Luật Thi Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Mới Nhất / Top 13 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Daitayduong.edu.vn

Ôn Thi Giấy Phép Lái Xe Ô Tô

Ứng dụng Ôn Thi Giấy Phép Lái Xe Ô Tô – Thi Bằng Lái Xe B1 – Học Lái Xe Ô Tô – Lái Xe gồm đầy đủ 450 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe gplx cơ giới đường bộ giúp các bạn chuẩn bị thi bằng lái xe máy và xe ô tô có thể ôn thi phần lý thuyết một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Các chức năng chính của ứng dụng bao gồm:* Bài thi ngẫu nhiên với hàng ngàn đề thi theo cấu trúc ra đề thi của Tổng Cục đường bộ Việt Nam Bộ GTVT.* Danh sách đề thi bao trọn toàn bộ nội dung của 450 câu hỏi (số lượng câu hỏi tùy theo bằng lái).* Ôn tập với danh sách câu hỏi và phân loại câu hỏi.* Tìm kiếm câu hỏi theo nội dung câu hỏi hoặc câu trả lời.* Danh sách các câu hỏi đã làm sai giúp nhanh chóng ôn lại phần lý thuyết.* Danh sách các mẹo trả lời các câu hỏi lý thuyết giúp bạn tham khảo nếu muốn học nhanh và nhớ nhanh (không khuyến khích).* Danh sách toàn bộ biển báo xuất hiện trong 450 câu hỏi của đề thi giúp bạn tham khảo nhanh các biển báo trong trường hợp cần thiết.

Phần mềm miễn phí giúp ôn thi sát hạch luật, câu hỏi lý thuyết lái xe ô tô, phiên bản dành cho điện thoại di động Android. Phần mềm bao gồm đầy đủ dữ liệu mới nhất 450 câu hỏi sát hạch lái xe cho các hạng B1, B2, C, D, E, F. Hoàn toàn miễn phí và vô cùng hữu ích cho các bạn muốn ôn thi bằng lái ô tô.

★ Mẹo thi* Có mẹo thi rõ ràng cả 2 phần lý thuyết và thực hành, mẹo ghi nhớ các câu hỏi và mẹo lái xe thi sa hình đạt kết quả cao

★ Tính năng

* Đầy đủ 450 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ các loại bằng A1,A2,A3,A4,B1,B2,C,D,E,F* Câu hỏi được chia theo từng nhóm rõ ràng * Học và kiểm tra kết quả tức thì, giải thích kết quả chi tiết và mẹo làm bài cho từng câu hỏi* Xem lại những câu hỏi đã trả lời sai để dễ dàng rút kinh nghiệm* Thi sát với thực tế, kiếm tra kết quả đậu hoặc rớt nhanh với bộ đề chính xác* Danh sách các câu hỏi đã làm sai giúp nhanh chóng ôn lại phần lý thuyết.* Danh sách các mẹo trả lời các câu hỏi lý thuyết giúp bạn tham khảo nếu muốn học nhanh và nhớ nhanh (không khuyến khích).

Quy Trình Thi Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ô Tô

Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết

Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.

– Thời gian làm bài: 20 phút

– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;

– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;

Công nhận kết quả: Thang điểm 30

– Điểm đạt đối lái xe ô tô: Từ 28 điểm trở.

II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường

A – Sát hạch lái xe trong hình:

– Đối với ô tô sát hạch không có sát hạch viên;

– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;

– Thí sinh dự sát hạch lái xe: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.

a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch: 18 phút;

b) Thang điểm: 100 điểm;

c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên

Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường

Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

– Thang điểm: 100 điểm;

– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;

Quy Trình Thi Sát Hạch Giấy Phép Lái Xe Ô Tô

Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết

Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.

– Thời gian làm bài: 20 phút

– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;

– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;

Công nhận kết quả: Thang điểm 30

– Điểm đạt đối lái xe ô tô: Từ 28 điểm trở.

II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường

A – Sát hạch lái xe trong hình:

– Đối với ô tô sát hạch không có sát hạch viên;

– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;

– Thí sinh dự sát hạch lái xe: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.

