Ý Nghĩa Các Số Trên Biển Số Xe / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Ý Nghĩa Các Con Số Trên Biển Số Ô Tô, Xe Máy

Các phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là ô tô, xe máy và các phương tiện này đều được gắn biển số. Ý nghĩa các con số trên biển số xe được giải thích tại Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99. Thông thường, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có một ký hiệu. Riêng Hà Nội có 06 ký hiệu từ 29, 30, 31, 32, 33 và 40; TP. Hồ Chí Minh có 11 ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.

Trường hợp xe được đăng ký trong cùng một tỉnh, thành nhưng vẫn có thể có số seri đăng ký khác nhau. Trường hợp xe được đăng ký khác tỉnh thì vẫn có thể có số seri đăng ký giống nhau.

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe. Các xe đăng ký khác tỉnh, thành có thể có số thứ tự đăng ký giống nhau.

Ý nghĩa về màu sắc trên biển số ô tô, xe máy

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:

Biển số cấp cho cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, UBND các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập…

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu đen có ký hiệu CD:

Biển số cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:

Biển số cấp cho cá nhân và doanh nghiệp của Việt Nam.

Biển số màu vàng, chữ và số màu đỏ

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

LuatVietnam

Ý Nghĩa Các Thông Số In Trên Lốp Xe Ôtô

Khi sử dụng xe ô tô, việc tự trang bị cho bản thân những kiến thức về lốp xe, hiểu rõ các thông tin về lốp xe rất quan trọng trong việc chọn loại lốp phù hợp với loại xe mà bạn đang sử dụng.

Để biết về các thông tin về kích cỡ và các thông số của lốp xe, bạn hãy nhìn trên bề mặt lốp xe, bề mặt của lốp sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin bao gồm: Tên hãng sản xuất, loại xe sử dụng, thông số về kích thước, tốc độ và mức tải cho phép.

Tìm thông tin kích cỡ trên lốp xe

Ví dụ lốp xe trên có thông số P185/75R14 82S, trong đó:

P – Chỉ loại xe sử dụng: Từ P là từ viết tắt của từ “Passenger” chỉ dùng cho loại xe chở khách, ngoài từ P chúng ta còn có thể bắt gặp các từ khác như: LT “Light Truck”: dùng cho xe bán tải, xe tải nhẹ; từ T “Temporary” lốp thay thế tạm thời…

185 – Là chỉ số chỉ chiều rộng của lốp sử dụng đơn vị đo lường là mm

R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

14 – Ðường kính của mâm: Mỗi lốp chỉ dùng cho mâm khác nhau, ví dụ số 14 lắp vào mâm có kích thước 14 inch.

82 – Tải trọng của lốp xe; lốp xe này có tải trọng từ 380 đến 925 kg (bảng tải trọng bên dưới).

S – Tốc độ tối đa mà lốp cho phép; lốp này có tốc độ tối đa 180 km/h (bảng tốc độ ở bên dưới).

Kết cấu lốp

Nó cho biết kết cấu bên trong của lốp. Kết cấu lốp có thể là loại “Bố hướng tâm” như hầu hết các loại lốp, hoặc D, cho biết lốp có “Kết cấu bố chéo” hoặc B, cho biết lốp “Có đai”.

Đường kính bánh xe

Con số này được tính bằng đơn vị inch và cho biết đường kính phù hợp của bánh xe mà lốp được thiết kế để lắp vào xe. Nên dùng lốp cùng loại, cùng cấu trúc và kích cỡ cho tất cả bánh xe. Lưu ý không dùng lốp khác loại, khác cấu trúc hoặc kích cỡ trên cùng một trục bánh để an toàn (Ngoại trừ lốp dự phòng kiểu T).

Chỉ số về tải trọng

Chỉ số này cho biết lốp có khả năng chịu tải trọng tại mức áp suất lốp tối đa. Các con số sẽ căn cứ theo biểu đồ xác định khả năng chịu tải của lốp xe ở bảng bên dưới. Ví dụ 97 = 1.609 pound = 730 kg.

Chỉ số về tốc độ

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn cách xem thông số lốp để chọn mua lốp phù hợp cho xe. Để biết loại lốp phù hợp cho xe mà nhà sản xuất xe yêu cầu, bạn nên tìm thông tin ở sách hướng dẫn sử dụng hoặc nhãn dán trên cửa xe. Nên thay thế loại lốp phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn.

Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Lốp Xe Ô Tô

Lốp ô tô có đủ hình dạng và kích cỡ, và hầu hết các loại ô tô đều tương thích với nhiều loại lốp khác nhau. Vì vậy, đôi khi khiến cho người dùng khá bối rối trong việc lựa chọn loại lốp phù hợp cho xe của mình.

Nếu như bạn đang muốn thay thế hoặc nâng cấp lốp xe hiện tại của mình, việc đọc và hiểu ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô có thể giúp việc này trở nên đơn giản hơn. Chính vì vậy mà Tân Hoàn Cầu mang đến bài viết hướng dẫn đơn giản này.

