Mã Vùng Biển Số Xe Nam Định / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Danh Sách Mã Vùng Biển Số Xe Theo Tỉnh Thành Ở Việt Nam

Cũng giống như số điện thoại, thì danh sách biển số xe tại Việt Nam ở mỗi tỉnh thành đều có một mã vùng khác nhau. Điều này giúp cơ quan chức năng lưu trữ và quản lý được dễ dàng và chúng ta cũng dễ nhận biết ra tỉnh thành mà chiếc xe đó đăng ký. Tuy nhiên, mã vùng biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam khá nhiều, được đánh số từ 11 đến 99 nên việc có thể nhớ hết biển số xe các tỉnh thành cũng không hề dễ chút nào phải không ạ!

Mã vùng là phần đầu của biển số ví dụ một biển số xe ghi: 29-H4 56789 thì mã vùng chính là 29. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng ký tại Hà Nội.

Danh sách biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam

Biển số xe 80 không thuộc của tỉnh thành nào, đây là mã số do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – Bộ Công An quản lý cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định, bao gồm:

– Các Ban của Trung ương Đảng – Văn phòng Chủ tịch nước – Văn phòng Quốc hội – Văn phòng Chính phủ – Bộ Công an – Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ – Bộ ngoại giao – Viện kiểm soát nhân dân tối cao – Toà án nhân dân tối cao – Đài truyền hình Việt Nam – Đài tiếng nói Việt Nam – Thông tấn xã Việt Nam – Báo nhân dân – Thanh tra Nhà nước – Học viện Chính trị quốc gia – Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh – Trung tâm lưu trữ quốc gia – Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình – Tổng công ty Dầu khí Việt Nam – Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên – Người nước ngoài – Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước – Cục Hàng không dân dụng Việt Nam – Kiểm toán nhà nước

– NN = nước ngoài:

+ gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

+ số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

+ 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Ví dụ: Biển số 80-011-NG-01 thì 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp và quản lý, 011 là số thứ tự của Anh và Bắc Ireland, 01 là số thứ tự đặc biệt chỉ dành cho người đứng đầu cơ quan ngoại giao

– QT: xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó

– CV: xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế

Những ký hiệu biển số xe đặc biệt tại Việt Nam

– CD: xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

– LD: xe thuộc các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài.

– DA: xe của các dự án

– R: dùng cho xe rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc

– Các biển A: xe của Công An – Cảnh Sát tương ứng với các mã vùng biển số của tỉnh thành

Ví dụ: 31A là xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội

Mã Số Vùng Biển Số Xe Của Các Tỉnh Thành Trên Cả Nước

Tương tự như số điện thoại cố định – đều có mã vùng thì biển số xe cũng vậy. Biển số xe mỗi tỉnh đêu có 1 mã khác nhau. Hay nói cách khác thì xe đăng kí ở mỗi tỉnh thành thì đều có mã vùng khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các mã biển số xe của các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trong nước.

Mã số là phần đầu của biển số ví dụ như một biển số xe ghi: 29-H4 6868… thì mã vùng chính là 29. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng kí tại tỉnh thành nào. Dưới đây là danh sách mã vùng biển số phân theo tỉnh:

– Mã số 80 là biển số dùng cho các xe do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – Bộ Công An quản lý. Dùng cho các cơ quan của Chính phủ gồm: Những xe mang biển 80 gồm có: Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội;Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ;Bộ ngoại giao;Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao;Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia;Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên; Người nước ngoài; Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

Mã Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Việt Nam

Biển số xe các tỉnh thành phía Bắc:

– Biển xe các tỉnh thuộc Hà Nội và lân cận Hà Nội bao gồm:

tỉnh Thái Nguyên: 20 tỉnh Phú Thọ: 19 tỉnh Bắc Giang: 98 tỉnh Hòa Bình: 28 tỉnh Bắc Ninh: 99 tỉnh Hà Nam: 90 Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33, 40 tỉnh Hải Dương: 34 tỉnh Hưng Yên: 89 tỉnh Vĩnh Phúc: 88

– Biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ:

tỉnh Quảng Ninh: 14 tỉnh Hải Phòng: 15, 16 tỉnh Nam Định: 18 tỉnh Ninh Bình: 35 tỉnh Thái Bình: 17

– Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc:

tỉnh Hà Giang: 23 tỉnh Cao Bằng: 11 tỉnh Lào Cai: 24 tỉnh Bắc Cạn: 97 tỉnh Lạng Sơn: 12 tỉnh Tuyên Quang: 22 tỉnh Yên Bái: 21 tỉnh Điện Biên: 27 tỉnh Lai Châu: 25 tỉnh Sơn La: 26