Công nhận kết quả:

a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch: 18 phút;

b) Thang điểm: 100 điểm;

c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên

Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường

Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

– Thang điểm: 100 điểm;

– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;

VIDEO HƯỚNG DÃN TRỌN BÀI THI SA HÌNH SÁT HẠCH GIẤY PHÉP LÁI XE:

Mới Nhất: Những Thay Đổi Thi Giấy Phép Lái Xe 2023

1. Bổ sung nội dung học vào phần Lý thuyết lái xe

So với chương trình đào tạo cũ thì thông từ 38 có những thay đổi đáng chú ý: Nội dung các môn lý thuyết lái xe được bổ sung, dù thời thượng từng môn học vẫn không thay đổi. Cụ thể như sau:

Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường sẽ có thêm nội dung:

“Hệ thống an toàn chủ động” với thời gian học: 1 giờ

“Kỹ thuật lái xe an toàn chủ động” vời thời gian học: 2,5 giờ

“Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải” với thời gian học 3 giờ

Môn Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông được đổi thành Đạo đưc, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông. Trong đó nội dung “Phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông” chiếm 2 giờ.

2. Thay đổi ở nội dung thi tốt nghiệp và thi sát hạch lái xe oto 2023

– Kỳ thi tốt nghiệp lái xe oto

Theo thông tư cũ (Thông tư 12/2023/TT-BGTVT)

* Kỳ thi tốt nghiệp gồm các môn thi sau:

+ Lý thuyết Luật giao thông đường bộ (GTDB)

+ Thực hành lái xe trên sa hình

+ Thực hành lái xe đường trường

Theo thông tư mới (Thông tư 38/2023/TT-BGTVT)

* Kỳ thi tốt nghiệp gồm các môn thi sau:

+ Lý thuyết Luật giao thông đường bộ (GTDB)

+ Thực hành lái xe trên phần mêm mô phỏng 3D

– Kỳ thi sát hạch lái xe oto

Theo thông tư cũ (Thông tư 12/2023/TT-BGTVT)

* Kỳ thi sát hạch lái xe gồm các phần thi sau:

+ Lý thuyết Luật giao thông đường bộ (GTDB)

+ Thi thực hành trên 11 bài sát hạch sa hình

+ Thi thực hành trên đường trường

Theo thông tư mới (Thông tư 38/2023/TT-BGTVT)

* Kỳ thi sát hạch lái xe gồm các phần thi sau:

+ Lý thuyết Luật giao thông đường bộ (GTDB)

+ Thi thưc hành lái xe trên phần mềm mô phỏng 3D

+ Thi thực hành trên 11 bài sát hạch sa hình

+ Thi thực hành trên đường trường

Như vậy, theo quy định mới vừa được Bộ giao thông vận tải (BGTVT) ban hành phần thi “Thực hành lái xe trên phần mềm mô phỏng 3D” vào kỳ thi sát hạch. Đây là điểm mới, nhằm giúp học viên có cảm giác thực tế như đang tham gia giao thông trên đường phố.

3. Giám sát học viên thông qua thiết bị giám sát

Đối với phần học lý thuyết.

Bắt đầu từ ngày 01/05/2023, toàn bộ các trung tâm, cơ sở đào tạo lái xe trên cả nước bắt buộc triển khai, lắp đặt các thiết bị và ứng dụng công nghệ nhận diện học viên khi tham gia học môn Pháp luật giao thông đường bộ (Trừ các học viên thi bằng lái xe B1).

Như vậy, Các học viên thi các hạng B2 và C bắt buộc phải đến lợp học để hoàn thành giao trình học của môn Pháp luật giao thông đường bộ.

Đối với phần thi thực hành

Cũng bắt đầu ngày 01/05/2023, trên các xe tập lái sẽ phải lắp đặt các thiết bị giám sát quãng đường và thời gian học lái xe trên đường của học viên để quản lý và làm tư liệu xét duyệt những học viên đạt điều kiện để tham gia kỳ thi tốt nghiệp và thi sát hạch lái xe.

4. Tăng bộ câu hỏi lý thuyết từ 450 câu lên 600 câu

Bộ câu hỏi lý thuyết thi sát hạch tăng từ 450 câu lên 600. Trong đó, có 60 câu hỏi điểm liệt là điểm mà các học viên cần lưu ý nhất. Vì trong bài thi sát hạch lý thuyết, học viên trả lời sai câu hỏi trong số 60 câu hỏi điểm liệt thì sẽ bị đánh trượt kỳ thi sát hạch. Nên các bạn học viên đặc biệt chú ý khi ôn luyện và làm bài thi.

