Thi Sát Hạch Bằng Lái Hạng C / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Nắm Rõ Thang Điểm Trong Thi Sát Hạch Bằng Lái Xe Hạng C

Phần lý thuyết của đề thi sát hạch lái xe hạng C

Với bộ đề thi lý thuyết lái xe hạng C bao gồm 30 câu hỏi được thực hiện trong khoảng thời gian 20 phút, học viên phải đảm bảo đúng tối thiểu từ 28 câu trở lên mới được tính là đạt.

Nội dung bộ đề thi bao gồm 7 phần được chia cụ thể như sau:

Những quy định chung : 2 câu hỏi

Quy tắc giao thông đường bộ : 8 câu hỏi

Kỹ thuật lái xe ôtô : 1 câu hỏi

Cấu tạo và sửa chữa xe ôtô : 2 câu hỏi

Nghiệp vụ vận tải : 2 câu hỏi

Biển báo hiệu đường bộ : 9 câu hỏi

Giải các thế sa hình : 6 câu hỏi

Phần thực hành của đề thi sát hạch

Thi thực hành khó hơn thi lý thuyết và thường đè nặng trên tâm lý của học viên. Khi bước vào bài thi, học viên phải thực hiện 11 bài thi sát hành với các cấp độ khác nhau trong khoảng thời gian 15 phút. Điểm đạt phải từ 80/100 điểm.

Với thang điểm 100, chỉ cần một lần phạm phải một trong số những lỗi sau, học viên sẽ bị trừ điểm ngay lập tức, và chỉ cần phạm từ 2 đến 3 lần cho cùng 1 lỗi, bạn sẽ bị đánh trượt và phải thi lại vào kì thi tiếp theo, bao gồm:

Trừ 5 điểm đối với những lỗi như: không bật/ tắt đèn xi nhan khi vượt qua vạch xuất phát, khi có lệnh xuất phát mà xe không qua vạch xuất phát, dừng xe xa vạch kẻ đường, dừng xe chạm vào vạch kẻ hoặc không dừng xe, chạm vào vạch cảm biến, khi đèn xanh bật sáng vẫn không lái xe qua được ngã tư, lùi xe khi chưa có lệnh kiểm tra đã kết thúc bài thi, tắt máy, vượt quá tốc độ động cơ, không thắt dây an toàn,…

Những lỗi như vượt đèn đỏ, khi hết tình huống nguy hiểm vẫn không tắt đèn ưu tiên mà cho xe chạy tiếp tục bài thi,…chỉ cần một lần vi phạm bạn sẽ bị trừ ngay 10 điểm. Ngoài ra còn có các lỗi nhỏ khác với mức trừ từ 1 đến 2 điểm, tuy không đáng kể nhưng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thi của bạn.

Thi Sát Hạch Bằng Lái Xe Ôtô Hạng B2

Thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B2 cần chú ý những gì?

Kỳ thi sát hạch lái xe ô tô gồm 2 phần lí thuyết và thực hành

Đối với phần thi lí thuyết tại các trung tâm sát hạch lái xe ô tô các hạng có thời gian thực hiện là 20 phút. Phần thi lý thuyết giấy phép lái xe ôtô hạng B2 muốn đạt được điểm qua bạn phải trả lời đúng 26/30 câu. Đa phần các câu hỏi này thường xoay quanh các vấn đề về luật giao thông đường bộ, các quy tắc giao thông, nghiệp vụ vận tải, văn hóa, đạo đức, kĩ thuật lái xe, sa hình,…Tùy vào các câu hỏi trong bộ đề thi mà đáp án của nó có thể là 1 đáp án hoặc 2 đáp án, để tránh mất điểm bạn cần phải cân nhắc thật kĩ trước khi chọn. Với những trường hợp câu trả lời có 2 đáp án, nếu bạn chọn chưa đủ đáp án (mới lựa chọn một phương án) thì câu trả lời chưa hiển thị lên màu xanh hoặc màu đỏ, lúc này bạn phải tiếp tục chọn thêm một phương án đó.

Một vài tips nhỏ dành cho bạn trước khi bước vào phần thi lý thuyết thi sát hạch lái xe hạng B2 này là bạn nên download bộ đề thi thử trên mạng sau đó làm thử để dần quen với hình thức thi này. Tuy nhiên để đạt được kết quả mà bạn mong muốn thì bạn cần nắm chắc lý thuyết về luật giao thông đường bộ, biển báo giao thông và các quy tắc giao thông đường bộ cơ bản.

