Chữ Cái Ở Biển Số Xe Máy / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Chữ Cái Trên Biển Số Xe

* Xin cho hỏi, các chữ viết tắt như KT, LD, NN… trên biển kiểm soát xe có ý nghĩa như thế nào và do cơ quan nào quy định? (Nguyễn Bảy, Hòa Vang, Đà Nẵng).

NG là ký hiệu chỉ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao. (Ảnh: Internet)

– Đây là một vấn đề rất thú vị, chúng ta vẫn thấy các chữ viết tắt trên biển số xe thường ngày nhưng ít ai hiểu được ý nghĩa của chúng và đôi khi xảy ra những cuộc tranh cãi thú vị xung quanh các chữ “bí mật” đó. Bài viết “Giải mã những chữ cái trên biển số xe ở Việt Nam” đăng trên trang chúng tôi ngày 16-8-2012 đã “giải mã” vấn đề này.

Theo đó, các chữ viết tắt này đều được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

1. Biển số xe của cơ quan Nhà nước: Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

2. Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân: Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

3. Biển số xe trong quân đội có ký hiệu riêng.

4. Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài: Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Ý Nghĩa Của Các Ký Tự Số, Chữ Cái Trên Biển Xe Máy

Xe máy là phương tiện di chuyển chính ở Việt Nam. Chính vì vậy mà trên những tuyến đường có vô số loại xe thuộc các dòng và thương hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi chiếc xe còn có biển số ở đuôi với những ký tự chữ và số hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt hơn, không có biển số xe nào có thông số giống nhau hoàn toàn. Vậy bạn có biết ý nghĩa của các ký tự số, chữ cái trên biển số xe máy là gì hay không?

Ý nghĩa của các ký tự trên biển số xe máy

– Hai số đầu: Là ký hiệu của địa phương đăng ký xe máy. Theo đó, nước ta có đến 64 tỉnh thành và mỗi tỉnh đều có một ký hiệu đăng ký xe máy riêng.

– Chữ cái và số tiếp theo sau dấu gạch ngang của dòng đầu: Là số seri đăng ký. Các chữ cái này sẽ bao gồm từ A – Z cùng với số từ 1 – 9. Trường hợp xe đăng ký trong một tỉnh, số seri này sẽ có sự khác biệt giữa mỗi xã, huyện.

– Dãy số cuối cùng: Là thứ tự đăng ký xe. Theo đó, các con số này sẽ có sự khác biệt trong một tỉnh nhưng có thể giống với thứ tự đăng ký của các tỉnh khác.

Ý nghĩa của các con số trong biển số xe máy

Có thể ví biển số xe máy giống như “chứng minh nhân dân”. Thông qua các ký tự và con số trên biển số xe, chúng ta có thể biết chủ phương tiện đến từ tỉnh thành nào, số thứ tự đăng ký xe máy của họ tại địa phương là bao nhiêu. Đặc biệt đối với những người tin vào phong thủy, họ còn có những quan niệm riêng về các số có trong cụm thứ tự đăng ký trên biển số. Theo đó, có rất nhiều cặp số, dãy số đi liền với nhau sẽ thể hiện những điềm may hoặc rủi, mang lại sự thuận lợi, an toàn cho chủ phương tiện và ngược lại. Theo đó, các cặp số và dãy số có ý nghĩa phong thủy trên biển số xe như sau:

1. Ý nghĩa phong thủy của các dãy số trên biển xe máy

Dãy số: 2204 mang ý nghĩa không bao giờ chết.

Dãy số: 1486 mang ý nghĩa bốn mùa phát lộc.

Dãy số: 6886, 8386 mang ý nghĩa phát tài phát lộc.

Dãy số: 01234 mang ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc, tiền đồ luôn đi lên.

Dãy số: 1102 mang ý nghĩa độc nhất vô nhị.

2. Ý nghĩa phong thủy của các cặp số cuối trên biển xe máy

Ngoài ra, còn rất nhiều cặp số khác có ý nghĩa phong thủy. Trong đó những cặp số như: 49, 53, 44, 78 được coi là số xấu vì tượng trưng cho điều không may mắn. Vậy nên, những người đi mua xe máy đều không mong muốn mình bốc trúng biển số có các cặp số này.