Số lượng câu hỏi trong đề thi lý thuyết sát hạch tăng lên theo từng hạng Bằng:

Hạng B1: giữ nguyên 30 câu. Tỷ lệ đạt là 26/30

Hạng B2: tăng từ 30 lên 36 câu. Tỷ lệ đạt là 32/36

Hạng C: tăng từ 30 lên 40 câu. Tỷ lệ đạt là 37/40

Hạng D,E và các hạng F tăng từ 30 lên 45 câu. Tỷ lệ đạt là 42/45

Thời gian làm bài thi lý thuyết sát hạch cũng thay đổi theo từng hạng bằng, cụ thể như sau:

Hạng B1: 17 phút

Hạng B2: 20 phút

Hạng C: 22 phút

Hạng D,E và các hạng F: 25 phút

5. Áp dụng mẫu giấy phép lái xe mới

Kể từ ngày 01/06/2023, Bộ Giao Thông sẽ áp dụng mẫu giấy phép lái xe mới. Theo đó, mẫu giấy phép lái xe mới có mã hai chiều (QR code) để đọc và giải mã nhanh các thông tin cơ bản trên giấy phép lái xe. Nhằm mục đích, giúp cơ quan Cảnh sát giao thông dễ dàng trong việc quản lý và trích xuất các lỗi vi phạm trước đây.

Những giấp phép lái xe được cấp trước ngày 01/06/2023 vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe. Tuy nhiên, Bộ giao thông vận tải vẫn khuyến khích các tài xế đi làm thủ tục đổi sang mẫu mới sau ngày 01/06/2023.

Kết luận: Những quy định mới về thi giấy phép lái xe không khó hơn như mọi người vẫn đang suy đoán. Các học viên thi đạt chắc chắn sẽ tự tin hơn khi tham gia giao thông.

Chúc các học viên làm tốt các bài thi sát hạch!!!

Điều Kiện Thi Giấy Phép Lái Xe Mô Tô

Hiện nay, tôi đủ 18 tuổi và muốn thi để nhận giấy phép lái xe mô tô hạng A1. Vậy, quý công ty cho tôi hỏi điều kiện thi giấy lái xe mô tô là gì? Hồ sơ thi giấy phép lái xe gồm các giấy tờ gì? Sau khi thi đỗ thì bao nhiêu lâu sẽ được cấp Giấy phép lái xe để điều khiển? Nếu có giấy hẹn ngày lấy Giấy phép lái xe thì có điều khiển xe tham gia giao thông được không?

Thứ nhất, quy định về điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT như sau:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

Mặt khác, theo điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”

Như vậy, theo quy định trên thì điều kiện thi Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 là bạn phải đủ 18 tuổi trở lên và có sức khỏe phù hợp với loại xe bạn điều khiển.

Thứ hai, quy định về hồ sơ thi Giấy phép lái xe mô tô hạng A1

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2023 TT BGTVT quy định:

Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoà

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi giấy phép lái xe nói chung và giấy phép lái xe hạng A1 nói riêng bao gồm:

– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Thứ ba, quy định về thời gian cấp mới Giấy phép lái xe

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 35 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT như sau:

“Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe

3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch”.

Như vậy, chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch người dự kỳ thi sát hạch sẽ được cấp giấy phép lái xe.

Thứ tư, quy định về điều khiển xe khi đã dự thi sát hạch lái xe

Căn cứ tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008 quy định:

“Điều 58: Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

Như vậy, với quy định trên, khi tham gia giao thông bạn bắt buộc phải mang bản chính Giấy phép lái. Ngoài bản chính, pháp luật không công nhận bất kỳ hình thức nào khác của giấy phép lái xe. Do đó, bạn không được dùng giấy hẹn chờ cấp mới giấy phép lái xe để điều khiển xe. Trường hợp bạn điều khiển xe thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2023/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe; trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm c Khoản 7 Điều này.

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa“

Như vậy, theo quy định này khi bạn đi xử lý biên bản vi phạm thì nếu trường hợp giấy phép lái xe mô tô của bạn có ghi thời hạn cấp trước thời điểm bị CSGT lập biên bản thì bạn sẽ bị xử phạt lỗi không mang giấy phép lái xe với mức phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; trường hợp giấy phép lái xe mô tô của bạn cấp sau thời điểm bị vi phạm thì bị sẽ bị xử phạt lỗi không có giấy phép lái xe với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.