Ý Nghĩa Của Từng Con Số Trong Biển Số Xe / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Daitayduong.edu.vn

Ý Nghĩa Của Từng Con Số Trong Số Điện Thoại

Bạn đang sử dụng điện thoại? bạn có biết ý nghĩa của từng con số trong chính số điện thoại của bạn? không chỉ đẹp, dễ nhớ mà số điện thoại còn giúp bạn rất nhiều trong sự nghiệp cũng như cuộc sống của bạn. Đầu tiên hãy xem các con số khi phiên âm theo Hán Việt và cách giải nghĩa của chúng:

Ví dụ một số điện thoại: 09.456.01234

456: 4 mùa sinh lộc 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 456 = 4 mùa sinh lộc 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới 569 = Phúc – Lộc – Thọ 227 = Vạn Vạn Tuế 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát 19.19.19 = 1 bước lên trời 1102 : Độc nhất vô nhị 2204 = Mãi mãi không chết 6686 : Lộc lộc phát lộc 6868 : Lộc phát lộc phát 5555 : Sinh đường làm ăn 5656 : Sinh lộc sinh lộc 0578 : Không năm nào thất bát 1111 : Tứ trụ vững chắc 2626: Mãi lộc mãi lộc 2628: hái lộc hai phát 1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU 1515: 2 cái rằm 1618: Nhất lộc nhất phát 8683: Phát lộc phát tài 5239: tiền tài 9279: tiền lớn tài lớn 3937: tài trời 3938: thần tài thổ địa 3939: tài lộc 3333: Toàn tài 8386: phát tài phát lộc 8668: Phát lộc lộc phát 4648: Tứ lộc tứ phát 8888: Tứ phát 4078: Bốn mùa không thất bát 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 3468: Tài tử lộc phát 6578: 6 năm thất bát 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 1668: Càng ngày càng phát 8686: Phát lộc phát lộc 7308: Thất tài không phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 2879: mãi phát tài

1102: Độc nhất vô nhị

1122 : Một là một, hai là hai

6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 6758 : sống bằng niềm tin 0607: Không xấu không bẩn 9991: Chửi cha chúng mày 9999: tứ cẩu 0378: Phong ba bão táp 8181: Phát 1 phát 1 3737: Hai ông trời 6028: Xấu không ai tán 7762: bẩn bẩn xấu trai

8906: tái chín tái sụn

(Cái này có lẽ hợp với những người có tâm hồn ăn uống!) Ý nghĩa của từng con số gắn liền với xui xẻo và tai họa:

1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)

7749 = chết cực thảm

4953 = chết cực kỳ thê thảm

5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)

2204: Mãi mãi không chết

4444: Tứ bất tử

8648 : trường sinh bất tử

0404 : không chết không chếtý nghĩa của từng con số và một vài con số linh tinh khác:

0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang) 0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù) 3546: Ba năm bốn cháu

3508: Ba năm không tắm

5505: Năm năm không ngủ 2306: Hai bà cháu 7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức 1111: 4 cây đèn cầy 1314: Trọn đời trọn kiếp 5031: Anh không nhớ em 9898: Có tiền có tật 2412: 24 tháng 12 Noel 1920: Nhất chín nhì bù

3456 : Bạn bè nể sợ (B – B- N – S) 6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S – B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm. 4078 : Số này dân làm ăn rất thích ý nghĩa của nó là bốn mùa làm ăn không thất bát. 4444 : Tứ tử trình làng 7777 : Thất bát quanh năm

Theo Thư- VNPT Vĩnh Phúc

Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Tarot

Mỗi lá bài trong một bộ Tarot đều có liên hệ với số học. Những con số này được dựa trên những nguyên tắc số học và biểu trưng cho quá trình biến đổi vật chất và tinh thần bắt đầu với số 1 và kết thúc bằng số 9.

Số học có thể được sử dụng để giải thích một lá bài hoặc toàn bộ trải bài. Hầu hết các diễn giải Tarot truyền thống đã có sự liên kết với những nguyên tắc số học. Ví dụ, lá Ace of Wands là về khởi đầu mới và sự quyết tâm, trong khi Ten of Swords là về sự kết thúc. Đối với một trải bài Tarot đầy đủ, số học có thể được sử dụng để tìm ra ý nghĩa chung bằng cách xác định số lần xuất hiện của một số trong trải bài.