Biển số xe các tỉnh thành miền Trung:

– Biển số các tỉnh Bắc Trung Bộ:

tỉnh Thanh Hóa: 36 tỉnh Nghệ An: 37 tỉnh Hà Tĩnh: 38 tỉnh Quảng Bình: 73 tỉnh Quảng Trị: 74 tỉnh Thừa Thiên Huế: 75

– Biển số các tỉnh Nam Trung Bộ:

thành phố Đà Nẵng: 43 tỉnh Quảng Nam: 92 tỉnh Quảng Ngãi: 76 tỉnh Bình Định: 77 tỉnh Phú Yên: 78 tỉnh Khánh Hòa: 79 tỉnh Ninh Thuận: 85 tỉnh Bình Thuận: 86 tỉnh Tây Nguyên:

tỉnh Kon Tum: 82 tỉnh Gia Lai: 81 tỉnh Đắc Lắc: 47 tỉnh Đắc Nông: 48 tỉnh Lâm Đồng: 49

Biển số xe của các tỉnh miền Nam

– Mã biển số xe các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ:

thành phố Hồ Chí Minh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.

thành phố Cần Thơ: 65 tỉnh Long An: 62 tỉnh Đồng Tháp: 66 tỉnh Tiền Giang: 63 tỉnh An Giang: 67 tỉnh Bến Tre: 71 tỉnh Vĩnh Long: 64 tỉnh Hậu Giang: 95 tỉnh Kiên Giang: 68 tỉnh Sóc Trăng: 83 tỉnh Bạc Liêu: 94 tỉnh Cà Mau: 69

Ngày cập nhật 2015/11/10 Tác giả: Quốc Anh

Mã Vùng Điện Thoại Quốc Tế Mới Nhất 2022

Mã vùng điện thoại quốc tế (mã số điện thoại) là những số đầu tiên khi các bạn cần gọi điện hay nhắn tin cho người khác ở nước ngoài. Nếu chỉ gọi điện trong nước thì các bạn không cần biết đến các mã vùng điện thoại quốc tế. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một mã vùng điện thoại riêng, các bạn muốn gọi điện đến quốc gia nào thì các bạn cần biết mã vùng điện thoại của quốc gia đó.

Cách bấm số để gọi điện thoại quốc tế

Cách gọi thông thường trong nước các bạn chỉ cần bấm số điện thoại cần gọi ví dụ: 0123 456 7899

Nếu gọi ra nước ngoài – gọi từ Việt Nam sang nước khác, hoặc các nước khác gọi về Việt Nam thì các bạn có hai cách bấm số:

00 + [Mã vùng điện thoại của quốc gia cần gọi] + [Số điện thoại]

[+] + [Mã vùng điện thoại của quốc gia cần gọi] + [Số điện thoại]

Ví dụ: các bạn đang sinh sống làm việc ở nước ngoài mà muốn gọi về số điện thoại 0123 456 7899 ở Việt Nam thì các bạn cần bấm số:

00841234567899

hoặc +841234567899

Mã vùng điện thoại sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo quốc gia hoặc vùng Mã vùng điện thoại sắp xếp theo mã số

+1 – Canada

+1 – Hoa Kỳ , bao gồm lãnh thổ Hoa Kỳ:

+1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ

+1 670 – Quần đảo Bắc Mariana

+1 671 – Guam

+1 684 – Samoa thuộc Mỹ

+1 787/939 – Puerto Rico

+1 Nhiều, nhưng không phải tất cả, các quốc gia vùng Caribê và một số vùng lãnh thổ hải ngoại ở Hà Lan và Anh ở Caribê :

+1 242 – Bahamas

+1 246 – Barbados

+1 264 – Anguilla

+1 268 – Antigua và Barbuda

+1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh

+1 345 – Quần đảo Cayman

+1 441 – Bermuda

+1 473 – Grenada

+1 649 – Quần đảo Turks và Caicos

+1 664 – Montserrat

+1 721 – Sint Maarten

+1 758 – Saint Lucia

+1 767 – Dominica

+1 784 – Saint Vincent và Grenadines

+1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica

+1 868 – Trinidad và Tobago

+1 869 – Quốc đảo Saint Kitts và Nevis

+1 876 – Jamaica

Vùng 2: Chủ yếu là châu Phi

(Aruba , Quần đảo Faroe , Greenland và Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh )

+20 – Ai Cập

+211 – Nam Sudan

+212 – Ma-rốc

+213 – Algeria

+216 – Tunisia

+218 – Libya

+220 – Gambia

+221 – Senegal

+222 – Mauritania

+223 – Mali

+224 – Guinea

+225 – Bờ Biển Ngà

+226 – Burkina Faso

+227 – Niger

+228 – Togo

+229 – Benin

+230 – Mauritius

+231 – Liberia

+232 – Sierra Leone

+233 – Ghana

+234 – Nigeria

+235 – Chad

+236 – Cộng hòa Trung Phi

+237 – Cameroon

+238 – Mũi Verde

+239 – São Tomé và Príncipe

+240 – Guinea Xích đạo

+241 – Gabon

+242 – Cộng hòa Congo

+243 – Cộng hòa Dân chủ Congo

+244 – Angola

+245 – Guinea-Bissau

+246 – Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

+247 – Đảo Ascension

+248 – Seychelles

+249 – Sudan

+250 – Rwanda

+251 – Ethiopia

+252 – Somalia

+253 – Djibouti

+254 – Kenya

+255 – Tanzania

+255 24 – Zanzibar , thay vì không bao giờ được triển khai +259

+256 – Uganda

+257 – Burundi

+258 – Mozambique

+260 – Zambia

+261 – Madagascar

+262 – Réunion

+262 269/639 – Mayotte (đất / điện thoại di động, trước đây với +269 Comoros )

+263 – Zimbabwe

+264 – Namibia

+265 – Malawi

+266 – Lesotho

+267 – Botswana

+268 – Swaziland

+269 – Comoros

+27 – Nam Phi

+290 – Saint Helena

+290 8 – Tristan da Cunha

+291 – Eritrea

+297 – Aruba

+298 – Quần đảo Faroe

+299 – Greenland

Vùng 3-4: Châu Âu

+30 – Hy Lạp

+31 – Hà Lan

+32 – Bỉ

+33 – Pháp

+34 – Tây Ban Nha

+350 – Gibraltar

+351 – Bồ Đào Nha

+352 – Luxembourg

+353 – Ireland

+354 – Iceland

+355 – Albania

+356 – Malta

+357 – Síp

+358 – Phần Lan

+359 – Bulgaria

+36 – Hungary

+37 – Ngừng hoạt động (được giao cho Cộng hòa Dân chủ Đức . Xem mã quốc gia của Đức +49)

+370 – Lithuania

+371 – Latvia

+372 – Estonia

+373 – Moldova

+374 – Armenia

+374 47/97 – Nagorno-Karabakh (điện thoại cố định / điện thoại di động)

+375 – Belarus

+376 – Andorra (trước đây là +33 628)

+377 – Monaco (trước đây là +33 93)

+378 – San Marino (trước đây là +39 549)

+379 – Thành phố Vatican được giao nhưng sử dụng tiếng Ý +39 06698.

+380 – Ukraina (trước đây được sử dụng bởi SFR Nam Tư )

+381 – Serbia (trước đây được sử dụng bởi FR Nam Tư , Serbia và Montenegro trước sự độc lập của Montenegro, và Kosovo cho đến tháng 12 năm 2017)

+382 – Montenegro

+383 – Kosovo

+385 – Croatia

+386 – Slovenia

+387 – Bosnia và Herzegovina

+389 – Macedonia

+39 – Ý

+39 06 698 – Thành Vatican (được giao +379 nhưng không sử dụng)

+40 – Rumani

+41 – Thụy Sĩ

+420 – Cộng hòa Séc

+421 – Slovakia

+423 – Liechtenstein (trước đây là +41 75)

+43 – Áo

+44 – Vương quốc Anh

+44 1481 – Guernsey

+44 1534 – Jersey

+44 1624 – Đảo Man

+45 – Đan Mạch

+46 – Thụy Điển

+47 – Na Uy

+47 79 – Svalbard

+47 79 – Jan Mayen

+48 – Ba Lan

+49 – Đức

Vùng 5: Hạ Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ

+500 – Quần đảo Falkland

+500 x – Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich

+501 – Belize

+502 – Guatemala

+503 – El Salvador

+504 – Honduras

+505 – Nicaragua

+506 – Costa Rica

+507 – Panama

+508 – Saint-Pierre và Miquelon

+509 – Haiti

+51 – Peru

+52 – Mexico

+53 – Cuba

+54 – Argentina

+55 – Braxin

+56 – Chile

+57 – Colombia

+58 – Venezuela

+590 – Guadeloupe (bao gồm Saint Barthélemy , Saint Martin )

+591 – Bolivia

+592 – Guyana

+593 – Ecuador

+594 – Guiana thuộc Pháp

+595 – Paraguay

+596 – Martinique

+597 – Suriname

+598 – Uruguay

+599 – Cựu Antilles Hà Lan , hiện được nhóm như sau:

+599 3 – Sint Eustatius

+599 4 – Saba

+599 5 – trước đây là Sint Maarten – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-721 (xem Khu 1, ở trên)

+599 7 – Bonaire

+599 8 – trước đây là Aruba – Xem mã quốc gia +297 ở trên

+599 9 – Curaçao

Vùng 6: Đông Nam Á và Châu Đại Dương

+60 – Malaysia

+61 8 9162 – Quần đảo Cocos

+61 8 9164 – Đảo Christmas

+62 – Indonesia

+63 – Philipin

+64 – New Zealand

+64 xx – Quần đảo Pitcairn

+65 – Singapore

+66 – Thái Lan

+670 – Đông Timor – trước đây là Quần đảo Bắc Mariana, hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-670 (Xem Vùng 1 ở trên)

+671 – trước đây là Guam – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-671 (Xem Vùng 1, ở trên)

+672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của Úc

+672 3 – Đảo Norfolk

+673 – Brunei

+674 – Nauru

+675 – Papua New Guinea

+676 – Tonga

+677 – Quần đảo Solomon

+678 – Vanuatu

+679 – Fiji

+680 – Palau

+681 – Wallis và Futuna

+682 – Quần đảo Cook

+683 – Niue

+684 – trước đây là Samoa thuộc Mỹ – Hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-684 (Xem Vùng 1, ở trên)

+685 – Samoa

+686 – Kiribati

+687 – New Caledonia

+688 – Tuvalu

+689 – Polynésie thuộc Pháp

+690 – Tokelau

+691 – Liên bang Micronesia

+692 – Quần đảo Marshall

Vùng 7: Các bộ phận của Liên Xô cũ

+7 – Russia

+7 6xx / 7xx – Kazakhstan

+7 840 / 940 – Abkhazia

Vùng 8: Đông Á và các dịch vụ đặc biệt

+800 – Điện thoại miễn phí quốc tế ( UIFN )

+808 – dành riêng cho các dịch vụ chia sẻ chi phí

+81 – Nhật Bản

+82 – Hàn Quốc

+84 – Việt Nam

+850 – Bắc Triều Tiên

+852 – Hồng Kông

+853 – Ma Cao

+855 – Campuchia

+856 – Lào

+857 – chưa được gán, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC

+858 – chưa được giao, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC

+86 – Trung Quốc

+870 – Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat

+875 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile

+876 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile

+877 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile

+878 – Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu

+879 – dành riêng cho mục đích phi thương mại quốc gia

+880 – Bangladesh

+881 – Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu

+882 – Mạng lưới quốc tế

+883 – Mạng lưới quốc tế

+886 – Đài Loan

+888 – Viễn thông cứu trợ thiên tai bởi OCHA

Vùng 9: Chủ yếu là Châu Á

+90 – Thổ Nhĩ Kỳ

+91 – Ấn Độ

+92 – Pakistan

+92 582 – Azad Kashmir

+92 581 – Gilgit Baltistan

+93 – Afghanistan

+94 – Sri Lanka

+95 – Myanmar

+960 – Maldives

+961 – Liban

+962 – Jordan

+963 – Syria

+964 – Iraq

+965 – Kuwait

+966 – Ả Rập Xê Út

+967 – Yemen

+968 – Oman

+969 – chưa được chỉ định – ban đầu là Nam Yemen , hiện được bao phủ dưới 967 Yemen (trước đây là Bắc Yemen )

+970 – Palestine

+971 – Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

+972 – Israel

+973 – Bahrain

+974 – Qatar

+975 – Bhutan

+976 – Mông Cổ

+977 – Nepal

+978 – chưa được gán – ban đầu được giao cho Dubai , hiện được bảo hiểm theo 971

+979 – Dịch vụ giá đặc biệt quốc tế – ban đầu được giao cho Abu Dhabi , hiện được bảo hiểm theo 971

+98 – Iran

+991 – Thử nghiệm dịch vụ thư tín công cộng viễn thông quốc tế (ITPCS)

+992 – Tajikistan

+993 – Turkmenistan

+994 – Azerbaijan

+995 – Georgia

+995 34 – Nam Ossetia

+996 – Kyrgyzstan

+998 – Uzbekistan

+999 – dành riêng cho dịch vụ toàn cầu trong tương lai.