So Sánh Xe Air Blade Và Vario / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

So Sánh Honda Air Blade Và Honda Vario

Honda Air Blade 150 cc có giá 55,2 – 56,4 triệu đồng. Giá bán này tương đương với mẫu xe ga nhập khẩu Honda Vario 150.

Honda Air Blade 2020 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, bao gồm cả động cơ 125 cc và 150 cc. Giá cho Air Blade 150 cc là 55,2-56,4 triệu đồng, p hiên bản 125 cc có giá 41,2-42,4 triệu đồng.

Trong đó, Honda Air Blade 150 cc được xem là đối trọng đe dọa đến “anh em” Honda Vario 150, mẫu tay ga nhập khẩu rất được ưa chuộng tại Việt Nam.

Thiết kế Honda Air Blade 150 mới lạ nhưng hiền hơn Vario 150

Honda Vario 150 lần đầu có mặt ở thị trường Việt Nam giữa 2018. Mẫu tay ga nhập khẩu nhanh chóng tạo nên cơn sốt dù giá bán ở thời điểm đó khoảng 70 triệu đồng. Điểm thu hút của Honda Vario 150 là ở thiết kế mới lạ hơn so với các mẫu xe khác trên thị trường.

Đầu xe gây ấn tượng mang thiết kế tương lai, dải đèn LED chiếu sáng ban ngày phía trên tách biệt với đèn pha. Tầng bên dưới thiết kế gọn hơn, mang cảm hứng từ mẫu phân khối lớn Honda CBR1000RR.

Thân xe gọn gàng, góc cạnh và đậm chất thể thao, đuôi xe vuốt nhọn với đèn hậu LED và cụm đèn xi-nhan tách rời cũng sử dụng công nghệ LED. Chính những yếu tố đó mà Honda Vario 150 được người dùng, đặc biệt là nhóm khách hàng trẻ ưa chuộng.

Thế nhưng, sự xuất hiện của Honda Air Blade mới phần nào gây sức ép lên Honda Vario 150. Hơn nữa, Honda Air Blade 2020 cũng mang ngôn ngữ thiết kế mới, gây ấn tượng hơn một mẫu xe đã dần quen thuộc như Vario.

Honda Air Blade 2020 sở hữu kiểu dáng khác biệt so với đời trước. Ở đầu xe, hệ thống đèn pha vẫn là kiểu đèn kép nhưng có thêm 2 dải đèn định vị được vuốt ngược lên trên, tương tự thiết kế của Winner X. Đuôi xe của Air Blade mới không khác nhiều so với thế hệ trước. Phần đèn hậu được tạo hình 3D ấn tượng hơn đôi chút.

Có thể thấy Honda Air Blade thế hệ thứ 5 hiền hơn so với trước dù mẫu xe này được định vị hướng đến nhóm khách hàng nam giới. Các đường nét cắt xẻ, góc cạnh trên đời cũ được thay bằng những đường cong mềm mại trên bản đời mới.

Về tổng thế, Honda Air Blade có ngoại hình bệ vệ nên tạo cảm giác cứng cáp hơn so với Vario 150. Thiết kế của Honda Air Blade 150 mới có phần điềm đạm và không dữ dằn như Honda Vario 150.

Honda Air Blade có kích thước “cục mịch”, cốp hữu dụng

Honda Air Blade 150 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.870 x 686 x 1.112 mm, trục cơ sở 1.286 mm cùng chiều cao yên là 775 mm. Trong khi đó, Honda Vario 150 có kích thước là 1.919 mm x 679 mm x 1.062 mm, khoảng sáng gầm 132 mm và chiều cao yên 769 mm.

Có thể thấy, Honda Air Blade 150 ngắn hơn Vario 150 về chiều dài, nhưng chiều rộng và cao lại lớn hơn. Chính đó khiến mẫu tay ga mới của Honda trông “cục mịch” hơn so với model nhập khẩu tư nhân. Chiều cao yên của Honda Air Blade 150 cũng thấp hơn, phù hợp với thể trạng của đa số người dùng, kể cả nữ giới.