Tìm Hiểu Ý Nghĩa Những Chữ Cái Trên Biển Số Xe Việt

Biển số xe của cơ quan Nhà nước

Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.

Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Biển số xe trong quân đội

Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

– A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

– B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).

– H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

– K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

– Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

– T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

– Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.

Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Biển Số Các Tỉnh Thành Việt Nam Và Giải Mã Các Chữ Cái Có Trong Biển Số!

Biển số các tỉnh thành Việt Nam và giải mã các chữ cái có trong biển số!

Biển số – Biển kiểm soát xe trong cả nước Việt Nam:

Chi tiết chữ cái sau trong biển số!

An Giang Biểm kiểm soát xe môtô 1. Thành phố Long Xuyên: 67-B1 2. Thành phố Châu Đốc: 67-E1 3. Thị xã Tân Châu: 67-H1 4. Huyện Châu Thành: 67-C1 5. Huyện Châu Phú: 67-D1 6. Huyện Tịnh Biên: 67-F1 7. Huyện An Phú: 67-G1 8. Huyện Phú Tân: 67-K1 9. Huyện Chợ Mới: 67-L1 10. Huyện Thoại Sơn: 67-M1 11. Huyện Tri Tôn: 67-N1 Bắc Giang Biển số xe máy 98 các thành phố, huyện thuộc tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Giang: 98-B1 Huyện Hiệp Hòa: 98-D1 Huyện Việt Yên: 98-K1 Huyện Lạng Giang: 98-M1 Huyện Lục Nam: 98-F1 Huyện Tân Yên: 98-H1 Huyện Yên Thế: 98-C1 Huyện Yên Dũng: 98-G1 Huyện Sơn Động: 98-L1 Huyện Lục Ngạn: 98-E1 Biển số xe ô tô 98 thuộc tỉnh Bắc Giang: 98A, 98B, 98C, 98D, 98LD.

Bắc Ninh Biển số xe 99-G1, 99-B1, 99-C1, 99-D1, 99-E1, 99-F1, 99-H1, 99-K1 thuộc huyện, thành phố nào tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe 99 thuộc tỉnh Bắc Ninh. Biển số xe máy 99 ở các huyện như sau: Thành phố Bắc Ninh: 99-G1 Thị xã Từ Sơn: 99-B1 Huyện Tiên Du: 99-C1 Huyện Yên Phong: 99-D1 Huyện Quế Võ: 99-E1 Huyện Thuận Thành: 99-F1 Huyên Gia Bình: 99-H1 Huyện Lương Tài: 99-K1 Biển số ô tô ở các huyện Bắc Ninh như sau: 99A, 99B, 99C, 99D, 99LD.

Bắc Cạn Biển số xe 97-C1, 97-E1, 97-F1, 97-K1, 97-M1, 97-N1… thuộc huyện nào tỉnh Bắc Kạn… Biển số xe 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn. Huyện Chợ Đồn Huyện Chợ Mới Huyện Na Rì Huyện Pắc Nặm Huyện Ngân Sơn Biển số xe ô tô 97 thuộc tỉnh Bắc Cạn: 97A, 97B, 97C, 97D, 97LD.

Bạc Liêu Biển số xe 94-K1, 94-D1, 94-E1, 94-F1, 94-C1, 94-B1, 94-G1 thuộc huyện nào tỉnh Bạc Liêu… Biển số xe 94 thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Biển số xe máy 94 ở các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: Thành phố Bạc Liêu: 94-K1 Thị xã Giá Rai: 94-D1 Huyện Phước Long: 94-E1 Huyện Hồng Dân: 94-F1 Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1 Huyện Đông Hải: 94-B1 Huyện Hòa Bình: 94-G1 Biển số ô tô 94 thuộc tỉnh Bạc Liêu như sau: 94A, 94B, 94C, 94D, 94LD.

