Ý Nghĩa Các Chữ Cái Trên Biển Số Xe Ô Tô / Top 13 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Daitayduong.edu.vn

Ý Nghĩa Các Chữ Cái A, B,C..h Trên Biển Số Xe Và Màu Trên Biển Số Xe Ô Tô

Theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Các qui định nhận dạng biển số xe ô tô tại Việt Nam như sau

A. Nhận dạng các loại biển số xe theo màu sắc. 1. Biển số xe màu trắng

Nền biển màu trắng, chữ đen là biển số dành cho các cá nhân, doanh nghiệp và được chia theo các nhóm xe sau:

Biển A, E hay F là biển số xe con ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ xung các chữ cái khác nữa)

Biển B là xe khách ( từ 9 chỗ trở lên) ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ xung các chữ cái khác nữa)

Biển C và H là xe tải và xe bán tải ( khi hết số đăng ký theo chữ cái sẽ bổ xung các chữ cái khác nữa)

Biên D là xe Van. Ô tô Van ở Việt Nam có nhiều loại, nhưng tập trung chủ yếu vào hai sản phẩm là Kia Morning và Chevrolet Spark. Có kiểu dáng tương tự như chiếc Morning, Chevrolet Spark 4 chỗ thông thường. Nhưng thực chất, nó lại là chiếc xe bán tải chỉ với 2 chỗ ngồi phía trước với dung tích khoang chứa đồ khá rộng

Biển nền trắng, chữ đen mã 80 là xe của các doanh nghiệp quốc phòng

2. Biển màu xanh dương

Biển số có nền màu xanh dương, chữ trắng là biển số xe của cơ quan Nhà nước bao gồm xe không làm kinh doanh thuộc cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; cơ quan quyền lực nhà nước; lực lượng Công an nhân dân; tổ chức chính trị – xã hội; các cơ quan của Đảng.

+ Biển có nền xanh dương, chữ trắng có biển 80 là xe cơ quan hành chính do trung ương quản lý

+ Biển có nền xanh dương, chữ trắng có biển theo mã địa phương do địa phương quản lý: VD 29, 31 … là xe công của Hà Nội

3. Biển có nền màu đỏ, chữ trắng là xe cùa quân đội phục vụ hoạt động quốc phòng 4. Nếu nền biển màu vàng chữ trắng thì đây là xe của bộ tự lệnh biên phòng, 5. Biển màu vàng chữ đen là xe chuyên dụng làm công trình B. Nhận diện biển số xe theo chữ cái

– Xe của các đối tượng có yếu tố nước ngoài sẽ có biển nền trắng với 2 chữ cái và 5 số.

VD như:

NG là xe ngoại giao – ( 3 chữ số đầu là mã nước, 2 chữ số sau là số thứ tự xe thuốc nước đó)

Vi dụ: Các mã 296 – 300; 771 – 775 là mã biển số xe của Hoa Kỳ, do vậy nếu biển số là

NG 296-01 là xe đại xứ Hoa Kỳ, NG 775 – 15 cũng sẽ là xe của đại sứ quán Hoa kỳ

– NN là biển số xe của tổ chức cá nhân nước ngoài. – LD là biển số xe lien doanh – DA là biển số xe của các dự án – R là biển số xe Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc

Ý Nghĩa Của Các Ký Tự Số, Chữ Cái Trên Biển Xe Máy

Xe máy là phương tiện di chuyển chính ở Việt Nam. Chính vì vậy mà trên những tuyến đường có vô số loại xe thuộc các dòng và thương hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi chiếc xe còn có biển số ở đuôi với những ký tự chữ và số hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt hơn, không có biển số xe nào có thông số giống nhau hoàn toàn. Vậy bạn có biết ý nghĩa của các ký tự số, chữ cái trên biển số xe máy là gì hay không?

Ý nghĩa của các ký tự trên biển số xe máy

– Hai số đầu: Là ký hiệu của địa phương đăng ký xe máy. Theo đó, nước ta có đến 64 tỉnh thành và mỗi tỉnh đều có một ký hiệu đăng ký xe máy riêng.

– Chữ cái và số tiếp theo sau dấu gạch ngang của dòng đầu: Là số seri đăng ký. Các chữ cái này sẽ bao gồm từ A – Z cùng với số từ 1 – 9. Trường hợp xe đăng ký trong một tỉnh, số seri này sẽ có sự khác biệt giữa mỗi xã, huyện.

– Dãy số cuối cùng: Là thứ tự đăng ký xe. Theo đó, các con số này sẽ có sự khác biệt trong một tỉnh nhưng có thể giống với thứ tự đăng ký của các tỉnh khác.

Ý nghĩa của các con số trong biển số xe máy

Có thể ví biển số xe máy giống như “chứng minh nhân dân”. Thông qua các ký tự và con số trên biển số xe, chúng ta có thể biết chủ phương tiện đến từ tỉnh thành nào, số thứ tự đăng ký xe máy của họ tại địa phương là bao nhiêu. Đặc biệt đối với những người tin vào phong thủy, họ còn có những quan niệm riêng về các số có trong cụm thứ tự đăng ký trên biển số. Theo đó, có rất nhiều cặp số, dãy số đi liền với nhau sẽ thể hiện những điềm may hoặc rủi, mang lại sự thuận lợi, an toàn cho chủ phương tiện và ngược lại. Theo đó, các cặp số và dãy số có ý nghĩa phong thủy trên biển số xe như sau:

1. Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển xe máy

Dãy số: 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.