Ví dụ, sự hiện diện của ba lá 4 trong trải bài chỉ ra thành quả hoặc sự biểu lộ của một ý tưởng cùng với nền tảng cho mọi thứ chuẩn bị phát triển.

Số 1 Số 2

Cân bằng, đôi, giao lộ hoặc lựa chọn, hợp tác, đồng hóa, chia sẻ, tiếp nhận, ngoại giao, thuyết phục, ứng dụng, thỏa thuận và sự thấu hiểu. Nhiều lá 2 trong một trải bài nói đến một quãng thời gian chờ đợi với một chút thành công và sẽ còn thành công tiếp đến sau đó. Nó cũng có thể chỉ ra một sự hòa giải hoặc đoàn tụ.

Số 4

Kết cấu, nền móng, sự ổn định, trì trệ, biểu hiện, ứng dụng thực tế, hình thành, tập trung, tổ chức và quy hoạch. Số 4 là kết quả của một nền tảng được xây dựng tốt và ứng dụng phù hợp, cũng như là kết quả của mong muốn và trí tưởng tượng (năng lượng của 1, 2 và 3). Sự hiện diện của nhiều lá 4 trong trải bài chỉ ra thành quả hoặc biểu hiện của một ý tưởng cùng với nền tảng cho mọi thứ phát triển.

Số 5 Số 6 Số 7

Phản chiếu, đánh giá, động cơ, tâm linh, sự thông thái, trật tự hoàn hảo, quan sát, điều tra, thiền định, khám phá và kiến ​​thức. Con số này đại diện cho niềm tin – niềm tin vào những điều mà không thể nhìn thấy. Số 7 nói về những chân lý căn bản, sự hiểu biết và niềm tin vào những thứ không xác định được hình thành dựa trên kinh nghiệm. Trong một trải bài, nhiều lá 7 chỉ ra một giai đoạn tự quan sát bản thân hoặc cô đơn.

Số 8 Số 9 Số 10

Tìm Hiểu Về Biển Số Xe Các Tỉnh Và Ý Nghĩa Của Từng Con Số

NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI VIẾT

Biển số xe là gì?

Tại Việt Nam, biển số xe được hiểu là tấm biển gắn trên mỗi một chiếc xe cơ giới được bên phía cơ quan công an cấp cho khi bạn mua xe hoặc tiến hành chuyển nhượng xe. Đây là điều bắt buộc mà bất cứ dòng xe cơ giới nào lưu thông trên đường đều phải có.

Biển nền vàng – chữ và số màu đỏ: Đây là xe của khu kinh tế, khu thương mại đặc biệt hoặc là xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo các quy định và các quy tắc của chính phủ. Trên biển số xe sẽ có các ký hiệu địa phương đăng ký cùng với hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế đặc biệt.

Biển nền đỏ – số và chữ màu trắng: Đây là biển số xe đặc biệt dành riêng cho xe quân đội. Biển bắt đầu bằng ký hiệu chữ A có nghĩa là xe quân đoàn; chữ B là binh chủng; chữ H là xe học viện; chữ P là xe cơ quan đặc biệt; chữ Q là xe của Quân chủng; chữ K là xe Quân khu và chữ T là xe của Tổng cục.

Danh sách biển số xe các tỉnh

Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành khác nhau, chính vì vậy mỗi tỉnh thành sẽ có cho mình một biển số đặc trưng để nhận biết. Cụ thể như sau:

Hướng dẫn tra cứu BIỂN SỐ XE nhanh trên Web như sau:

Tại trang web các bạn bấm tổ hợp phím cùng lúc ” CTRL + F ” sẽ xuất hiện 1 cửa sổ như hình bên dưới:

Các bạn tiếp tục gõ vào cửa sổ nhỏ hiện ra tỉnh mà bạn muốn tra cứu, Ví dụ: ở đây mình bấm vào dòng chữ ” Hà Nội ” thì trang web sẽ tự động bôi đen vị trí mà bạn gõ ra và hiện ngay biển số mà bạn muốn tìm kiếm.