Một ưu điểm trên Honda Air Blade thế hệ mới là dung tích cốp được cải thiện, ở mức 22,7 lít (lớn hơn 0,9 lít so với đời trước) và được bổ sung đèn soi cùng cổng sạc điện thoại (đối với bản 150 cc).

Trong khi đó, Honda Vario 150 lại có phần cốp tương đối nhỏ. Đây là lợi thế của Honda Air Blade trong việc tiếp cận với khách hàng nữ, khi dung tích cốp là một ưu tiên khi chọn mua xe.

Honda Air Blade 150 trang bị phanh ABS

Ở thế hệ mới, Honda Air Blade được trang bị hệ thống phanh ABS ở bánh trước trên phiên bản 150 cc. Đây là một trang bị dần trở nên phổ biến trên các mẫu xe ga phổ thông và được người dùng quan tâm.

Trong khi đó, điểm trừ của Honda Vario 150 là vẫn chưa áp dụng hệ thống ABS, chỉ sử dụng công nghệ phanh kết hợp CBS đã có từ rất lâu. Đối với những khách hàng ưu tiên trang bị an toàn khi mua xe, thì Honda Air Blade 150 là một lựa chọn tốt hơn.

Hệ thống ABS bao gồm bốn bộ phận chính là cảm biến, bộ điều khiển, bơm thủy lực và các van điều chỉnh lực phanh. ABS hoạt động hiệu quả khi người lái bóp phanh trước, giúp ổn định tư thế của xe bằng cách chống khóa cứng bánh xe, đặc biệt trong điều kiện đường trơn ướt hay gồ ghề.

Honda Air Blade trang bị hệ thống phuộc ống lồng phía trước và lò xo đôi phía sau, việc ra vào cua tương đối ổn định. Trong khi đó, Honda Vario trang bị phuộc lò xo đơn phía sau.

Thiết kế mặt đồng hồ Honda Air Blade dễ nhìn hơn

Một trong những nâng cấp đáng chú ý nhất ở ngoại thất của Air Blade là bảng đồng hồ dạng LCD với đường nét chữ X, trực quan hơn phiên bản cũ, vốn sử dụng đồng hồ dạng anolog kết hợp với một màn hình LCD nhỏ.

Trong khi đó, Honda Vario 150 cũng trang bị cụm đồng hồ Full LCD hiển thị đầy đủ các chức năng cơ bản, đáng chú ý với cảnh báo bình điện và nhắc nhở thay dầu động cơ. Nút bấm dạng mềm thao tác tùy chỉnh các thông số như quãng đường và thời gian.

So với Honda Air Blade 150, mặt đồng hồ của Honda Vario 150 nhỏ và khó quan sát hơn. Các nút chức năng trên tay lái cả 2 mẫu xe được bố trí giống nhau và đều không có công tắc đèn.

Trong khi công tắc đèn đã được loại bỏ từ lâu trên các mẫu xe được nhập khẩu từ Thái Lan hay Indonesia, thì Honda Việt Nam chỉ vừa áp dụng trên những mẫu xe ra mắt gần đây như Honda Winner X, SH, Vision hay Lead thế hệ mới.

Cả Honda Air Blade 150 và Honda Vario 150 đều được trang bị hệ thống khóa thông minh keyless. Điểm khác biệt là Honda Air Blade có nút mở nắp bình xăng, trong khi Honda Vario có nắp bình xăng nằm dưới yên tương đối bất tiện.

Động cơ Honda Air Blade 150 yếu hơn Vario 150

Honda Air Blade 150 trang bị động cơ xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Mẫu xe ga nhập khẩu Honda Vario 150 dùng động cơ xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, SOHC, phun xăng điện tử eSP, cho công suất 13,1 mã lực và mô-men xoắn cực đại 13,4 Nm. Hiệu suất của mẫu xe này có phần nhỉnh hơn “người anh em” vừa mới ra mắt.

Khi vận hành mẫu Honda Air Blade 150 tại lễ ra mắt, cảm nhận ban đầu của tôi về mẫu tay ga này là động cơ không quá bốc nếu so với phiên bản 125 cc. Khi vít ga còn một độ trễ nhất định. Thực tế nếu so với Honda Vario 150, Honda Air Blade 150 có nước đề “hiền” hơn.

Điều này một phần do khối lượng của Honda Air Blade 150 nặng hơn, ở mức 113 kg, trong khi Honda Vario là 112 kg. Xét về tỷ số công suất/khối lượng, Honda Vario rõ ràng có lợi thế hơn hẳn.

Giá bán gây áp lực lên xe nhập khẩu

Honda Vario 150 hiện có giá bán từ 54,5-55 triệu đồng tại các đại lý tư nhân, giá bán này đã giảm đi rất nhiều so với thời điểm xe mới về Việt Nam vào năm ngoái. Tính luôn các khoản chi phí như phí trước bạ và phí ra biển số, Honda Vario 150 có giá khoảng 61,2 – 61,7 triệu đồng.

Honda Air Blade 150 mới có giá 55,2 cho bản tiêu chuẩn và 56,4 cho bản đặc biệt. Không loại trừ khả năng khi chính thức mở bán vào ngày 21/12, giá bán của Honda Air Blade 2020 sẽ còn bị các đại lý đôn lên.

Hiện tại, giá bán niêm yết của Honda Air Blade cao hơn so với Honda Vario. Bù lại, việc trang bị phanh ABS và được hưởng các chính sách bảo hành chính hãng là ưu thế của Honda Air Blade 2020.

Sự xuất hiện của Honda Air Blade mới phần nào gây sức ép lên các mẫu tay ga nhập khẩu cùng tầm giá. Người dùng sẽ có thêm sự lựa chọn mới trong phân khúc xe ga phổ thông.

Nếu bạn yêu thích chất thể thao, vận hành linh hoạt và động cơ mạnh mẽ, Honda Vario 150 vẫn là một lựa chọn hấp dẫn. Còn với những ai yêu thích một mẫu xe điềm đạm nhưng không kém phần cá tính, có trang bị phanh ABS và tiện dụng thì Honda Air Blade 2020 là mẫu xe hoàn toàn có thể đáp ứng được.

So Sánh Air Blade 2022 Và Air Blade 2022

Như chúng tôi đã thông tin, chỉ 3 ngày sau khi Honda ra mắt và sớm hơn đúng 1 tuần so với kế hoạch bán hàng, H onda Air Blade 2018 smartkey đã được đưa về một số đại lý Honda khu vực Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Air Blade 2017 và Air Blade 2018

Theo quan sát của chung tôi, sự thay đổi đáng chú ý nhất với Air Blade 2018 chính là khóa thông minh smartkey được trang bị trên 3 phiên bản cao cấp, từ tính và kỷ niệm 10 năm. Đây là loại khóa có thiết kế và cách sử dụng tương tự với khóa thông minh trên Lead 2018 nên không còn quá xa lạ với nhiều người, dù không ít bạn trẻ mong muốn loại khóa này cao cấp hơn 1 chút là loại khóa như trên SH hay SH mode, PCX.

Về thiết kế, các phiên bản của Air Blade 2018 đã có chút thay đổi về tem xe và màu sắc so với Air Blade 2017. Ở phiên bản kỷ niệm 10 năm, các chi tiết tem màu đỏ ở mặt trước và thân xe được cách điệu dạng tổ ong trông tinh tế hơn, đồng thời có thêm 1 logo AB được tạo hình 3 chiều nổi bật với chất liệu mạ crôm sang trọng màu bạc ở chính giữa.

Ngoài ra, đầu xe cũng được trang trí thêm những họa tiết dạng tổ ong này mà ở phiên bản cũ không có.

Cùng với đó, phần yếm của Air Blade 2018 phiên bản kỷ niệm 10 năm có chút thay đổi nhỏ về đường tem màu và được loại bỏ dòng tem Black màu trắng trước đó.