Kết thúc phần thi lý thuyết những học viên đã đạt điểm qua bài thi lý thuyết sẽ bước vào bài thi thực hành trên sa hình. Thời gian của bài thi này đã bị rút ngắn từ 20 phút còn 15 phút, ngoài ra, trong 10 bài thi liên hoàn trên sa hình có bài lái xe vào nhà xe (sa hình) đã bị thu hẹp 1/3 diện tích so với trước đây. Đây là hai yếu tố khiến thí sinh dễ bị trượt nhất. Kết thúc bài thi thực hành điểm thi sẽ được chấm tự động trên máy điểm tối đa là 100 nên muốn qua bài thi học viên phải đạt từ 80 điểm trở lên.

Bất kì học viên nào khi tham gia học và đăng kí thi sát hạch bằng B2 đều phải trải qua 10 bài thi trong phần thi thực hành bao gồm

Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Dừng xe, khởi hành trên dốc lên (thường gọi là đề pa lên dốc)

Đi xe qua hàng đinh, qua đường vuông góc ( chữ Z)

Đi xe qua ngã 4 có tín hiệu điều khiển giao thông.

Đi xe qua đường vòng quanh co (chữ S)

Ghép xe dọc (lùi nhà xe)

Dừng xe nơi giao nhau với đường sắt

Tăng tốc tăng số.

Ghép xe ngang – đỗ xe song song

Mẹo học lái xe ô tô bài thi sa hình đạt chuẩn

Bí quyết để vượt qua bài thi “xuất phát xe ngang dốc” một cách dễ dàng.

Phần thi “xuất phát xe ngang dốc” là dễ bị mất điểm và dễ bị loại nhất trong bài thi thực hành. Mẹo để có thể hoàn thành nó tốt nhất là khi xe đã qua vạch cho người đi bộ, nên sâu ga hơn một chút để có đà. Sau đó khi xe cách vạch dừng chừng 10m, cắt côn, rà phanh, khi trùng với vạch dừng thì đạp phanh dừng hẳn. Xe đã dừng hẳn, kéo hết phanh tay, nhả côn thật từ từ đến khi vòng tua khoảng 1000. Lúc đó chuyển nhanh chân phanh sang ga, nhả phanh tay, thêm ga, xe sẽ bò qua dốc.

Đây là phần thi đòi hỏi phải có sự tập trung cao độ. Trước hết bạn phải đi vào đúng làn đường dành cho hạng của mình.Bạn cũng cần nhớ đi đè lên vệt kiểm tra vào bài thi, nếu không sẽ bị mất điểm. Đối với bài thi này bạn nên giữ xe thật thẳng, lái với tốc độ chậm để xe ổn định sau đó lái cho xe qua vạch để bánh xe sau không bị đè lên vạch.

Đối với phần thi cuối cùng này bạn bắt buộc phải bật xi-nhan phải khi về địch. Khi qua vạch về đích rồi bạn phải dừng xe chứ không được phóng đi tiếp về vạch xuất phát. Lưu ý tổng thời gian nếu quá 20 phút cho phép bạn sẽ bị loại.

Phần thi này sẽ có thêm 1 tình huống nữa đó là xử lý tính huống nguy hiểm bất ngờ đòi hỏi bạn cần phải ứng biến linh hoạt. Đây cũng là phần khiến khá nhiều học viên bị mất điểm. Khi còi hú hoặc đèn nháy thì bạn ngay lập tức dừng xe và bật đèn báo sự cố. Nếu có tín hiệu đi tiếp thì bạn nên chờ một vài giây mới tắt đèn báo hiệu sự cố cho xe đi tiếp, còn nếu bạn đi ngay sau đó bạn sẽ bị trừ điểm.

Mẹo Bài Thi Thực Hành Sát Hạch Lái Xe Hạng C Đậu 100%

Thực hành lái xe hạng C: Hướng dẫn mẹo thi 10 bài thực hành sa hình sát hạch lái xe tải hạng C cho các bạn đang chuẩn bị học và đang học bằng lái xe tải hạng C chi tiết nhất năm 2019. Chỉ cần các bạn nhớ rõ các mẹo này sẽ giúp bạn đậu 100% trong kỳ thi sát hạch.

