Nội dung bộ đề thi lý thuyết hạng B2 trước đây có 450 câu, thời gian thi lý thuyết là 20 phút với 30 câu hỏi dạng trắc nghiệm và thí sinh được xem là đậu phần thi này khi trả lời đúng 26 câu trở lên.
Tuy nhiên, trong năm 2023 nội dung thi lý thuyết lái xe ô tô đã được Bộ GTVT sửa đổi và bổ sung thông qua Thông tư 38/2023. Mục đích này để phù hợp với thực tế cũng như nhằm đạt hiệu quả cao trong việc đảm bảo an toàn tham gia giao thông. Thông tư chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2023.
Phần thi lý thuyết bằng lái B2 được sửa đổi số lượng 600 câu hỏi thay vì 450 câu như trước kiaCụ thể, số lượng câu hỏi thi lý thuyết lấy bằng lái xe ô tô thay vì 450 câu như trước thì sẽ được nâng lên 600 câu. Tức sẽ tăng thêm 150 câu hỏi và những câu hỏi mới bổ sung này sẽ xoay quanh đường sắt, sa huỳnh, biển báo giao thông, kinh nghiệm giải quyết các tình huống khi đi trên đường trơn, đường cao tốc,… Và như vậy, để đậu phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng B2 này thí sinh phải trả lời đúng 32 câu trở lên trong số 36 câu hỏi dạng trắc nghiệm. Thời gian thi lý thuyết hạng B2 theo quy định mới nhất 2023 sẽ là 20 phút.
II. Mẹo thi lý thuyết bằng lái xe hạng B2 mới nhất 2023 1. Câu trả lời có các từ sau đây thì chọn
Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
Không được
Phương tiện giao thông đường sắt
Chấp hành
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
Bắt buộc
Báo hiệu tạm thời
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
Dùng thanh nối cứng
2. Cách nhận biết các loại biển báo
Biển báo cấm: hình tròn, viền đỏ
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo nguy hiểm: hình tam giác vàng, viền đỏ
Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo hiệu lệnh: hình tròn xanh, hình vẽ trắng
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
Biển chỉ dẫn: hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô đều không được vượt
Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
3. Các câu hỏi chọn đáp án “Tất cả” 4. Độ tuổi tham gia giao thông:
16 tuổi: xe gắn máy dưới 50 phân khối
18 tuổi: hạng A1, A2, B2
21 tuổi: hạng C
24 tuổi: hạng D
27 tuổi: hạng E
Đối với câu hỏi độ tuổi, mẹo nhỏ để trả lời đúng đó chính là nên nhớ giấy phép lái xe từ hạng B2 – hạng E sẽ cách nhau 3 tuổi.
5. Mẹo học sa hình dễ nhớ
Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất.
Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái
Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái.
Tiếp đó thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước.
6. Các câu hỏi có từ sau đây thì chọn 2 đáp án:* Thường câu hỏi chỉ có 2 đáp án và sẽ chọn cả 2.
7. Giới hạn thời gian dừng và đỗ xe
Dừng xe: có giới hạn thời gian
Đỗ xe: không giới hạn thời gian
8. Câu hỏi về niên hạn sử dụng xe 9. Thứ tự các xe được quyền ưu tiên 10. Chọn đáp án dài nhất nếu câu trả lời bắt đầu bằng những từ sau: 11. Nồng độ cồn cho phép
Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: không được vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở
Đối với ô tô, máy kéo: không được uống bia, rượu
12. Giao nhau có vòng xuyến thì nhường cho xe đi bên phải 13. Câu hỏi về tốc độ
Trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu trừ 30 sẽ được đáp án đúng
Trong khu dân cư: tốc độ 30km/h (xe công nông)
Trong khu dân cư: tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô)
Trong khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn)
Ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe máy (câu 3)
Ngoài khu dân cư: tốc độ 60km/h (xe môtô) (câu 4)
Ngoài khu dân cư: tốc độ trên đường là 80km/h (xe < 3,5 tấn) (câu 1)
Mẹo nhỏ để làm câu này: Các bạn cứ nhớ phép tính 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4).