Chắn bùn trước của xe cũng không còn tem và dòng chữ Black Edition như ở phiên bản cũ. Thêm nữa, bản 10 năm khác biệt với tem xe và logo riêng cùng dòng chữ “10 Anniversary Since 2007”.

Về phần mình, các phiên bản thể thao, cao cấp đều có tem xe mới đầy ấn tượng với họa tiết nền là những mảng lưới laser độc đáo. Trong khi đó, phiên bản từ tính cũng có tem mới với họa tiết 3D lập thể ở thân xe.

Air Blade 2018

Một điểm khác biệt của Air Blade 2018 cần chú ý đó là phiên bản đen mờ/nhám trước đó nay đã được đổi tên thành phiên bản kỷ niệm 10 năm với những thay đổi mà chúng tôi đã nêu ở trên. Không chỉ vậy, Air Blade 2018 phiên bản thể thao đã được Honda bỏ màu cam đen và bổ sung thêm hai màu trắng đen và xanh đen; bản từ tính bỏ màu xám bạc.

Air Blade 2018 thể thao màu mới. Ảnh: Hy Nguyen

Điểm khác biệt cuối cùng giữa Air Blade 2017 và Air Blade 2018 chính là giá đề xuất. Theo đó, giá đề xuất của Air Blade 2018 4 phiên bản thể thao, cao cấp, từ tính, kỷ niệm 10 năm tương ứng là 38, 40,6, 41 và 41,6 triệu đồng. Trong đó, 2 bản cao cấp và từ tính cùng tăng 600 nghìn đồng. Bản kỷ niệm 10 năm – sơn đen mờ tăng giá 1 triệu đồng. Riêng bản thể thao không được trang bị thêm khóa thông minh nên giữ nguyên giá đề xuất.

Ngoài những thay đổi về tem, màu sắc và thiết kế…Air Blade 2018 vẫn sử dụng khối động cơ 125 cc cho công suất cực đại 11,26 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Theo khảo sát của AutoBikes, Air Blade 2018 bắt đầu được bán ra tại các đại lý với giá tăng mạnh từ 700 nghìn – 2,2 triệu đồng với tất cả các phiên bản.

Cụ thế, tại Hà Nội, giá bán thực tế của Air Blade 2018 tăng mạnh từ 700 nghìn – 2,2 triệu đồng với cả 4 phiên bản thể thao, cao cấp, đen mờ/nhám, từ tính lên lần lượt 40,5 – 42,5 – 47,5 – 42,5 triệu đồng. Các mức giá này cao hơn đề xuất 900 nghìn – 2,5 triệu đồng tùy phiên bản nhưng tăng từ 700 nghìn đến 2,2 triệu đồng so với phiên bản cũ.

So Sánh Honda Air Blade 2022 Và 2022

So sánh Honda Air Blade 2020 và 2019

Ở bản 2020 mới ra mắt có nhiều sự thay đổi so với các thế hệ trước. Thiết kế hiện đại, tích hợp một vài tiện nghi mới. Và đặc biệt là có phiên bản với động cơ eSP dung tích 150 cc mà các model cũ không có.

Về thiết kế

Nhìn tổng quan dễ dàng nhận ra được Honda Air Blade 2020 vì nó được thiết kế các đường nét hơi bo cong tròn, bớt đi một số đường nét góc cạnh, kiểu dáng thể thao như đời cũ. Cụm đèn trước và sau cũng có sự khác biệt. Đầu xe phía trước có thêm 2 dải LED định vị gấp khúc ở yếm, trông khá lạ mắt. Đèn xi-nhan được thu lại ở góc và đặt ở vị trí cao hơn. Đèn LED sau có thiết kế 2 tầng tương tự như Honda SH 2020.

Dàn áo, ốp ống xả, logo và tem xe đều được tinh chỉnh lại, trông nổi bật hơn nhìn đẹp hơn so với thế hệ trước. Nếu ai yêu thích sự nam tính, kiểu dáng thể thao thì Honda Air Blade 2020 sẽ không phải là sự lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên với kiểu thế kế này thì hãng sẽ mở rộng được nhiều đối tượng khách hàng hơn. Đặc biệt là khách hàng nữ sẽ có thêm một sự lựa chọn.