Xe dừng trước vạch xuất phát – nổ máy – dô số 1 và bật xi-nhan trái. Khi nghe thấy tín hiệu “xuất phát”, học viên bắt đầu xuất phát, khi nghe tiếng “tưng tưng” thì mới tắt sinh nhanh, nếu không bật hay quên tắt sẽ bị trừ điểm. Từ khi có tín hiệu thì sẽ bị tính thời gian bài thi còn, nếu sau 30 giây không qua vạch sẽ bị loại.

Lỗi: thường hay bị nhả côn nhanh quá nên dẫn đến tắt máy hoặc quên không bật xi-nhan trái.

Xe dừng trước vạch Xuất phát

Bài này thì khá đơn giản. bạn chỉ việc dừng xe sao cho 2 bánh trước nằm giữa 2 vạch là rất tốt. Và chỉ cần mắc các lỗi như không dừng xe trước vạch dừng hoặc dừng xe quá vị trí dừng quy định, dừng xe ô tô ngoài phạm vi dừng quy định….bạn sẽ bị trừ điểm ngay lập tức. Dừng xe xong, bạn lại nhả côn cho xe đi tiếp luôn. Dừng lâu quá 30 giây sẽ bị trừ điểm.

Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Bài này mình cũng không cần dùng ga, mở côn, thủ chân ga – chân thắng thì xe sẽ tự động lên. Lên dốc mà cắt sớm thì xe sẽ tuột lại, tới vạch là cắt và thắng ngay, nhả côn nhẹ nhẹ thấy xe rung rung, sau đó nhả thắng đạp ga lên là ok.

Đây là phần thi ác mộng của rất nhiều học viên bị loại luôn. Các thầy luôn khuyên rằng thà dừng non xác định mất điểm còn hơn là loại, nhưng chú ý đừng dừng non quá 50cm là loại luôn. Quá 30 giây không qua được dốc là sẽ bị loại ngay.

Dừng và khởi hành ngang dốc

Cái này trước hết phải đi vào đúng làm cho hạng của mình. Nếu thi lái xe ô tô hạng C mà đi vào làn B sẽ bị loại. Trước khi đi vào vệt nhớ đi đè lên vệt kiểm tra vào bài thi, không sẽ bị báo bỏ bài thi. Khi vào bài này phải giữ cho xe thật thẳng, đi chéo mà không đè bánh trước lên vạch thì cũng đè bánh sau. Giữ ổn định lái cho xe qua vạch thì mới đánh lái, không bị đè bánh sau lên vạch.

Bài đường hẹp vuông góc: khi vai mình lọt góc thì móc lái ngay, móc bên nào thì nhìn kính bên đó.

Qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc

Tốt nhất khi đến đèn tín hiệu thì dừng lại trước vạch vào bài thi, dừng lại trước vạch vàng 1m và cắt côn. Chờ đèn đỏ còn tầm 2 giây thì mở côn từ từ đi tiếp (lưu ý nếu đèn xanh còn 3-4 giây cũng không được đi vì khi đèn đỏ thì xe vẫn chưa qua hết sẽ bị trừ 10 điểm).

Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông

Bài bày thực hiện theo quy tắc “Tiến bám lưng – lùi bám bụng”.

Quan trọng nhất đầu tiên là xem có đúng hạng hay không. Nếu B2 mà thi vào làn C sẽ bị loại. Phải hoàn thành trong thời gian quy định. Chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, bài này quan trọng nhất là đánh tay lái phải nhanh và đúng thời điểm (khi nhìn mép cắp cabo chạm đến vỉa ba-toa).

Đường vòng quanh co

Bài này cũng là bài dễ gây trượt nhất. Trong thời gian quy định phải hoàn thành bài thi. Mỗi lần chạm vạch bị trừ 5 điểm. Nếu khi lùi chuồng mà chưa có tín hiệu kiểm tra đã ra thì sẽ bị loại (bỏ bài thi).

Nếu có xe đang thực hiện bài thì thì mình dừng trước vạch vàng, không được lố vạch vàng nếu lố vạch thì tức là mình đã dô bài và bắt đầu tính thời gian. Đợi xe kháckhác ra khoải bài thi thì mình mới tiến dô làm bài thi.

Gép dọc vào nơi đỗ

Bạn căn bằng gương trái bên lái, khi gương qua tầm giữa chuồng thì đánh vô lăng phải đến khi nào nhìn gương bên trái thấy cửa chuồng (cụ phải lưu ý độ rộng của làn đường trước chuồng, bạn nên tập ở bãi rộng, dễ hơn) thì trả vô lăng về trái.