14. Mẹo học sa hình dễ nhớ
Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất.
Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái
Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái.
Tiếp đó thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước.
15. Mẹo trả lời các câu hỏi về kỹ thuật máy, thiết bị Chọn đáp án “1” khi gặp câu hỏi:
Nguyên nhân động cơ diesel không nổ
Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn
Động cơ 2 kỳ
Yêu cầu của kính chắn gió
Công dụng của hệ thống phanh
Công dụng của động cơ ô tô
Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô
Âm lượng còi
Chọn đáp án “2” khi gặp câu hỏi: Chọn đáp án “1&2” khi gặp câu hỏi:
Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên
An toàn kỹ thuật đối với gạt nước
Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật…
An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô
Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì
Chọn đáp án “3” khi gặp câu hỏi
Công dụng của hộp số ô tô
Niên hạn sử dụng của ô tô tải
Công dụng của hệ thống lái
16. Mẹo trả lời các câu về kỹ thuật lái xe Chọn đáp án “1” khi câu hỏi có:
Khi quay đầu
Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt…
Điều khiển tăng số
Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn…
Điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm
Thao tác mở cửa khi ô tô đã đỗ sát vào lề đường bên phải
Điều khiển ô tô rẽ trái
Chọn đáp án “2” khi câu hỏi có:
Khi nhả phanh tay
Điều khiển ô tô trên đường trơn
Khi khởi hành ô tô trên đường bằng
Điều khiển ô tô giảm số
Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tình muốn vượt, người lái xe xử lý như thế nào
Điều khiển ô tô rẽ phải ở đường giao nhau
Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù
Chọn đáp án “3” khi câu hỏi có:Điều khiển xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường
Chọn đáp án “1&2” khi câu hỏi có:
Khi tránh nhau trên đường hẹp
Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù
Thao tác điều khiển xe qua đường sắt
Chọn đáp án ” 1&3″ khi câu hỏi có: III. Học lái xe B2 bao nhiêu tiền?Theo khảo sát từ các Trung tâm sát hạch, giá học lái xe bằng B2 tại các trung tâm đào tạo trên toàn quốc nằm trong khoảng 3,5 triệu đến hơn 9 triệu đồng. Sở dĩ có sự chênh lệch này là do cơ sở vật chất, chất lượng đào tạo và uy tín của từng trung tâm dạy lái xe là khác nhau.
Và mức học phí này đã bao gồm trọn gói chi phí đăng ký thi bằng lái xe ô tô, hồ sơ khám sức khỏe, hồ sơ dự thi, phí thực hành, tài liệu ôn thi lý thuyết B2, lệ phí thi,.. Lưu ý, mức phí học lái xe B2 của người bắt đầu học lái sẽ cao hơn so với người đã biết một chút về lái xe. Vậy nên đối với những người cao tuổi, người bận rộn công việc bắt đầu học lái nên biết mẹo học lý thuyết lái xe B2 xem như phao cứu sinh trong kỳ thi của mình.
IV. Thi bao lâu thì được lấy bằng B2?Căn cứ vào quy định về thời gian đào tạo bằng lái xe của Khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT:
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
Muộn nhất sau khi đỗ kỳ thi sát hạch khoảng 14 ngày, học viên sẽ nhận được bằng B2Theo quy định mới nhất của Sở GTVT, sau khi thi sát hạch lý thuyết và thực hành từ 7 – 14 ngày, học viên sẽ được nhận bằng lái xe B2 nếu đủ điểm đỗ. Trong trường hợp thi rớt lý thuyết bằng B2 học viên sẽ được sắp xếp thi lại trong khoảng 3 – 7 ngày sau đó. Nếu tiếp tục rớt lần 2 học viên sẽ phải thi lại cả thực hành lẫn lý thuyết.
Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định, bằng lái xe B2 có thời hạn sử dụng trong 10 năm. Sau 10 năm, bạn phải đến cơ quan cấp bằng lái xe để xin cấp lại.
Có thể bạn sẽ cần: