status buồn thịnh hành nhất hiện nay được nhiều người sao chép nguồn từ chúng tôi , những dòng Cap buồn được chúng tôi thể hiện qua những câu chữ sẽ giúp bạn vui vẻ hơn, có thêm nhiều bạn mới, hay những stt thả thính đầu tháng là những câu thả thính hay được tụi FA thường xuyên sử dụng cực bá đạo và hài hước nói lên tâm trạng không vui khi mãi FA và thất tình.
Giá xe Lead 2020 mới nhất bao nhiêu?
Đánh giá ưu nhược điểm xe Honda Lead 2020
Thiết kế hài hoà: Honda Lead 2020 có kiểu dáng thiết kế tinh chỉnh lại thon gọn và ôm sát người lái hơn. Hai bên thân xe có các đường gờ. Cụm đèn sau được thiết kế dưới dạng LED cực kỳ sang trọng. Đánh giá xe Lead 2020 thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt NamHonda Lead 2020 vẫn sử dụng động cơ eSP PGM-Fi 125 phân khối cho công suất 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.
Công nghệ hiện đại: Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI tính toán thông minh lượng khí và nhiên liệu cần thiết cho động cơ theo từng địa hình di chuyển khác nhau giúp xe tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ trên mọi chặng đường; Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-stop giúp ngắt động cơ tạm thời khi xe dừng lại quá 3 giây, tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và thân thiện với môi trường; Bộ đề ACG với hệ thống khởi động và máy phát điện giảm tối đa các liên kết dẫn động cũng giúp xe ít hao tốn xăng. Ngoài ra, động cơ eSP còn được tích hợp công nghệ giảm thiểu ma sát và khả năng đốt cháy hoàn hảo.
Tiết kiệm nhiên liệu: Đây là một trong những ưu tiên hàng đầu của mỗi khách hàng mua xe. Việc đảm bảo một động cơ mạnh mẽ, có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao luôn là mục tiêu trong chiến lược phát triển sản phẩm của Honda Việt Nam. Điểm nổi bật của phiên bản mới LEAD 125cc là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. Với những nỗ lực trong việc giảm mức tiêu hao nhiên liệu, Honda Việt Nam hy vọng người dùng sẽ có cơ hội được khám phá và tận hưởng trọn vẹn hơn từng khoảnh khắc với mẫu xe của mình
Nhiều tiện ích: Luôn đứng trên quan điểm khách hàng và mong muốn mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích hơn, Honda LEAD được giới thiệu không nằm ngoài mục đích đó. Trên phiên bản LEAD mới này, Honda Việt Nam lần đầu tiên trang bị cho Phiên bản Cao cấp hệ thống khóa thông minh Honda SMART Key hiện đại, mang lại tiện ích cao hơn cho người dùng so với khóa thông thường.
Xe Lead 2020 có mấy màu? màu nào bán chạy?
Xe Lead 2020 bản cao cấp smartkey vẫn có 5 màu, nhưng chỉ còn 2 màu cũ là trắng nâu và vàng, trong khi có 3 màu mới là xanh lục, xanh lam (giống đàn anh Honda SH) và trắng ngà. 3 màu sơn bị bỏ là màu bạc nâu, vàng nâu và xanh nâu. Xe có giá đề xuất 39,3 triệu đồng, tăng 800 nghìn đồng so với trước. Tuy nhiên giá thực tế dự kiến khoảng 43 đến 44 triệu đồng. Trong khi đó, Lead 2020 tiêu chuẩn có giá đề xuất không đổi ở mức 37,5 triệu đồng. Xe có màu trắng đen và đỏ, trong đó màu đỏ giữ nguyên, còn màu đen đã được thay bằng màu trắng đen mới nhẹ nhàng, sang trọng hơn.
Mua xe Lead trả góp cần đưa trước bao nhiêu tiền? Lãi suất vay mua xe bao nhiêu?
Đa số cửa hàng mua bán xe sẽ có nhân viên chuyên tư vấn cho bạn, nên bạn không nên quá lo lắng về vấn đề này. Bạn nên tìm hiểu một số ngân hàng thường cho vay mua xe trả góp lãi suất thấp để tiết kiệm tối đa chi phí. Để chọn mua được một chiếc xe trả góp với thủ tục đơn giản, lãi suất thấp là không dễ. Vì vậy, để tự bảo vệ mình, bạn nên chuẩn bị những kinh nghiệm cần thiết khi mua xe trả góp.
Thông số kỹ thuật xe Lead 2020 có Smartkey:
Honda Lead 2020 có kích thước tổng thể nhỉnh hơn về chiều dài và chiều cao, cụ thể là: 1.832 mm dài x 680 mm rộng x 1.120 mm cao; các kích thước khác không đổi: chiều dài cơ sở 1.273 mm, độ cao yên 760 mm, khoảng sáng gầm xe 138 mm. Xe có dung tích bình xăng 6 lít và trọng lượng 112 kg, nhẹ hơn 1 kg. Dù là phiên bản mới nhưng Honda Lead 2020 được thiết kế mới toàn diện, cụm đèn pha với ốp mạ crôm lớn theo kiểu của đàn anh SH 300i. Mặt nạ góc cạnh hơn với chữ V cách điệu và có thêm dải đèn LED chiếu sáng ban ngày.
Khối lượng bản thân: 113 kg, Dài x Rộng x Cao: 1.832 mm x 680 mm x 1.120 mm
Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm, Độ cao yên: 760 mm
Khoảng sáng gầm xe: 138 mm, Dung tích bình xăng: 6,0 lít
Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90-12 44J, Sau: 100/90-10 56J
Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.
Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
Xe Lead 2020 có dung tích xy-lanh: 124,92 cm³,
Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm, Tỉ số nén: 11:1
Công suất tối đa: 8,45 kW/ 8.500 vòng/ phút, Mô-men cực đại: 11,6 N.m/ 5.000 vòng/ phút
Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt
Loại truyền động: Vô cấp, điều khiển tự động, Hệ thống khởi động: Điện