Lùi vào chuồng, thì bạn căn qua gương làm sao để đuôi xe không bám quá sát vào góc cửa chuồng (cách tầm 20-30cm là đẹp), khi xe vào đến cửa chuồng thì đánh vô lăng trái nhiều khi nào thấy xe song song với thân chuồng thì trả lái phải.

Nếu học viên không dừng sẽ bị loại. Dừng xe vạch hoặc quá vạch sẽ bị trừ điểm. Khi có tín hiệu đi tiếp mới được đi.

Đừng xe chỗ có đường sắt chạy qua​

Khi nghe tín hiệu “Tứng tưng” thì thắng đứng, k hi lái xe đến vị trí có biển tăng số mới được tăng lên số 2. Khi vị trí có biển tăng dốc mới được tăng tốc. Tại thời điểm qua biển báo tối thiểu 20km/s tốc độ trên xe phải trên 20 km/s và đang ở số 2. Tại thời điểm qua biển báo tốc độ tối đa 20km/s tốc độ trên xe phải dưới 20 km/s và xe phải ở số 1. Lưu ý nếu lúc qua biển sau mà xe đng ở số 1, đạp côn thì hệ thống sẽ nghĩ bạn đang đề số 0 nên bạn sẽ bị trừ điểm thật đáng tiếc, đi tiếp qua biển sau cho chắc ăn.

Thay đổi số trên đường thẳng​

100 điểm tuyệt đối – Đậu 100%

Lưu ý: Sẽ có thêm 1 tình huống nữa đó là xử lý tính huống nguy hiểm, nhiều người cũng bị mất điểm ở bài này vì bị bất ngờ (có thể sảy ra bất cứ đâu). Khi còi hú hoặc đèn nháy thì ngay lập tức dừng xe và bật đèn báo sự cố. Khi có tín hiệu đi tiếp thì cứ từ từ, chờ một vài giây thì mới tắt đèn báo hiệu sự cố khi cho xe đi tiếp. Bạn không bị trừ điểm nếu tắt muộn 1 vài giây nhưng bị trừ điểm nếu tắt sớm.

Quy Trình Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ôtô Hạng C

Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết

Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.

– Thời gian làm bài: 20 phút

– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;

– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;

Công nhận kết quả: Thang điểm 30

– Điểm đạt đối với hạng C: Từ 28 điểm trở.

II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường

A – Sát hạch lái xe trong hình:

– Đối với hạng C trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;

– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;

– Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.

a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng C: 18 phút;

b) Thang điểm: 100 điểm;

c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên

Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường

Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

– Thang điểm: 100 điểm;

– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;

* SÁT HẠCH LÁI XE TRONG HÌNH

Ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.

Ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.

Các bước thực hiện

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;

3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;

3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

Các lỗi bị trừ điểm

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;

4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc với đường” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được:

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình 3: Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng C Các bước thực hiện

1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc

2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;

3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;

4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;

5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;

6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại,

2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 03 giây, bị trừ 05 điểm;

5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng)

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình quanh co gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S.

2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

– Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái)

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 3 rẽ trái)

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4. Xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên đoạn đường bằng có độ dài 50 m, cách đầu đoạn đường lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, tốc độ”.

a) Tăng từ số 1 lên số 2 và tốc độ trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số giảm từ số 2 về số 1 và giảm tốc độ dưới 20km/h;

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trên quãng đường 20m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ từ số 1 lên số 2 và trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;

2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu dừng ô tô sát hạch ở chỗ có đường sắt chạy qua.

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h .

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.

2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;

3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;

5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;

2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

5. Khi xe qua vạch kết thúc:

a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí) để yêu cầu người dự sát hạch khi gặp tình huống nguy hiểm phải phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.

Thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.

1. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) thí sinh phải kịp thời thắng, dừng xe và ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe.

2. Khi có tín hiệu kết thúc tình hương nguy hiểm ( tiếng tút vang lên) thi sinh ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm và thực hiện bài tiếp theo

Yêu cầu đạt được

1.Phanh dừng xe trong thời gian 3 giây;

2. Ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây;

3. Ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe khi có tín hiệu kết thúc vang lên.

4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

1. Không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm;

2. Không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;

3. Không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;

4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;

4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 trong khoảng 15m và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;

4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 5 km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;

3. Giảm hết số khi dừng xe

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;

2. Dừng xe sát lề đường bên phải;

3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

(Quay về sát hạch lái xe trên đường)