Biển Số Xe 4 Bánh Tphcm / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Daitayduong.edu.vn

Tổng Hợp Danh Sách Biển Số Xe 4 Bánh & 2 Bánh Ở Tphcm

Biển Số Xe TPHCM hay biển số xe Sài Gòn là chủ đề được rất nhiều người tranh cãi với nhau khi đi ngoài đường.

Danh sách biển số xe thành phố Hồ Chí Minh

Biển số tại TpHCM được chia ra thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất là các biển số dành cho xe 2 bánh như xe máy, mô tô. Nhóm thứ hai dành cho xe 4 bánh gồm: Ô tô, taxi, xe khách. Riêng thành phố Hồ Chí Minh có tới 11 đầu biển số, bao gồm 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. Sau đây là danh sách được phân chia cụ thể như sau:

Biển số dành cho xe 4 bánh (xe ô tô)

Biển số xe gồm 4 bánh, được cục quản lý quy định gồm các số: Dành riêng cho xe ô tô, xe khách, các hãng taxi.

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59LD

Biển số dành cho xe 2 bánh (mô tô – xe máy)

Đối với biển 2 bánh như xe mô tô, xe máy. Được quy định đánh số từ 41, 50 đến 59. Gồm các mã được ký hiệu theo từng quận như sau:

Ký hiệu biển số xe : 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1 – Quận 2

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1 – Quận 4

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2 – Quận 7

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1; biển số xe 59 D2 – Quận Tân Phú

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1 – Quận Phú Nhuận

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1; 59 – F2 – Quận 3

Ký hiệu biển số xe: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1; 59 – G2 – Quận 12

Ký hiệu biển số xe: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1: Quận 5.

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, biển số xe 59 K2 – Quận 6

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – L1; 59 – L2 – Quận 8

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – M1; 59-M2 – Quận 11

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – N1; 50 – N1 – Quận Bình Tân

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – N2; 59 – N3 – Huyện Bình Chánh

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – P1; 59 – P2 – Quận Tân Bình

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1; 59 – S2; 59 – S3 – Quận Bình Thạnh

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – T1; 59 – T2 – Quận 1

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – U1; 59 – U2 – Quận 10

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – V1; 59 – V2;59 – V3 – Quận Gò Vấp

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – X1 – Quận 9

Quận Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – X2; biển số xe 59 X3

Ký hiệu biển số xe: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 Y1; 50 – Y1 – Huyện Hóc Môn

Ký hiệu biến số xe: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 Y2; 59 – Y3 – Huyện Củ Chi

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – Z1 – Huyện Nhà Bè

Ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và59 – Z2 – Huyện Cần Giờ

Trên đây là những thông tin chính xác về Biển số xe TP.HCM dành cho những ai cần. Hi vọng bài viết mang đến cho các bạn những thông tin bổ ích về biển số xe tại Sài Gòn hiện nay.

Cấp Biển Số Xe Ở Tphcm

Chào bạn !

Vấn đề đăng ký xe thì căn cứ Khoản 2.1.3 Điều 7, Điều 8 Thông tư 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ công an quy định về đăng ký xe, đăng ký sang tên xe thì người đi đăng ký xe phải xuất trình một trong những giấy tờ chứng minh nhân thân của người đi đăng ký xe trong đó có thẻ học viên, sinh viên đang theo học hệ tập trung từ năm 2 trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học:

“2. Giấy tờ của chủ xe:

2.1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

2.1.1. Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong Giấy chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

2.1.2. Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng); trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

2.1.3. Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

2.1.4. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu”

Như vậy, nếu bạn chỉ có đăng ký tạm trú ở TPHCM thì bạn không được đăng ký xe biển số ở TPHCM mà bạn phải đăng ký xe ở nơi bạn có hộ khẩu thường trú. Trừ trường hợp bạn là: học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; hoặc là công an, bộ đội thì có thể đăng ký xe ở bạn tạm trú.

Thân ái!

Để được tư vấn chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH VILOB NAM LONG chuyên:

– Tư vấn doanh nghiệp

– Tư vấn sở hữu trí tuệ

– Tư vấn đầu tư

Website: www.nllaw.vn

Địa chỉ : Tầng 11, Tòa B, Vinaconex Building, Số 57 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 02432 060 333

Hotline: 0914 66 86 85 hoặc 0989.888.227

Email: namlonglaw@gmail.com

Mitsubishi Outlander 2.4 Cvt 4Wd: Thống Số, Giá Lăn Bánh 2022

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT 2021 giá bao nhiêu? ✅ Khuyến mãi, giá lăn bánh xe Outlander AWD Premium mới nhất. ✅ ✅ Hình ảnh, đánh giá chi tiết xe Outlander 2 cầu bản Full Option. ✅ Cập nhật thông số kỹ thuật xe ô tô Outlander 2021 tại Việt Nam. Tư vấn mua xe Outlander 2.4 trả góp lãi suất ưu đãi.

Gọi ngay 0968.032.234

(*) Lưu ý: Giá lăn bánh tạm tính trên chưa bao gồm khuyến mãi và phí dịch vụ đăng ký hộ.

Bảng màu xe outlander bản 2.4 cvt

Chiếc Crossover Mitsubishi Outlander số tự động có 5 màu sắc cho khách hàng lựa chọn bao gồm: Đỏ, Trắng, Đen, Nâu Cafe, Xám Titan.

Giới thiệu về mitsubishi outlander 2021 premium

Một thương hiệu xe đến từ Nhật Bản, cùng khối động cơ MIVEC huyền thoại bởi sự êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Mitsubishi Outlander 2021 là chiếc xe sở hữu những tính năng ưu việt thể hiện qua thiết kế ngoại thất hiện đại và thể thao. Khả năng vận hành mạnh mẽ, không gian nội thất thoải mái và hàng loạt trang thiết bị hiện đại tối ưu đến người dùng.