Biển số xe tỉnh thành thuộc khu vực phía Bắc

Thủ đô Hà Nội: Biển số gồm có 29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40

Tỉnh Phú Thọ: 19

Tỉnh Thái Nguyên: 20

Tỉnh Hòa Bình: 28

Hải Dương: 34

Tỉnh Vĩnh Phúc: 88

Tỉnh Hưng Yên: 89

Tỉnh Hà Nam: 90

Tỉnh Bắc Giang: 98

Tỉnh Bắc Ninh: 99

Biển số xe thuộc khu vực duyên hải Bắc Bộ

Tỉnh Quảng Ninh: biển số 14

Thành phố Hải Phòng: Gồm có 15 – 16

Tỉnh Thái Bình: biển số 17

Tỉnh Nam Định: biển số 18

Tỉnh Ninh Bình: biển số 35

Biển số xe của một số khu vực tỉnh thành miền núi phía Bắc

Đến với khu vực miền núi phía Bắc bạn sẽ bắt gặp:

Tỉnh Cao Bằng: 11

Khu vực tỉnh Lạng Sơn: 12

Tỉnh Yên Bái: 21

Tỉnh Tuyên Quang: 22

Tỉnh Hà Giang: 23

Tỉnh Lào Cai: 24

Tỉnh Lai Châu: 25

Khu vực tỉnh Sơn La: 26

Đi đến biển số xe khu vực Bắc Trung Bộ bạn sẽ bắt gặp

Tỉnh Thanh Hóa có biển số: 36

Đến tỉnh Nghệ An với biển số: 37

Khu vực tỉnh Hà Tĩnh: 38

Vào đến khu vực tỉnh Quảng Bình bắt gặp biển số: 73

Đến Quảng Trị với số: 74

Vào Thừa Thiên Huế với biển số: 75

Khám phá biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

Thăm thú Đà Nẵng với biển: 43

Đến với Quảng Nam có biển: 92

Về Quảng Ngãi với biển: 76

Tới Bình Định biết biển số: 77

Đến Phú Yên có biển số: 78

Tỉnh Khánh Hòa với biển: 79

Về Ninh Thuận – Bình Thuận với biển số: 85 – 86

Thăm thú biển số xe các tỉnh thành phố Tây Nguyên

Đến Kon Tum có biển số: 82

Đến với Gia Lai tìm hiểu biển số: 81

Khám phá Daklak với biển số: 47

Tỉnh Đắk Nông có: 48

Lên Lâm Đồng thấy ngay: 49

Di chuyển xuống khu vực biển số xe các tỉnh thành Đông Nam Bộ

Thành phố Hồ Chí Minh: từ biển số 50 đến 59 và độc đáo với con số 41

Tỉnh điều Bình Phước: 93

Về Bình Dương với biển số: 61

Đến Đồng Nai tìm số: 39 lẫn 60

Thăm thú Tây Ninh với con số: 70

Về vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu: 72

Một số tỉnh miền Tây mang biển số xe

Về Cần Thơ gạo trắng nước trong: 65

Đến Long An với số: 62

Đến tỉnh Đồng Tháp gặp ngay: 66

Ghé thăm Tiền Giang bắt gặp số: 63

Thăm thú An Giang: 67

Về vùng Vĩnh Long với: 64

Đến tỉnh Hậu Giang có ngay số: 95

Tỉnh Kiên Giang với biển số: 68

Đến Sóc Trăng: 83

Tỉnh Bạc Liêu có ngay số: 94

Tỉnh Cà Mau đầu mũi đất nước với biển số: 69

XEM THÊM: KHÓA CHỐNG TRỘM XE MÁY VIETTEL TỐT NHẤT HIỆN NAY

Với thông tin về 64 tỉnh thành được đề cập ở trên sẽ mang đến cho bạn sự nhận diện đơn giản và dễ dàng nhất.

Tìm hiểu về ý nghĩa của các con số trong biển số xe

Biển số xe không đơn thuần chỉ là sự hiện diện và nhận diện các tỉnh thành. Đây đồng thời cũng là một con số biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

Biển số xe đẹp là biển số mang lại ý nghĩa tốt đẹp cho người sở hữu.

Với thông tin biển số xe các tỉnh được đề cập ở trên, hy vọng bạn đã có cho mình được một chuyến tham quan từ Bắc vào Nam đi qua 64 tỉnh thành thật thú vị.

