng thưởng hay không. Cụ thể các con số tương ứng với những hình vẽ như sau:

00 : trứng vịt 01 – 41 – 81 : con cá trắng 02 – 42 – 82 : ốc 03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt) 04 – 44 – 84 : con công 05 – 45 – 85 : con trùng 06 – 46 – 86 : con cọp 07 – 47 – 87 : con heo 08 – 48 – 88 : con thỏ 09 – 49 – 89 : con trâu 10 – 50 – 90 : con rồng nằm 11 – 51 – 91 : con chó 12 – 52 – 92 : con ngựa 13 – 53 – 93 : con voi 14 – 54 – 94 : con mèo nhà 15 – 55 – 95 : con chuột 16 – 56 – 96 : con ong 17 – 57 – 97 : con hạc 18 – 58 – 98 : con mèo rừng 19 – 59 – 99 : con bướm 20 – 60 : con rết 21 – 61 : Thuý Kiều 22 – 62 : bồ câu 23 – 63 : con khỉ 24 – 64 : con ếch 25 – 65 : con ó 26 – 66 : rồng bay 27 – 67 : con rùa 28 – 68 : con gà 29- 69: con lươn 30 – 70 : con cá đen 31 – 71 : con tôm 32 – 72 : con rắn 33 – 73 : con nhện 34 – 74 : con nai 35 – 75 : con dê 36 – 76 : bà vải 37 – 77 : ông trời 38 – 78 : ông địa 39 – 79 : thần tài 40 – 80 : ông táo

Cách Lựa Chọn Sim Số Điện Thoại Ý Nghĩa Theo Phong Thủy

Cách lựa chọn sim số điện thoại ý nghĩa theo phong thủy

– Người mệnh Kim : Nên dùng số 6,7,8 – Người mệnh Mộc : Nên dùng số 1,3, 4 – Người mệnh Thuỷ : Nên dùng số 6,1 – Người mệnh Hoả : Nên dùng số 9, 0 – Người mệnh Thổ : Nên dùng số 2,5,8,9

Các số được đọc như sau: 1: chắc (chắc chắn, nhất, độc, sinh), 2: mãi (mãi mãi), 3: tài, 4: tử, 5: ngũ (hoặc “ngủ”, sinh), 6: lộc, 7: thất, 8: phát, 9: thừa (trường, cửu).

Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD: SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, số này thì miễn bàn. 9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

4: Người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

7: là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

07: con heo con.

10, 50, 90: con rồng nước.

26, 66: con rồng bay.

03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện nói ra). 22, 62 cũng vậy.

36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa.

2626: Mãi lộc mãi lộc 2628: hái lộc hai phát 1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU 1515: 2 cái rằm 1618: Nhất lộc nhất phát 8683: Phát lộc phát tài 52 39: tiền tài 92 79: tiền lớn tài lớn 39 37: tài trời 39 38: thần tài thổ địa 39 39: tài lộc 3333: Toàn tài 8386: phát tài phát lộc 8668: Phát lộc lộc phát 4648: Tứ lộc tứ phát 8888: Tứ phát 4078: Bốn mùa không thất bát 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 3468: Tài tử lộc phát 6578: 6 năm thất bát 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 1668: Càng ngày càng phát 8686: Phát lộc phát lộc 7308: Thất tài không phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 2879: mãi phát tài

Phân loại sim số đẹp

Phân loại:

01 : Sim rác 02 : Sim trùng biển số xe 03 : Sim ngày tháng năm sinh 04 : Sim ngày tháng có ý nghĩa (Quốc Khánh… hoặc ý nghĩa với người sử dụng) 05 : Sim soi gương ( chúng tôi ) 06 : Sim lồng lộn ( chúng tôi / chúng tôi ) 07 : Sim số gánh ( ABBA / ABBBA ) 08 : Sim độc ( Sim số xấu, hiếm gặp ) 09 : Sim số tiến ( VD: 1234… 010203… 203040 … ) 10 : Sim phong thủy / luận / dịch nôm ( Sim hợp với mệnh người sử dụng Sim theo cách tính phong thủy ) 11 : Sim taxi (AB.AB.AB / ABC.ABC) 12 : Sim tam hoa kep ( chúng tôi ) 13 : Simvip ( Sim tứ quý – ngũ phúc – lục tài … ) Sim dòng này dễ nhớ và rất đắt

Ý nghĩa của sim so dep một số dạng luận SIM nôm phổ biến hiện nay:

0 : Tay trắng / Bất (phủ định) 1 : Nhất / Độc / Sinh 2 : Mãi 3 : Tài 4 : Tử 5 : Phúc / Sinh / Năm ( Ngày Tháng Năm ) 6 : Lộc 7 : Thất / Bất ( 74 : Bất Tử ) / Tài Lớn 8 : Phát 9 : Con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn

1 Số dạng luận theo dải:

– 2626: Mãi lộc mãi lộc2628: hái lộc hai phát – 1368: Sinh tài lộc phát – Cả một đời lộc phát – KIM LÂU

– 1486 : 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát – 1515: 2 cái rằm – 1618: Nhất lộc nhất phát – 8683: Phát lộc phát tài – 52 39: tiền tài – 92 79: tiền lớn tài lớn – 39 37: tài trời – 39 38: thần tài thổ địa – 39 39: tài lộc – 3333: Toàn tài – 8386: phát tài phát lộc – 8668: Phát lộc lộc phát – 4648: Tứ lộc tứ phát – 8888: Tứ phát – 4078: Bốn mùa không thất bát – 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) – 3468: Tài tử lộc phát – 6578: 6 năm thất bát – 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) – 1668: Càng ngày càng phát – 8686: Phát lộc phát lộc – 7308: Thất tài không phát – 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ – 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ – 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) – 2879: mãi phát tài

Cá tính

1102: Độc nhứt vô nhị 1122 : Một là một, hai là hai 6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 6758 : sống bằng niềm tin 0607: Không xấu không bẩn 9991: Chửi cha chúng mày 9999: tứ cẩu 0378: Phong ba bão táp 8181: Phát 1 phát 1 3737: Hai ông trời 6028: Xấu kô ai táng 7762: bẩn bẩn xấu trai Tâm hồn ăn uống nè 0908: kô chín kô tái 8906: tái chín kô sụn

Sinh tử

1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng) 7749 = chết cực thảm 4953 = chết cực kỳ thê thảm 2204: Mãi mãi không chết 5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật) 4444: Tứ bất tử 8648 : trường sinh bất tử 0404 : ko chết ko chết

Tùm lum

0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang) 0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù) 3546: Ba năm bốn cháu 5505: Năm năm không ngủ 2306: Hai bà cháu 7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức 1111: 4 cây đèn cầy 1314: Trọn đời trọn kiếp 5031: Anh ko nhớ em 9898: Có tiền có tật 2412: 24 tháng 12 Noel 1920: Nhất chín nhì bù

Số 0 0102 hoặc 1102 = có 1 không có 2 0404 = không chết không chết 0378 = phong ba bão táp (dân đua xe hay thích biễn số này) 0159 = 1 năm làm chín năm ăn

1111 = tứ quý 1234 = số tiến 1102 = độc nhất vô nhị 1204 = một hai không chết = nhất quyết không chết 1122 = một là một hai là hai 1655 = có lộc nằm hưởng 1536 = mỗi năm ba cháu 1629 = 1 sống 2 chết 1518 = mỗi năm một phát(làm ăn càng ngày càng phát)

Số 2 2222 = tứ quý 2828 = mãi phát mãi phát 2345= số tiến 2828 = mãi phát mãi phát 2204 = mãi mãi bất tử 2205 = mãi mãi ko ngủ(luôn tỉnh táo khi lái xe)

Số 3 3333 = tứ quý 3456 = số tiến – bạn bè nể sợ 3838 = 2 ông địa = tài phát tài phát 3939 = 2 ông thần tài nhỏ = tài lâu tài lâu 3883 = Tài Phát Phát Tài 3806 = bà tám không xấu 3888 = ? 3535 = Dê xồm 3131 = tài nhất tài nhất

số 4 4444 = tứ quý 4567 = số tiến 4078 = bốn mùa kô thất bát 4953 = bốn chín chưa qua năm ba đã tới 4555 = 4 gói 555 4404 = tự tử không chết

Số 5 5555 = tứ quý 5678 = số tiến 5599 = ? 5508= 5 năm ko tắm 5959 = ngủ hoài hổng dậy 5508 = năm năm không tắm(đeo biển này rồi ko cần fải “rửa xe” ) 5168 = Ngủ nhất định phát (tui đang phát lộc) 5545 = năm năm chết đói( chết đói năm 45 )

số 6 6666 = tứ quý 6868 = Lộc phát – lộc phát (Bùi Tiến Dũng có biễn số này nhất Hà Nội ai cũng muốn nó lắm) 6688 = lộc lộc phát phát 6789 = san bằng tất cả 6969 = *** hí hí! 6677 = xấu xấu bẩn bẩn 6422 = Lộc đến nhà bác rồi nằm chết ở đó luôn mãi mãi 6336 = ? 6363 = Lộc tài Lộc Tài