Dãy số: 1486 mang ý nghĩa bốn mùa phát lộc.

Dãy số: 6886, 8386 mang ý nghĩa phát tài phát lộc.

Dãy số: 01234 mang ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc, tiền đồ luôn đi lên.

Dãy số: 1102 mang ý nghĩa độc nhất vô nhị.

2. Ý nghĩa phong thủy của các cặp số cuối trên biển xe máy

Ngoài ra, còn rất nhiều cặp số khác có ý nghĩa phong thủy. Trong đó những cặp số như: 49, 53, 44, 78 được coi là số xấu vì tượng trưng cho điều không may mắn. Vậy nên, những người đi mua xe máy đều không mong muốn mình bốc trúng biển số có các cặp số này.

Ý Nghĩa Các Chữ Cái Trên Hộp Số Tự Động

Khi chạy xe số tự động, chắc hẳn bạn để ý các chữ cái trên hộp số, chẳng hạn như: P, R, N, D, S, L, M hay các số và dấu như 1, 2, 3, +, -…

Vậy ý nghĩa của những chữ cái, chữ số, hoặc dấu cộng (+), trừ (-) trên hộp số tự động là gì?

Mời bạn tìm hiểu trong phần dưới.

P – Parking

P là số đỗ, được sử dụng khi đỗ xe, có thể kéo phanh tay để tăng mức an toàn, và hạn chế hư hại hộp số nếu có lực tác động mạnh vào xe từ phía sau (chẳng hạn có xe khác chẳng may húc vào …ít)

R- Reverse

Số lùi, sử dụng khi bạn muốn lùi xe. Lưu ý không về số này khi xe chưa dừng hẳn. Trước khi về số lùi, nên đạp phanh chân để đảm bảo an toàn, sau đó mới nhả dần phanh để xe lùi từ từ.

N – Neutral

Số N còn gọi là Số Mo thực chất là không vào số nào cả, xe ở trạng thái tự nhiên.

Bạn không nên về số N khi xe đang chuyển động vì như vậy không chủ động được tốc độ do xe đã bị cắt truyền động. Trong trường hợp đỗ dừng đèn đỏ để an toàn, nên về số N và kéo phanh tay hoặc đạp phanh chân.

D – Drive

D là số tiến, sử dụng khi cho xe chuyển động tiến trong điều kiện bình thường trên mặt đường tốt. Trường hợp đường không tốt như dốc nhiều, trơn trượt… thì nên chuyển sang chế độ bán tự động để đảm bảo máy khỏe và kiểm soát được tốc độ.

Thường khi đang ở số D, gạt ngang sang trái sẽ vào số bán tự động. Khi đó có thể không có chữ cái (vẫn song song với D), hoặc chữ cái S, M, hay có thể là số 3, 2.

Cách biểu thị số bán tự động có sự khác nhau ít nhiều giữa các hãng xe. Nhìn chung có thể thấy một số cách phổ biến sau:

Cách kết hợp các số và chữ cái cho số bán tự động có thể khác nhau ít nhiều, nhưng ý nghĩa các ký hiệu có thể tóm tắt như sau:

D +/ – Số bán tự động, khi gạt ngang từ số D tự động

Số bán tự động D+/-

S – Sport Số thể thao. Thường dùng để vượt xe khác hoặc khi cần tăng tốc tốt hơn.

Số bán tự động S+/-

M – Manual Số tay, chuyển số sang chế độ bán tự động, kết hợp với tăng (+) hay giảm (-) để điều chỉnh số gần giống như số sàn.

Số bán tự động M+/-

+, – Dùng để tăng giảm số, sử dụng khi đang ở số D bán tự động (đã gạt sang trái), số S hoặc M. Nguyên lý tương tự như số sàn: tăng số khi tốc độ cao, lực yếu, và giảm số khi cần máy khỏe, đi tốc độ chậm.

2, 1– Số 2, số 1: từ D sang số bán tự động 2, và nếu muốn đi chậm máy khỏe nữa thì về số 1.

Số bán tự động 2, 1

L- Low Số thấp: có xe cho về 2, sau đó về L; hoặc từ 3, 2, rồi mới về đến L

Chuyển từ Các chữ cái trên hộp số tự động về Trang chủ

Chữ Cái Trên Biển Số Xe

* Xin cho hỏi, các chữ viết tắt như KT, LD, NN… trên biển kiểm soát xe có ý nghĩa như thế nào và do cơ quan nào quy định? (Nguyễn Bảy, Hòa Vang, Đà Nẵng).

NG là ký hiệu chỉ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao. (Ảnh: Internet)

– Đây là một vấn đề rất thú vị, chúng ta vẫn thấy các chữ viết tắt trên biển số xe thường ngày nhưng ít ai hiểu được ý nghĩa của chúng và đôi khi xảy ra những cuộc tranh cãi thú vị xung quanh các chữ “bí mật” đó. Bài viết “Giải mã những chữ cái trên biển số xe ở Việt Nam” đăng trên trang chúng tôi ngày 16-8-2012 đã “giải mã” vấn đề này.

Theo đó, các chữ viết tắt này đều được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

1. Biển số xe của cơ quan Nhà nước: Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

2. Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân: Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

3. Biển số xe trong quân đội có ký hiệu riêng.

4. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài: Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Tìm Hiểu Ý Nghĩa Những Chữ Cái Trên Biển Số Xe Việt

Biển số xe của cơ quan Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.

Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Biển số xe trong quân đội

Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

– A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

– B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).

– H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

– K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

– Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

– T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

– Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.

Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.