Đánh giá một biển số xe đẹp hay xấu hợp phong thủy

Biển số xe có ý nghĩa quan trọng trong phong thủy như một biển số xe tứ quý, phát lộc, số tiến, v..v… có thể mang tới vận may cho chủ nhân đi xe đó, nhiều khi đi đường gặp CSGT họ cũng nể một phần vì biển số đẹp không dễ gì ai cũng có được, những con số may mắn sẽ đem lại cho chủ xe sức khỏe, tài lộc dồi dào.

Một biển số xe đẹp hay xấu là do các con số được sắp xếp một cách hợp lý hay không. Cùng với đó, khi cộng các con số trên biển lại với nhau trung bình từ 0 đến 9 lam tròn lại, nếu điểm càng cao thì may mắn sẽ càng nhiều.

Biển số xe theo ngũ hành

Dựa vào ngũ hành ( Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ) để xem xét ý nghĩa biển số xe sẽ tương ứng với một hành nào đó. Dựa trên quy luật tương sinh, tương khắc mà ta biết được biển xe đó có hợp với mình hay không. Từ đó tra xem biển số xe phong thủy có thuộc trong ngũ hành xung hay không để sớm tìm cách cải thiện vận số.

Những cách sau để xem biển số xe có hợp phong thủy hay không

Các chuyên gia phong thủy đã phải dành rất nhiều thời gian nghiên cứu ý nghĩa của các con số trong biển số xe. Cho đến nay, về cơ bản phương thức này được áp dụng rất nhiều trong việc xác định ý nghĩa biển số xe.

Cách thức tính như sau: Lấy 4 số cuối (hoặc 5 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả sẽ có ra một trong những con số sau:

⇒ Làm sao để định vị số điện thoại của người khác

⇒ mã vùng điện thoại mới nhất

⇒ Cách tìm biển số xe bị mất cắp

⇒ Hướng dẫn định vị theo dõi ô tô

Cách xem biển số xe có hợp phong thủy như thế nào cho đúng

Ví dụ: Nếu xe có biển số xe 99999.

Lấy 99999/ 80 = 124,1. Sau đó lấy 124,1 trừ phần nguyên, tức là: 124,1 – 124 = 0,1. Tiếp tục lấy 0,1 x 80 = 8. Ý nghĩa là ” Ý Chí Kiên Cường “

Những số xấu ai cũng muốn tránh

– 49, 53: những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro.

– Cặp số cực xấu, ai cũng tránh. 78: thất bát; 44: tứ tử… hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7..

– Ngoài ra còn tránh các số cuối, hoặc tránh số lùi, hàm ý cuộc sống luôn đi xuống, không thể phát triển.

– Nhiều người trẻ còn cố tình đọc chệch âm tiết để tạo ra những cách dịch biển số lạ lẫm.

Ví dụ: 0378 là phong ba bão táp, 7762 là bẩn bẩn xấu trai…

Tổng các chữ số trong biển số xe bao nhiêu là đẹp?

– Tổng 9 là đẹp nhất.

– Tổng xác định bằng cách cộng tổng các chữ số rồi trừ 10

– Nhiều người không thích tổng 1 vì cho rằng đây là 1 “tịt”, là kết thúc

– Ngoài ra tổng 4 (tử), 7 (thất) cũng không được ưa chuộng…

Tổng kết

*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Đăng ký tư vấn

Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Tiền!

In bản tin

Ý nghĩa của các con số trong tiền!

Các số được đọc như sau: 1 – chắc (chắc chắn), 2 – mãi (mãi mãi), 3 – tài, 4 – tử, 5 – ngũ (hoặc “ngủ”), 6 – lộc, 7 – thất, 8 – phát, 9 – thừa.

Thật khó có thể định nghĩa con số như thế nào là đẹp, do bởi đẹp với người này nhưng có thể lại không đẹp với người khác. Hoặc 1 ngày mà mọi người cho là rất bình thường nhưng đối với 1 người nào đó thì đó lại là 1 ngày đặc biệt. 

Tuy nhiên, có 1 vài điểm đặc trưng mà dân  chơi số đẹp cần biết về ý nghĩa con số trong 

9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn. 06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động N**** nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có N**** 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là N**** 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”. 39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn. 7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay. 38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại). 37, 77: Ông Trời. 40, 80: Ông Táo, Lửa.

07: con heo con.