số 7 7777 = tứ quý = tứ thất 7979 = 2 ông thần tài 7778 = phất phất phất phát = tam thất nhất phát 7998 = ? 7898 = ? 7879 = ? 7227 = thất mãi mãi thất 7168 = Ra đường là phát (lăn bánh là có tiền)

số 8 8888 = tứ quý = toàn phát 8686 = phát lộc phát lộc 8668 = phát lộc lộc phát 8688 = Phát lộc phát phát 8338 = Phát Tài Tài Phát 8583 = Tám năm tám bà 8778 = ? 8681 = phát lộc phát một

số 9 9999 = tứ quý = trường sinh bất lão = tứ cửu – cứu tử – đi va đập thoải mái mà ko chết

Phân Tích Ý nghĩa của sim số đẹp:

*Số 1 là tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, độc nhất không còn ai nữa, và con người ít ai giữ vị trí này lâu dài vì nó quá đơn độc (một mình) bởi chúng ta không phải là thần thánh, chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.

*Số 2 là sự tượng trưng cho một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ), là tượng trưng cho sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật.

*Số 3 là con số vững chắc, nó vững như kiềng 3 chân ấy, Người Trung Quốc có câu “3 với 3 là mãi mãi ” (bất tận) và là biểu tượng của sự trường thọ. Trong cách phát âm của nguời Trung Quốc, số 4 giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm.

*Số 5 tượng trương cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Nó đuợc hiểu là 5 ngọn núi linh thiêng của Trung Quốc. Vì thế là sự hy vọng, trường thọ và bất diệt.

*Số 6 là gấp đôi của số 3 và như thế là điềm lành thuận lợi, không những thế, trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số sáu còn là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.

*Số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, số 7 được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm.

*Số 8 là tám điểm bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong phật giáo nó được hiểu như một con số phát, tự sinh, tự nhân.

*Tiếng Trung Quốc số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi.

Ứng Dụng Ý Nghĩa Số 4 Theo Phong Thủy Với Sim Điện Thoại

– Theo quan điểm của các nhà triết học thời cổ đại thì từ khi phân chia lưỡng nghi, âm dương thì một lần phân chia khác tạo ra tứ tượng gồm có Thái Âm, Thái Dương, Thiếu Âm, Thiếu Dương. Ý nghĩa của số 4 miêu tả sự hoàn bị, đầy đủ, trọn vẹn trong quá trình phát triển.

– Ý nghĩa của số 4 trong Tử Vi Đẩu số có nhiều bộ sao thuộc cách cục bốn nhóm sao tạo nên sức mạnh cát hoa phi thường. Ví dụ như bộ Tử Phủ Vũ Tướng. Bộ Tứ linh gồm có các sao Long Trì, Phượng Các, Hoa Cái, Bạch Hổ. Bộ Thái Âm, Thái Dương, Văn Xương, Văn Khúc. Bộ Dương Lương Xương Lộc… Điều này nói tới chuyện gì? Điều này nói lên sự tụ hợp của bốn tổ hợp tạo nên sức mạnh to lớn, cát hóa, chế giải tai ương, đưa đến triển vọng thành công, sang giàu

– Số 4 là một số âm, có dạng năm lượng tích tụ, thu hút rất mạnh. Về ngũ hành thì có nguồn cho rằng số này thuộc hành Hỏa nhưng ứng với sao Tứ Lục trong Phong Thủy thì sao Tứ Lục thuộc hành Mộc, năng lượng của số 4 thuộc ngũ hành gì thì chúng ta cần phải tiến hành thực nghiệm, quan sát nhiều hơn.

– Ý nghĩa số 04 trong Phong Thủy phái loan đầu coi trọng Tứ Tượng gồm có Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Phong Thủy Huyền Không có sao Tứ Lục còn gọi là sao Văn Khúc, sao này nằm ở vị trí thứ tư trên chòm sao Bắc Đẩu – được gọi là sao Thiên Quyền, thuộc hành Mộc. Sao Văn Khúc chủ về khoa bảng, học vấn, thông minh hơn người, thi cử đỗ đạt, bảng vàng đề danh, công danh hiển hách, lập thân bằng con đường bút nghiên khoa cử, dòng dõi nối đời trâm anh thế phiệt vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa, nam mệnh thì tuấn tú khôi ngô, thông minh lịch duyệt, nữ mệnh thì kiều diễm tú lệ, đoan chính siêng năng…