Bến Tre Bến Tre cấp biển kiểm soát xe máy cho các huyện như sau: Thành phố Bến Tre: 71-B1 & 71-B2 Huyện Châu Thành: 71-B1 & 71-B2 Huyện Giồng Trôm: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 & 71-B2 Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 & 71-B2 Huyện Bình Đại: 71-C1 Huyện Ba Tri: 71-C2 Huyện Thạnh Phú: 71-C3 Huyện Chợ Lách: 71-C4 Biển số xe ô tô đăng ký ở Bến Tre: 71A, 71B, 71C, 71D, 71LD.

Bình Định Biển số xe áy 77 ở các huyện trên địa bàn Bình Định: Thành phố Quy Nhơn: 77-L1 Thị xã An Nhơn: 77-F1 Huyện An Lão: 77-M1 Huyện Hoài Ân: 77-K1 Huyện Hoài Nhơn: 77-C1 Huyện Phù Cát: 77-E1 Huyện Phù Mỹ: 77-D1 Huyện Tuy Phước: 77-G1 Huyện Tây Sơn: 77-H1 Huyện Vân Canh: 77-B1 Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1 Biển số xe 77 của ô tô trên địa bàn Bình Định 77A, 77B, 77C, 77D, 77LD. Biển số xe 77 nền màu trắng, chữ số đen là xe tư nhân gồm ô tô, xe máy của cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định. Biển số xe 77 nền màu xanh, chữ số trắng là xe của cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn Bình Định.

Bình Dương Biển số xe Bình Dương cấp cho các địa phương như sau: Biển kiểm soát xe mô tô Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 Thị xã Thuận An: 61-C1 Thị xã Dĩ An: 61-D1 Thị xã Tân Uyên: 61-E1 Huyện Phú Giáo: 61-F1 Thị xã Bến Cát: 61-G1 Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 Huyện Bàu Bàng: 61-K1 Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1 Biển kiểm soát xe ô tô: 61A, 61B, 61C, 61D, 61LD

Bình Phước Biển số xe máy 93 các thị xã, huyện thuộc tỉnh Bình Phước như sau: Thị xã Đồng Xoài 93-P1 Thị xã Bình Long 93-E1 Thị xã Phước Long 93-K1 Huyện Bù Đăng 93-L1 Huyện Bù Đốp 93-G1 Huyện Bù Gia Mập 93-H1 Huyện Chơn Thành 93-B1 Huyện Đồng Phú 93-M1 Huyện Hớn Quản 93-C1 Huyện Lộc Ninh 93-N1 & 93-F1 Biển số xe ô tô 93 thuộc tỉnh Bình Phước: 93A, 93B, 93C, 93D, 93LD.

Bình Thuận Biển số xe máy 86 thuộc huyện nào tỉnh Bình Thuận? Thành phố Phan Thiết: 86-C1 Huyện Tuy Phong: 86-B1 Huyện Bắc Bình: 86-B2 Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3 Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4 Huyện Hàm Tân: 86-B5 Thị xã La Gi: 86-B6 Huyện Tánh Linh: 86-B7 Huyện Đức Linh: 86-B8 Huyện Phú Quý: 86-B9 Biển số ô tô 86 thuộc tỉnh Bình Thuận: 86A, 86B, 86C, 86D, 86LD. Cà Mau Phòng CSGT công an tỉnh này quản lý và cấp biển kiểm soát 69 cho các huyện như sau: Thành phố Cà Mau: 69-C1, 69-K2, Huyện Đầm Dơi: 69-F1 5số, 69-R1 4số Huyện Ngọc Hiển: 69-L1 5số, 69-N1 4số Huyện Cái Nước: 69-E1 5số, 69-N1 4số Huyện Trần Văn Thời: 69-N1 5số, 69-S1 4số Huyện U Minh: 69-H1 Huyện Thới Bình: 69-D1 5số, 69-U1 4số Huyện Năm Căn: 69-M1 Huyện Phú Tân: 69-K1 5số, 69-P1 4số Biển số xe ô tô đăng ký ở Cà Mau như sau: 69A, 69B, 69C, 69D, 69LD.

Cao Bằng Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng Biển số xe 11 của tỉnh Cao Bằng áp dụng cho xe mô tô Tra cứu biển số xe máy sẽ thấy, biển số 11 cấp cho công dân cứ trú trên địa bàn tình Cao Bằng khi đi đăng ký xe. BKS xe máy cấp cho các huyện, thị trên địa bàn Cao Bằng thường bắt đầu bằng số 11, kèm theo là các ký tự X, T, U, P, S, V, M, R… áp dụng cho các địa bàn như sau: Thành phố Cao Bằng: 11X1-XXXXX, 11B1-XXXXX Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXXXX Huyện Thông Nông: 11T1-XXXXX Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXXXX Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXXXX Huyện Hà Quảng: 11S1-XXXXX Huyện Phục Hòa: 11P1-XXXXX Huyện Thạch An: 11V1-XXXXX Huyện Bảo Lạc: 11M1-XXXXX Huyện Bảo Lâm: 11L1-XXXXX Huyện Hạ Lang: 11R1-XXXXX Huyện Nguyên Bình: 11N1-XXXXX Huyện Hòa An: 11H1-XXXXX

Đắk Lắk Bảng số xe máy của các địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk như sau: Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 Thị xã Buôn Hồ: 47-C1 Huyện Ea H’leo: 47-D1 Huyện Krông Năng: 47-E1 Huyện EaKar: 47-F1 Huyện M’Drăk: 47-G1 Huyện Cưmgar: 47-H1 Huyện Krông Bông: 47-K1 Huyện Krông Ana: 47-L1 Huyện Lăk: 47-N1 Huyện Krông Pắc: 47-M1 Huyện Ea Sup: 47-P1 Huyện Buôn Đôn: 47-S1 Huyện Cư Kuin: 47-T1 Huyện Krông Búk: 47-U1 Biển số ô tô của Đắc Lắc: 47A, 47B, 47C, 47D, 47LD… Đắk Nông Biển số xe máy tỉnh Đắc Nông: Thị xã Gia Nghĩa: 48-B1 Huyện Đắk R’Lấp: 48-H1 Huyện Tuy Đức: 48-K1 Huyện Đắk Glong: 48-G1 Huyện Đắk Song: 48-F1 Huyện Đắk Mil: 48-E1 Huyện Cư Jút: 48-D1 Huyện Krông Nô: 48-C1 Biển số xe ô tô tỉnh Đắc Nông: 48A, 48B, 48C, 48D, 48LD… Điện Biên · Thành phố Điện Biên Phủ 27-P1 · Huyện Điện Biên 27-N1 · Thị xã Mường Lay 27-X1 · Huyện Tuần Giáo 27-Z1 · Huyện Điện Biên Đông 27-U1 · Huyện Mường Nhé 27-S1 · Huyện Mường Ẳng 27-Y1 · Huyện Mường Chà 27-V1 · Huyện Tủa Chùa 27-L1

Đồng Nai · Thành phố Biên Hòa: 60-B1-F1-F2; 60-AA · Thị xã Long Khánh: 60-B2 60-AB · Huyện Tân Phú: 60-B3; 60-AC · Huyện Định Quán: 60-B4; 60-AD · Huyện Xuân Lộc: 60-B5; 60-AE · Huyện Cẩm Mỹ: 60-B6;60-AF · Huyện Thống Nhất: 60-B7; 60-AH · Huyện Trảng Bom: 60-B8; 60-AK · Huyện Vĩnh Cửu: 60-B9; 60-AL · Huyện Long Thành: 60-C1; 60-AM · Huyện Nhơn Trạch: 60-C2; 60-AN · Xe mô tô trên 175cc: 60-A1 · Xe con: 60A · Xe khách: 60B · Xe tái và xe bán tải: 60C

Đồng Tháp · Thành phố Cao Lãnh: 66-P1 · Thành phố Sa Đéc: 66-S1 · Thị xã Hồng Ngự: 66-H1 · Huyện Cao Lãnh: 66-F1 · Châu Thành: 66-C1 · Hồng Ngự: 66-G1 · Lai Vung: 66-L1 · Lấp Vò: 66-V1 · Tam Nông: 66-N1 · Tân Hồng: 66-K1 · Thanh Bình: 66-B1 · Tháp Mười: 66-M1 Gia Lai · Thành phố Pleiku: 81-B1-B2 · Thị xã An Khê: 81-G1 · Thị xã Ayun Pa: 81-M1 · Huyện Chư Păh: 81-X1 · Huyện Chư Prông: 81-T1 · Huyện Chư Sê: 81-P1 · Huyện Đắk Đoa: 81-C1 · Huyện Đak Pơ: 81-F1 · Huyện Đức Cơ: 81-U1 · Huyện Ia Grai 81-V1 · Huyện Ia Pa: 81-L1 · Huyện K’Bang: 81-H1 · Huyện Kông Chro: 81-K1 · Huyện Krông Pa: 81-N1 · Huyện Mang Yang: 81-E1 · Huyện Phú Thiện: 81-D1 · Huyện Chư Pưh: 81-S1 · Xe có phân khối từ 50cc trở xuống: 81 -AA Hà Giang · Thành phố Hà Giang: 23-B1 · Huyện Bắc Quang: 23-D1 · Huyện Quang Bình: 23-E1 · Huyện Hoàng Su Phì: 23-F1 · Huyện Xín Mần: 23-G1 · Huyện Vị Xuyên: 23-H1 · Huyện Bắc Mê: 23-K1 · Huyện Quản Bạ: 23-L1 · Huyện Yên Minh: 23-M1 · Huyện Đồng Văn: 23-N1 · Huyện Mèo Vạc: 23-P1 Hà Nam · Huyện Kim Bảng: 90-A1 · Thành phố Phủ Lý: 90-B1 · Huyện Thanh Liêm: 90-B2 · Huyện Duy Tiên: 90-D1 · Huyện Bình Lục: 90-E1 · Huyện Lý Nhân: 90-L1 Hà Tĩnh · Huyện Vũ Quang: 38-E1 · Huyện Đức Thọ: 38-D1 · Huyện Hương Sơn: 38-H1 · Huyện Hương Khê: 38-B1 · Huyện Nghi Xuân: 38-N1 · Thành phố Hà Tĩnh: 38-P1 · Huyện Can Lộc: 38-C1 · Huyện Kỳ Anh: 38-K1 · Thị xã Hồng Lĩnh: 38-F1 · Huyện Cẩm Xuyên: 38-X1 · Huyện Lộc Hà: 38-L1 · Huyện Thạch Hà: 38-M1 · Xe Mua Ở Các Tỉnh Khác Gủi Về Đăng Ký: 38-P

Hải Dương · Thành phố Hải Dương: 34-B1-B2-B3 · Thị xã Chí Linh: 34-C1 · Huyện Kinh Môn: 34-D1 · Huyện Ninh Giang: 34-E1 · Huyện Thanh Miện:34-F1 · Huyện Gia Lộc:34-P1 · Huyện Nam Sách: 34-M1 · Huyện Thanh Hà: 34-M2 · Huyện Tứ Kỳ:34-N1 · Huyện Bình Giang: 34-P1 · Huyện Cẩm Giàng: 34-K1 · Huyện Kim Thành: 34-?1

Hải Phòng · Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15-B1-B2 · Huyện An Dương: 15-C1 · Huyện An Lão: 15-D1 · Huyện Cát Hải: 15-E1 · Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1 · Huyện Thuỷ Nguyên: 15-G1 · Huyện Tiên Lãng: 15-H1 · Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1 · Quận Dương Kinh: 15-L1 · Quận Đồ Sơn: 15-M1 · Quận Kiến An: 15-N1 Hậu Giang · Thành phố Vị Thanh: 95-B1 · Thị xã Ngã Bảy: 95-F1 · Huyện Châu Thành: 95-G1 · Huyện Châu Thành A: 95-H1 · Huyện Long Mỹ: 95-D1 · Huyện Phụng Hiệp: 95-E1 · Huyện Vị Thủy: 95-C1 Hòa Bình · Thành phố Hòa Bình: 28-H1 · Huyện Lương Sơn: 28-G1 · Huyện Kỳ Sơn: 28-K1 · Huyện Kim Bôi: 28-B1 · Huyện Lạc Thủy: 28-L1 · Huyện Yên Thủy: 28-F1 · Huyện Cao Phong:28-C1 · Huyện Đà Bắc: 28-D1 · Huyện Mai Châu: 28-M1 · Huyện Tân Lạc: 28-E1 · Huyện Lạc Sơn: 28-N1 Hưng Yên · Thành phố Hưng Yên: 89-B1 · Huyện Ân Thi: 89-C1 · Huyện Kim Động: 89-D1 · Huyện Phù Cừ: 89-G1 · Huyện Tiên Lữ: 89-H1 · Huyện Khoái Châu: 89-E1 · Huyện Văn Giang: 89-K1 · Huyện Mỹ Hào: 89-F1 · Huyện Yên Mỹ: 89-M1 · Huyện Văn Lâm: 89-L1 Khánh Hòa · Thành phố Nha Trang: 79-N1-N2 · Thành phố Cam Ranh: 79-C1 · Thị xã Ninh Hòa: 79-H1 · Huyện Diên Khánh: 79-D1 · Huyện Vạn Ninh: 79-V1 · Huyện Khánh Vĩnh: 79-X1 · Huyện Khánh Sơn: 79-K1 · Huyện Cam Lâm: 79-Z1 · Huyện Trường Sa Kiên Giang · Thành phố Rạch Giá: 68-X1 · Thị xã Hà Tiên: 68-H1 · Huyện An Biên: 68-B1 · Huyện An Minh: 68-M1 · Huyện Châu Thành: 68-C1 · Huyện Giồng Riềng: 68-G1 · Huyện Gò Quao: 68-E1 · Huyện Hòn Đất: 68-D1 · Huyện Kiên Hải: 68-S1 · Huyện Kiên Lương: 68-K1 · Huyện Phú Quốc: 68-P1 · Huyện Tân Hiệp: 68-T1 · Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1 · Huyện U Minh Thượng: 68-L1 · Huyện Giang Thành: 68-F1 Kon Tum · Thành phố Kon Tum: 82-B1 · Huyện Đắk Glei 82-N1 · Huyện Đắk Hà: 82-H1 · Huyện Đắk Tô 82-F1 · Huyện Ia H’Drai · Huyện Kon Plông · Huyện Kon Rẫy: 82-K1 · Huyện Ngọc Hồi 82-E1 · Huyện Sa Thầy: 82-M1 · Huyện Tu Mơ Rông Lai Châu

Thành phố Lai Châu:25-B1

Huyện Mường Tè:

Huyện Nậm Nhùm:

Huyện Phong Thổ:

Huyện Sìn Hồ:

Huyện Tam Đường:

Huyện Tân Uyên:25-U1

Huyện Than Uyên: 25-T1

Long An

Thành phố Tân An: 62-B1

Huyện Tân Hưng: 62-C1

Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1

Huyện Tân Thạnh: 62-E1

Huyện Thạnh Hoá: 62-F1

Huyện Thủ Thừa: 62-G1

Huyện Tân Trụ: 62-H1

Huyện Châu Thành: 62-K1

Huyện Cần Đước: 62-L1

Huyện Cần Giuộc: 62-M1

Huyện Bến Lức: 62-N1

Huyện Đức Hoà: 62-P1

Huyện Đức Huệ: 62-S1

Huyện Mộc Hoá: 62-T1

Thị xã Kiến Tường: 62-U1

Thừa Thiên -Huế · Thành phố Huế: 75-B1, 75-F1 · Thị xã Hương Thủy: 75-S1, 75-G1 · Thị xã Hương Trà: 75-D1 · Huyện A Lưới: 75-L1 · Huyện Nam Đông: 75-Y1, 75-M1 · Huyện Phong Điền: 75-C1 · Huyện Phú Lộc: 75-K1 · Huyện Phú Vang: 75-H1 · Huyện Quảng Điền: 75-E1 Tiền Giang · Huyện Cái Bè: 63-B1 · Thị Xã Cai Lậy: 63-B2 · Huyện Châu Thành: 63-B3 · Huyện Chợ Gạo: 63-B4 · Huyện Gò Công Tây: 63-B5 · Thị xã Gò Công: 63-B6 · Huyện Gò Công Đông: 63-B7 · Huyện Tân Phú Đông: 63-B8 · Huyện Tân Phước: 63-B8 · Thành phố Mỹ Tho: 63-B9 · Huyện Cai Lậy: 63-P1 Trà Vinh · Thành phố Trà Vinh: 84-B1-C1 · Huyện Càng Long: 84-L1 · Huyện Châu Thành: 84-D1 · Huyện Cầu Kè: 84-K1 · Huyện Tiểu Cần: 84-H1 · Huyện Cầu Ngang: 84-E1 · Huyện Trà Cú: 84-G1 · Thị xã Duyên Hải: 84-F1 · Huyện Duyên Hải: 84-M1 Tuyên Quang · Thành phố Tuyên Quang: 22-B1-B2 · Huyện Chiêm Hóa: 22-F1, · Huyện Sơn Dương: 22-S1-S2 · Huyện Hàm Yên: 22-Y1 · Huyện Na Hang: 22-N1 · Huyện Yên Sơn: 22-B1 · Huyện Lâm Bình: 22-L1 Tây Ninh · Thành phố Tây Ninh: 70-B1 · Huyện Tân Biên: 70-H1 · Huyện Tân Châu: 70-K1 · Huyện Dương Minh Châu: 70-E1 · Huyện Hòa Thành: 70-G1 · Huyện Bến Cầu: 70-C1 · Huyện Gò Dầu: 70-F1 · Huyện Trảng Bàng: 70-L1 · Huyện Châu Thành: 70-D1 Vĩnh Long · Xe Motor PKL >175cc: 64-A1; 64-A2; 64-A3; 64-A4; 64-A5; 64-A6 · Xe máy điện: 64-MĐ1; 64-MĐ2; 64-MĐ3 · Thành phố Vĩnh Long: 64-B1; 64-B2; 64-B3; 64-B4; 64-C1; 64-C2; 64-C3; 64-CA · Thị xã Bình Minh: 64-H1; 64-H2; 64-H3; 64-H4; 64-HA · Huyện Bình Tân: 64-K1; 64-K2; 64-K3; 64-KA · Huyện Long Hồ: 64-B1; 64-L1; 64-L2; 64-BA · Huyện Mang Thít: 64-G1; 64-G2; 64-G3; 64-GA · Huyện Tam Bình: 64-E1; 64-E2; 64-E3 64-EA · Huyện Trà Ôn: 64-F1; 64-F2; 64-F3; 64-FA · Huyện Vũng Liêm: 64-D1; 64-D2; 64-D3; 64-DA Vĩnh Phúc · Thành phố Vĩnh Yên: 88-B1 · Huyện Sông Lô: 88-C1 · Huyện Lập Thạch: 88-D1 · Huyện Tam Đảo: 88-E1 · Huyện Yên Lạc: 88-F1 · Huyện Bình Xuyên: 88-G1 · Thị xã Phúc Yên: 88-H1 · Huyện Tam Dương: 88-K1 · Huyện Vĩnh Tường: 88-L1 · Huyện Mê Linh: 88-S3 Yên Bái · Thành phố Yên Bái: 21-B1 · Huyện Lục Yên: 21-C1 · Huyện Yên Bình: 21-D1 · Huyện Trấn Yên: 21-F1 · Tx Nghĩa Lộ: 21-K1 · Huyện Văn Chấn: 21-L1

Vũng Tàu Thành phố Vũng Tàu: 72-C1 Thành phố Bà Rịa: 72-D1 Huyện Tân Thành: 72-E1 Huyện Châu Đức: 72-F1 Huyện Xuyên Mộc: 72-G1 Huyện Đất Đỏ: 72-H1 Huyện Long Điền: 72-K1

Thủ đô Hà Nội (29→33)