1. Tìm kích thước lốp ô tô của xe bạn ở đâu?

Nơi đầu tiên để tìm thấy kích thước lốp xe ô tô của bạn là sách hướng dẫn sử dụng xe của bạn. Sách hướng dẫn này có tất cả các thông số kỹ thuật mà bạn cần biết để đưa ra quyết định lựa chọn lốp thích hợp.

Ngoài ra, trên lốp xe có một hệ thống mã được đúc vào thành bên của lốp. Nó giúp bạn hiểu về các khả năng kỹ thuật của lốp. Hệ thống mã này sẽ giúp bạn xác định rõ hơn loại lốp nào bạn cần thay.

2. Ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô

2.1. Tire Type (loại lốp)

Chữ “P” ở đầu mã size lốp cho chúng ta biết loại lốp này là loại lốp P-Metric, là loại lốp được sản xuất theo tiêu chuẩn nhất định tại Hoa Kỳ, dành cho xe chở khách.

Nếu mã size lốp không có chữ cái ở đầu có nghĩa đây là lốp thuộc loại Euro metric. Lốp P-Metric và Euro-Metric có thể có tải trọng khác nhau.

Nếu có chữ “LT” ở đầu hoặc cuối mã size lốp thì đây là loại lốp được thiết kế cho xe tải nhẹ. Các nhà sản xuất xe trang bị cho một số xe tải nhẹ loại lốp “LT”. Loại lốp này thường yêu cầu áp suất cao hơn so với lốp chở khách.

Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng của xe hoặc tem dán lốp để biết kích cỡ và áp suất của lốp được đề xuất cho xe của bạn.

2.2. Tire Width (chiều rộng lốp)

Là chiều rộng của lốp được tính bằng milimet tính từ thành bên này đến thành bên kia của lốp. Ba chữ số đầu tiên trong mã size lốp đề cập đến chiều rộng của lốp. Ví dụ, trong một lốp có mã size lốp là P215 / 65 R15, thì chiều rộng của lốp là 215 mm.

2.3. Aspect Ratio (tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng)

Là tỷ số giữa chiều cao của lốp (đo từ vành bánh xe đến mặt gai lốp) với chiều rộng của lốp. Hai chữ số sau dấu gạch chéo trên mã size lốp là Aspect Ratio. Ví dụ, lốp có mã size lốp là P215/65R15, thì 65 có nghĩa là chiều cao bằng 65% chiều rộng của lốp. Aspect Ratio càng lớn thì hông lốp sẽ càng lớn.

2.4. Construction (cấu trúc của lốp)

Chữ “R” trong mã size lốp là viết tắt của Radial, có nghĩa là các lớp chạy xuyên tâm trên lốp.

2.5. Wheel Diameter (Đường kính la-zăng)

Là kích thước của la-zăng (mâm) được đo từ đầu này đến đầu kia. Nó cho chúng ta biết kích thước của la-zăng mà lốp phù hợp. Lốp có mã size P215/54R15 được sản xuất cho bánh xe có đường kính 15″.

2.6. Load Index (tải trọng)

Cho biết tải trọng tối đa mà lốp có thể hỗ trợ khi được bơm căng đúng cách. Bạn cũng sẽ tìm thấy tải trọng tối đa trên thành lốp, tính bằng cả pound và kg.

2.7. Speed Rating (tốc độ giới hạn)

Cho bạn biết tốc độ tối đa của lốp. Thông thường, xếp hạng tốc độ của lốp khới với tốc độ tối đa của xe. Ví dụ, một lốp có xếp hạng tốc độ H có khả năng đạt tốc độ tối đa 130 dặm. giờ hoặc 210 km/h. Tân Hoàn Cầu không khuyến nghị bạn vượt giới hạn tốc độ của lốp.

Mong rằng qua bài viết này có thể giúp bạn đọc hiểu thêm về ý nghĩa của các thông số trên lốp xe ô tô.

TÂN HOÀN CẦU

Ý Nghĩa Các Con Số Biển Số Xe

Có nhiều người sẽ không quan tâm đến ý nghĩa của các con số trên biển số xe bởi bạn nghĩ rằng nó không cần thiết. Nhưng đối với những người làm kinh doanh thì khác, họ luôn quan niệm rằng những con số may mắn, tài lộc sẽ mang đến các cơ hội tốt để làm ăn phát đạt nên họ rất chú trọng việc lựa chọn ý nghĩa biển số xe. Ngoài ra khi bạn muốn biết chiếc xe đó có nguồn gốc ở tỉnh nào, huyện nào thì có thể dựa vào ý nghĩa của biển số xe mà đoán. Bài viết này sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho bạn đọc.

Ý nghĩa các con số biển số xe máy và ô tô theo cách tính tổng

Thông dụng và phổ biến nhất mà ai cũng biết đó là cách tính tổng các số lại với nhau và lấy nút là con số cuối cùng.

Nếu như biển số bạn có tổng bằng 9 thì được xem là một biển số đẹp. Và người ta quan niệm rằng tổng biến số càng cao thì càng tốt, có nhiều người sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn để mua con số này.