Phiên bản động cơ 150cc mới

Bên cạnh bản 125cc phổ thông như đời cũ, năm nay có thêm bản 150cc. Động cơ eSP có dung tích 149.3cc, sinh ra công suất 12.9 HP tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút. Thông số này cao hơn 1.6 HP so với Honda Air Blade 125. Tuy nhiên sau khi chạy thử một vài lần, chúng tôi thấy ở khả năng tăng tốc, động cơ mới không có quá khác biệt nhiều so với bản 125 phân khối.

Với Air Blade 125cc không có sự thay đổi gì trong động cơ. Hãng vẫn tiếp tục sử dụng động cơ eSP xy-lanh đơn, 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch, dung tích 124,9 cc, sản sinh công suất 11,3 HP tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,68 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Thêm phanh ABS ở bánh trước

ABS là hệ thống chống bó cứng phanh cho bánh trước và chỉ có ở bản Honda Air Blade 150. Bánh sau vẫn dùng phanh tang trống. Còn bản 125cc sử dụng phanh đĩa thông thường.

Kích thước của mâm và lốp không có gì khác biệt so với đời cũ. Bánh trước dùng vành đúc 14 inch, lốp không xăm 80/90-14M/C 40P. Bánh sau cũng là vành đúc cùng kích thước 14 inch, lốp không xăm 90/90-14M/C 46P.

Đồng hồ điện tử

Honda Air Blade 2020 khác biệt so với phiên bản cũ ở chỗ được trang bị đồng hồ điện tử, màn hình LCD đơn sắc với giao diện trực quan dễ sử dụng. Màn hình mới hiển thị được nhiều thông tin hơn so với đồng hồ cơ đời 2019. Với màn hình điện tử, trông chiếc xe có vẻ hiện đại hơn.

Không thể tắt đèn

Honda Air Blade 2020 đã không còn gắn công tắc đèn nữa. Điều này đồng nghĩa bạn không thể tắt đèn khi đi ban ngày, hoặc khi vào hầm gửi xe, bị yêu cầu tắt đèn thì cách duy nhất là tắt máy. Khi đề máy, đèn pha sẽ tự động bật sáng. Tính năng này đã được áp dụng trên rất nhiều sản phẩm mới của Honda, và cũng có nhiều ý kiến khác nhau từ người dùng.

Chìa khóa thông minh, smart key được trang bị thêm tính năng chống trộm, người dùng cần bấm nút đề một lần để kích hoạt ổ khóa.

Cốp xe lớn hơn đời cũ

Honda Air Blade 2020 có cốp xe lớn hơn đời cũ một chúng. Dung tích là 22,7 lít, tức rộng hơn 0.9 lít so với bản năm 2019.

Bản 150cc có thêm cổng sạc 12W cùng đèn soi cốp khi trời tối, hoặc nơi ánh sáng yếu.

Giá bán cao hơn

Có nhiều điểm mới như vậy, do đó Honda không dễ gì bán giá bằng với phiên bản cũ. Nhà sản xuất đưa ra mức giá là 41,19 cho bản tiêu chuẩn 125cc và 42,39 triệu cho bản đặc biệt 125cc. Trong khi đó Air Blade 125 bản 2019 có giá từ 37,99 đến 41,79 triệu và Yamaha NVX 125 cũng chỉ ở mức 40,99 triệu.

Còn Air Blade 150 ABS mới có giá 55,19 và 56,39 triệu cho bản tiêu chuẩn và đặc biệt. Mức giá này rõ ràng cao hơn nhiều so với các mẫu khác. Ví dụ Honda SH Mode CBS giá 51,69 triệu, gần tương đương SH Mode ABS giá 56,99 triệu và đắt hơn nhiều so với model của các đối thủ như Yamaha NVX 155 cũng chỉ có giá 46,24 – 52,74 triệu.