10, 50, 90: con rồng nước. 26, 66: con rồng bay. 03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện nói ra). 22, 62 cũng vậy. 35: Con Dê (dĩ nhiên). 36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa.

 

Ý Nghĩa Của Các Con Số Trong Sim Số Đẹp

Theo quan niệm, một phần nào đó, những con số đẹp trong sim điện thoại sẽ mang lại cho quý khách hàng những may mắn và tốt đẹp trong cuộc sống. Để mua/ chọn sim số đẹp, quý khách hàng phải dựa vào từng con số trên sim, vì mỗi con số đếu mang một ý nghĩa khác nhau.

Hướng dẫn cách chọn/mua sim điện thoại số đẹp:

Số 1: Chắc chắn

Số 2: Mãi mãi

Số 3: Tài

Số 4: Tử

Số 5: Ngũ

Số 6: Lộc, là số đẹp. Nếu số 8 mà ghép với số 6 sẽ trở thành “lộc phát hoặc phát lộc”.

Số 7: Thất

Số 8: Phát, là số đẹp, nhưng những người làm cán bộ nhà nước thướng hay né số 8 vì nghãi rằng số 8 giống với còng số tám.

Số 9: Thừa, là số đẹp, vì số 9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

Lưu ý: Các số 0, 1, 9 chỉ có nghĩa khi kết hợp với các sô khác. Số 1 tượng trưng cho sự bắt đầu nên cần đứng trước. Số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng sau.

Ví dụ: Sim 141414 (chắc tử) sẽ rẻ hơn sim 040404 (không tử)

Ý nghĩa của những con số khi ghép lại trong số điện thoại:

Nhiều con số trên sim điện thoại khi đứng một mình lại mang mộ ý nghĩa, nhưng khi ghép chung chúng lại thì lại mang một ý nghĩa khác nhau. Do đó, khi chọn sim điện thoại, bạn cũng có thể dựa vào những con số ghép đôi này để chọn. Rất hay và ý nghĩa đấy!

+ Số 38, 78: Có nghĩa là số ông địa (nhưng theo người Trung Hoa thì là thất bát).

+ Số 68: Có nghĩa là Lộc phát.

+ Số 86: Có nghĩa là phát lộc.

+ Số 06, 46, 86: Tức là Con Cọp (Hổ).

+ Số 39: Là Thần tài nhỏ.

+ Số 79: Là Thần tài lớn.

+ Số 78: Là thất bát (có nghĩa là làm ăn luôn bại).

+ Số 37, 77: tức là Ông trời.

+ Số 40, 80: Ông Táo, Lửa.

+ Số 17, 57, 97: Con Hạc (dành cho ai muốn trường thọ).

Ví dụ: Dãy số 1368: Đây là một dãy số này đẹp. Vì số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là tài, còn 68 là lộc phát, nên dãy số1368 có nghĩa là Sinh Tài Lộc Phát, rất đẹp với dân làm ăn buôn bán. Tuy nhiên dãy số tương tự như vậy rất hi hữu mà có được.

Ý nghĩa khác của từng con số riêng biệt:

+ Số 0: là âm (âm trong âm dương), số o thích hợp cho phu nữ. Quý khách hàng là phụ nữ thì nên chọn sim có số000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.

+ Số 1: Số sinh, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, 1 sức sống mới cho mọi người.

+ Số 2: Con số của sự cân bằng, tượng trưng là một cặp, một đôi, một số hạnh phúc. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật.

+ Số 3: Con số Thần bí, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân).

+ SỐ 4: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ). Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).

+ Số 5: Điều bí ẩn (cũng là số sinh). Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố: Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín). Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh).

+ Số 6: Con số thuận lợi và vận may.

+ Số 7: Con Số ấn tượng. Con số này tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai.

+ Số 8: Con số thuận lợi và vận may.

+ Số 9: Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy.

Sự kết hợp của 3 con số tạo nên số đẹp:

168: Nhất lộc phát

986: Cửu phát lộc = Mãi phát lộc

863: Phát lộc tài

983: Cửu phát tài = Mãi phát tài

974: Cửu thất tử = Mãi không chết

168: Nhất lộc phát

369: Lộc mãi mãi

689: Lộc phát mãi mãi

839: Phát tài mãi mãi

869: Phát lộc mãi mãi

968: Mãi mãi phát lộc

983: Mãi mãi phát tài

986: Mãi phát lộc