Theo cách tính thông thường thì người ta sẽ cộng biển số bằng cách cộng tất cả số trong biển lại với nhau và lấy kết quả làm tròn.

Ví dụ: 352.57 = 3+5+2+5+7 = 22 tổng biển này là 22 sẽ làm tròn và lấy tổng bằng 2 với ý nghĩa là mãi mãi, là một biển số đẹp.

Những biển số xe ô tô đẹp là những biển số có tổng bằng 2, 6, 8, 9

Ý nghĩa biển số xe cụ thể với từng con số

Số 1: nhất trong nghĩa chắc chắn, tượng trưng cho sự độc nhất vô nhị. Bởi thế nên những biển ngũ linh 111.11 hay tứ quý 1111 luôn là độc nhất vô nhị.

Số 2: mãi mãi, là sự may mắn vĩnh cửu. Cân bằng âm dương tạo thành thái lưu nguồn gốc của vạn vật. Số 2 cũng là một số đẹp được nhiều người yêu thích.

Số 3: tài, là số tượng trưng cho mang lại tài lộc, phát tài.

Số 4: tứ, tử, là một con số không tốt, nên tránh. Tử có nghĩa là chết chóc, nên khi sử dụng trong phong thủy nó không may mắn mọi người thường tránh nhắc về nó.

Số 5: ngũ, tượng trưng cho sự trường thọ, bất diệt, hạnh phúc, mang lại quyền lực danh dự cho chủ nhân.

Số 6: lộc, là con số của sự may mắn, mang lại tiền tài, của cải cho chủ nhân. Số 6 được xem là số đẹp nhưng nếu nó kết hợp với số 8 thì quá tuyệt vời, con đường làm ăn thuận lợi.

Số 7: thất, là con số tượng trưng từ 7 sao tượng trưng cho sức mạnh kỳ diệu, bất khả xâm phạm, đẩy lùi ma quỷ. Tuy nhiên biển số xe ô tô nếu có số 7 là ngũ linh hoặc tứ quý thì mới được nhiều người quan tâm. Còn ngoài ra nó còn mang ý xấu là thất, mất mát không tốt.

Số 8: phát, được hiểu là một số phát tài, phát triển, tự sinh, tự nhân.

Số 9: cửu, đây là con số siêu đẹp, có ý nghĩa trường tồn, may mắn, là con số mang lại hạnh phúc an lành.

Ghép cặp số trong biển số xe 5 số

Mỗi con số sẽ mang một ý nghĩa riêng nhưng khi ghép chúng lại với nhau theo cặp thì nó lại có ý nghĩa khác, có thể đẹp hơn hay hơn nhưng cũng có nghĩa là không tốt.

Các cặp số 66, 86, 68, 88 luôn được giới kinh doanh, làm ăn hoặc những người hay dùng ô tô để đi công việc ưa chuộng, săn lùng. Các biển số xe “số tiến”, “hậu nở” có số đuôi lớn hơn số trước cũng được đánh giá rất cao.

Các cặp số ghép đẹp nhất mang lại may mắn, tài lộc

19: Sinh mãi, một bước tới trời, trường tồn

22: Mãi mãi

26: Mãi lộc

28: Dễ phát

34: Tài tử

36: Tài lộc

37: Ông trời

62: Lộc mãi

63: Lộc tài

68: Lộc phát

69: Lộc mãi mãi, dài lâu

78: Ông địa lớn

79: Thần tài lớn

83: Phát tài

86: Phát lộc

168: Nhất lộc phát

333: Tam tài

369: Lộc mãi mãi

689: Lộc phát mãi mãi

863: Phát lộc tài

839: Phát tài mãi mãi

869: Phát lộc mãi mãi

968: Mãi mãi phát lộc

974: Cửu thất tử là mãi không chết

983: Cửu phát tài là mãi phát tài

986: Cửu phát lộc

Biển số xe tứ quý, ngũ linh

Bộ đôi Tứ quý – Ngũ linh luôn luôn là những biển số độc đắc, đẹp. Tứ quý – Ngũ linh từ 1 – 9 đều là những loại được ưa thích. Các biển số này chỉ nhìn vô thôi không nói cũng biết chủ nhân “đẹp trai, đẹp gái” rồi.

Biển tứ quý, ngũ quý đẹp nhất mang lại nhiều may mắn nhất là 8888 – 888.88, 6666 – 666.66, 9999 – 999.99, 2222 – 222.22. Đẹp mà còn độc nhất vô nhị nữa thì không ai khác ngoài 1111 – 111.11. Đây là những số mà ai cũng muốn sở hữu.

Các biển số trùng lặp, biển số tiến

Biển số tiến như: 123.45, 567.89, 6789,… đều là những số có ý nghĩa chỉ công việc làm ăn gặp nhiều may mắn, chỉ có tiến lên trên đường công danh.

Các biển số trùng lặp: 999.33, 888.66,… là những biển số này mang lại may mắn, tài lộc cho chủ nhân.