Video: So Sánh Air Blade 2022 Với Air Blade 2022

Honda Air Blade 2020 có nhiều thay đổi so với phiên bản 2019 ở phần thiết kế cũng như tiện ích sử dụng. Đặc biệt lần đâu tiên xuất hiện phiên bản 150 phân khối cũng như sở hữu phanh ABS ở Air Blade 2020

Đầu tiên phải kể đến động cơ của xe. Với Air Blade 2020 sử dụng động cơ eSP, xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, cho công suất cực đại 12,87 mã lực tại 8.500 vòng/phút với bản Air Blade 150ABS 2020 và công suất cực đại 11,26 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,68 Nm tại 5.000 vòng/phút với bản Air Blade 125 2020; trong khi ở Air Blade 125 cũ cũng sử dụng động cơ eSP, 4 kỳ, xy-lanh đơn, cho công suất cực đại 11,26 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Tiếp đến, Honda Air Blade 2020 được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS trên phiên bản 150cc. Đây chính là một điểm khác biệt lớn bởi các phiên bản trước đều dùng phanh đĩa thông thường. Tuy nhiên, mẫu Air Blade 2020 150cc cũng chỉ được trang bị phanh ABS 1 kênh (trên bánh trước). Ngoài ra, giống như bản 2019 thì mẫu xe mới nhất của Honda vẫn trang bị phanh tang trống cho bánh sau ở bản 150cc còn bản 125cc vẫn là phanh đĩa thông thường.

Honda Air Blade 2020 sử dụng đèn định vị LED cỡ lớn với thiết kế đèn trước/sau được mô phỏng cấu trúc đèn từ những mẫu xe phân khối lớn, tạo cảm giác thể thao năng động. Đèn chiếu sáng phía trước có tính năng tự động bật sáng với chip LED có tuổi thọ cao. Nhờ việc cải thiện đặc điểm phân vùng ánh sáng, tầm nhìn xe được cải thiện hơn vào ban đêm và trong điều kiện thời tiết xấu. Cụm đồng hồ đo khi chuyển hẳn sang dạng hiển thị full LCD đơn sắc với giao diện trực quan, hiện đại và thể hiện được nhiều thông tin hơn so với dạng đồng hồ cơ trên phiên bản đời trước. Không chỉ vậy, cụm đồng hồ này trên phiên bản Air Blade 2020 còn thể hiện được mức tiêu hao nhiên liệu lý tưởng giúp người dùng có thể nhận biết và vặn tay ga phù hợp nhằm tiết kiệm xăng.

Air Blade 2020 cũng có sự đổi mới đáng kể so với bản 2019 ở phần Smart Key. Hệ thống này có thêm chức năng cảnh báo trộm và xác định vị trí xe thông minh giúp dễ dàng tìm được xe tại những bãi gửi xe đông đúc.

Cốp xe của Air Blade 2019 là 22,00 lít trong khi ở Air Blade 2020 tăng lên là 22,90 lít. Với dung tích như vậy, cốp Air Blade 2020 có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và một số vật dụng nhỏ khác. Đồng thời, ở bản 150cc thì trong cốp còn có cả cổng sạc điện 12V-1A.

Honda Air Blade 2020 cắt bỏ công tắc đèn. Điều này có nghĩa là chỉ cần nổ máy xe là đèn pha sẽ tự động bật sáng như một loạt các mẫu xe khác của Honda.

Cuối cùng là giá đề xuất của xe Air Blade 2020 cũng cao hơn Air Blade 2019.

Air Blade 150 2020 phanh ABS bản đặc biệt màu xanh xám đen giá đề xuất 56,4 triệu đồng, trong khi bản tiêu chuẩn giá 55,2 triệu đồng.

Air Blade 125 2020 phanh CBS bản tiêu chuẩn và đặc biệt với giá đề xuất tương ứng 41,2 và 42,4 triệu đồng.

Air Blade 125 phiên bản cũ gồm có bản thế thao, bản cao cấp, bản đen mờ và bản từ tính với giá đề xuất tương ứng là: 38; 40,6; 41,8; 41,6 triệu đồng.