Quận Ba Đình: 29-B1 Quận Hoàn Kiếm: 29-C1 Quận Hai Bà Trưng: 29-D1-D2 Quận Đống Đa: 29-E1-E2 Quận Tây Hồ: 29-F1 Quận Thanh Xuân: 29-G1 Quận Hoàng Mai: 29-H1 Quận Long Biên: 29-K1 Quận Nam Từ Liêm: 29-L1 Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5 Quận Cầu Giấy: 29-P1 Quận Hà Đông: 29-T1 Thị xã Sơn Tây: 29-U1 Huyện Thanh Trì: 29-M1 Huyện Gia Lâm: 29-N1 Huyện Mê Linh: 29-Z1 Huyện Đông Anh: 29-S1 Huyện Sóc Sơn: 29-S6 Huyện Ba Vì: 29-V1 Huyện Phúc Thọ: 29-V3 Huyện Thạch Thất: 29-V5 Huyện Quốc Oai: 29-V7 Huyện Chương Mỹ: 29-X1 Huyện Đan Phượng: 29-X3 Huyện Hoài Đức: 29-X5 Huyện Thanh Oai: 29-X7 Huyện Mỹ Đức: 29-Y1 Huyện Ứng Hoà: 29-Y3 Huyện Thường Tín: 29-Y5 Huyện Phú Xuyên: 29-Y7

Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 2: 59-B1;59-BA Quận 4: 59-C1;59-CA Quận 7: 59-C2;59-CB Quận Tân Phú: 59-D1-D2;59-DB Quận Phú Nhuận: 59-E1;59-EA Quận 3: 59-F1;59-FA Quận 12: 59-G1-G2;59-GA Quận 5: 59-H1;59-HA Quận 6: 59-K1-K2; 59-KA Quận 8: 59-L1-L2;59-LA Quận 11: 59-M1- M2;59-MA Quận Bình Tân: 59-N1;50-N1; 59-NA Huyện Bình Chánh: 59-N2;59-NB Quận Tân Bình: 59-P1-P2;59-PA Quận Bình Thạnh: 59-S1- S2;59-SA Quận 1: 59-T1-T2;59-TA Quận 10: 59-U1-U2 59UA Quận Gò Vấp: 59-V1-V2;59-VA Quận 9: 59-X1;59-XA Quận Thủ Đức: 59-X2-X3;59-XB Huyện Hóc Môn: 59-Y1;50-Y1, 50-YA Huyện Củ Chi: 59-Y2-Y3;59 YB Huyện Nhà Bè: 59-Z1;59-ZA Huyện Cần Giờ: 59-Z2;59-ZB Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3 Xe mô tô biển đặc biệt: 59-xxx-NN-xx Xe máy điện: 41-MĐ1, 41-MĐ2 Xe mô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 59-LD

BIỂN SỐ Ô TÔ TRẮNG: Xe ô tô dưới 9 chỗ: 51A, 51F, 51G Xe ô tô trên 10 chỗ: 51B Xe ô tô tải, xe bán tải, xe đầu kéo: 51C, 51D Xe ô tô van: 51D Xe ô tô công trình, xe ô tô dịch vụ công ích: 51E

BIỂN SỐ Ô TÔ XANH:

Xe ô tô của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng: 50A Xe ô tô của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: 50M Xe ô tô chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: 50CD

BIỂN SỐ XE Ô TÔ KÝ HIỆU RIÊNG, BIẾN TRẮNG: Xe ô tô của quân đội làm kinh tế: 50KT Xe ô tô của các công ty, doanh nghiệp có vốn nước ngoài: 50LD Xe ô tô của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư: 50DA Rơ moóc, sơmi rơmoóc: 50R, 51R Xe ô tô đăng ký tạm thời: T50, T41 Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm: 50TĐ Xe ô tô hoạt động hạn chế: 50HC Xe ô tô của các tổ chức, cơ quan, cá nhân quốc tịch nước ngoài: 41-xxx(mã quốc gia)-NN/NG/QT/CV-xx (số thứ tự được cấp) Biển ngoại giao hoặc quốc tế có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào) Biển số xe 4 số Quận 1: T Quận 2, 9, Thủ Đức: X Quận 3: F Quận 4, 7, Nhà Bè, Cần giờ: Z Quận 5: H Quận 6: K Quận 8: L Quận 10: U Quận 11: M Quận 12, Hóc Môn (Y5-Y9), Củ Chi (Y1-Y4) Quận Bình Tân (N1-5), Bình Chánh (N6-N9) Quận Gò Vấp: V Quận Bình Thạnh:S Quận Phú Nhuận: R Quận Tân Bình(P1-5), Quận Tân Phú(P6-P9)

Toàn bộ tài liệu theo nguồn WIKI