– Ý nghĩa số 4 được thấy ở nhiều lĩnh vực trong cuộc sống ví dụ như bốn mùa thời tiết xuân – hạ – thu – đông, tranh tứ quý tùng – cúc – trúc – mai, tứ trụ triều đình (bốn vị quan lớn trụ cột của triều đình ngày xưa), môn dự đoán Tứ Trụ, tứ bất tử (thần – tiên – thánh – phật), tứ đại thiên vương. Tứ linh (long – ly – quy – phượng). Tứ kho (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi)…

– Ý nghĩa của số 4 theo phát âm theo Hán văn là Tứ gần âm với từ Tử nghĩa là chết chóc. Tuy nhiên, trong Hán văn không phải từ Tử lúc nào cũng có nghĩa là chết. Chẳng hạn như Tử cấm thành nghĩa là thành cấm chết ư. Trong trường hợp này từ Tử nghĩa là màu tím, nghĩa là tòa thành màu tím do vua và hoàng thất ở, biểu tượng của sang trọng, quý phái. Những từ đồng nghĩa khác như tử y – là áo tím của tiểu thư hai các đại quan, tử vi – bông hoa nhỏ bé, vi diệu màu tím dùng để chiêm bốc, dự đoán. Hiện tượng cho rằng số 4 có ý nghĩa là chết chóc, là xấu chỉ là một hiện tượng gần âm, rất vô căn cứ. Theo một ý nghĩa khác, số 4 ứng với sao Tứ Lục tượng của các loại cây cỏ thân mềm, dây leo, tuy mảnh mai nhưng phát triển rất nhanh, bền bỉ, dễ thích nghi với môi trường, hoàn cảnh, khi bị gió bão thì sau một thời gian ngắn chúng đã phục hồi. Cho nên ý nghĩa của số 4 tượng trưng cho sự mềm dẻo, bền bỉ, âm thầm và rất kiên cường, vượt qua mọi hoàn cảnh, khẳng định một sức sống trường tồn bất diệt

– Theo ý nghĩa số 04 thì những người sinh năm dương, mệnh Hỏa hoặc tổ hợp Tứ Trụ có dụng thần là Mộc thì rất tốt đối với việc sử dụng sim có nhiều số 4, năng lượng cân bằng, cát khí bao trùm, vận khí ngày càng hanh thông, may mắn.

– Luận ý nghĩa số 4 thì những người trong cách cục mệnh lý có tổ hợp bộ bốn sao như bộ Tứ Linh, bộ Dương Lương Xương Lộc, bộ Tử Phủ Vũ Tướng, bộ Âm Dương Xương Khúc… đều rất tốt khi sử dụng sim có nhiều số 4. Năng lượng các sao được cường hóa mạnh mẽ, giúp cho người sử dụng ngày càng thăng tiến, phát đạt hiển hách hơn

– Ý nghĩa con số 4 phù hợp với đối tượng giới trẻ, đang học tập, nghiên cứu, chí thú phấn đấu vì công danh, khoa bảng dùng sim có đặc điểm trên thì học hành tiến bộ, bảng vàng đề danh, đã quyết là thành, đã thi là đỗ, lập công danh bằng trí tuệ, bút nghiên. Tương tự như vậy, những người làm công tác nghiên cứu, dạy học, sáng tác hay có nguyện vọng trọng học, trọng hiền thì sử dụng sim này tất được như nguyện ước, con cháu sau này giỏi giang, vượng khí khoa danh truyền đời này sang đời khác.

Để hiểu rõ hơn về dãy số điện thoại bạn đang dùng tốt hay xấu, mời bạn tra cứu ngay tại ứng dụng [KIỂM TRA SIM PHONG THỦY CHUẨN NHẤT] của chúng tôi

– Theo ý nghĩa số 4 thì những người sinh năm âm, mệnh Thổ không hợp đối với sim có đặc điểm nói trên vì mất cân bằng về âm dương, lại bị tương khắc với bản mệnh. Đối với những người mà có tổ hợp Tứ Trụ kỵ hành Mộc cũng không nên dùng, gây bất lợi về sức khỏe, đầu óc khó tập trung, bị phân tan, gan mật suy kém, khó tiêu, ứ trệ, ăn không ngon miệng, đắng miệng, da vàng, xanh, tay chân tứ chi đều bị tê nhức, mỏi đốt sống cổ, vai gáy…

– Theo ý nghĩa số 4 thì những người có mệnh gặp các sao Hóa Kỵ hay Cự Môn không lợi khi sử dụng sim có nhiều số 4. Nguyên nhân là các sao này vốn có đặc điểm thị phi, tai tiếng, khi gặp thêm một sim có Mộc khí vượng thì càng dễ chiêu oán thị phi hơn, bị mang tiếng, hiểu lầm, mâu thuẫn, cãi vã, bị ném đá, phê bình… rất nặng nề, liên tục, thường xuyên