đánh giá xe Outlander bản đủ

Mitsubishi Outlander chính là sự khởi đầu mới, một kỷ nguyên nhận diện thương hiệu Mitsubishi với ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield”. Nhìn trực diện phần đầu xe Outlander bản đủ 2.4 CVT, sự nổi bật của 2 thanh mạ Chrome hình chữ X khiến cho Outlander thực sự khác biệt so với những đối thủ trong cùng phân khúc.

Cụm đèn của chiếc xe được thiết kế thọn gọn và sắc sảo, trên Outlander phiên bản dẫn động 2 cầu xe được trang bị hệ thống đèn Full LED Projector kết hợp với dải đèn LED ban ngay đẹp mắt. Với hệ thống đèn chiếu sáng tự động, gạt mưa tự động, rửa đèn pha, Outlander chắc chắn sẽ mang đến sự tiện dụng cho khách hàng khi sử dụng xe.

Phần lưới tản nhiệt dạng tổ ong được sơn màu xám, cùng với 2 thanh ngang mạ bạc ôm trọn phần logo Mitsubishi làm chiếc xe thêm phần khỏe khoắn và năng động.

Đèn sương mù và ốp cản trước là 2 trang bị tiêu chuẩn mới trên mẫu Outlander 2.4 CVT máy xăng 2021 để giúp chiếc xe thêm phần mạnh mẽ hơn.

Bước về phần thân xe, Outlander 2.4 dẫn động 4WD nổi bật với đường gân thẳng kéo dài từ trụ A đến hết trụ D, cùng cửa kính phía sau tối màu tạo cảm giác cao cấp và sang trọng. Phía dưới cánh cửa, 2 thanh nẹp bên hông màu bạc tạo điểm nhấn cơ bắp cho chiếc xe.

Gương chiếu hậu được điều chỉnh điện, gập điện thông minh và đồng thời tích hợp đèn xi-nhan báo rẽ tăng tính tiện nghi cho người sử dụng. Trên phiên bản 2.4 Premium 2021, Outlander còn được trang bị thêm hệ thống cảnh báo điểm mù và camera quan sát 360.

Tay nắm cửa của Outlander số tự động CVT được mạ Chrome và tích hợp nút bấm khóa cửa thông minh.

Outlander 2021 được trang bị bộ mâm đa chấu thiết kế mới với kích thước 18 inch và được sơn 2 tông màu thể hiện rõ tính thể thao trên phiên bản Facelift 2021.

Đi về phần đuôi xe, Outlander 2021 được chăm chút kỹ càng với các trang bị như cụm đèn hậu dạng LED, đuôi gió có tích hợp đèn báo phanh trên cao giúp cho các phương tiện phía sau nhận biết được Outlander trong điều kiện thiếu sáng.

SUV Mitsubishi Outlander 2.4 AWD nhìn từ phía sau

Ngoài ra, phiên bản Outlander 2.4 CVT Facelift 2021 còn có những trang bị khác như: Ăng-ten vây cá mập, camera lùi, cảm biến lùi, ốp cản sau.

Nội thất Outlander 2.4 Facelift

Mitsubishi Outlander số tự động 2.4 CVT mang đến sự cân bằng hoàn hảo cho một mẫu xe 5+2. Khi có đủ 7 thành viên, Outlander làm tốt nhiệm vụ mang lại không gian thoải mái cho cả 7 người ngồi trên xe. Ngược lại khi di chuyển ít người Outlander mang đến một không gian hành lý vô cùng rộng rãi.

Nội thất của Outlander được lấy tông màu đen làm chủ đạo tạo nên sự sang trọng và sạch sẽ trong xe. Thiết kế ghế ngồi ôm lưng bọc da cao cấp cùng chức năng điều chỉnh điện tới 10 hướng với ghế lái, Outlander chắc chắn sẽ mang đến cho người ngồi cảm giác dễ chịu nhất khi di chuyển.

Không gian hàng ghế thứ 2 được thiết kế có thể di chuyển lên xuống, đồng thời điều chỉnh được độ nghiêng ghế giúp cho những người ngồi phía sau luôn thoải mái trong những chuyến hành trình. Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 là điểm bổ sung hữu ích nhất cho phiên bản Outlander 2021.

Với cấu hình 5+2 chỗ ngồi, cùng khả năng gập ghế llinh hoạt, Mitsubishi Outlander luôn làm chủ được mọi chuyến đi dù là đông người hay nhiều phải chở nhiều hành lý.

Hàng ghế thứ 3 mang lại sự thuận tiện cho Outlander

Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng đa điểm cỡ lớn có hỗ trợ các kết nối hiện đại như: Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth,…cùng dàn âm thanh 6 loa sẽ mang đến những âm sắc sống động khi cầm lái cùng Outlander 2021.

Điều hòa tự động 2 vùng độc lập với khả năng điều chỉnh nhiệt độ riêng biệt cho từng bên sẽ giúp các hành khách trong xe đều cảm thấy thoải mái.

Các tiện ích như: tẩu thuốc, cổng sạc USB,…đều được trang bị sẵn trên mẫu xe Outlander 2021.

Với chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm Start/Stop, thao tác đề nổ xe sẽ đơn giản và hiện đại hơn bao giờ hết.

Outlander 2021 được trang bị vô lăng 3 chấu chất liệu bọc da và ốp nhựa đen bóng kiểu Piano, cho cảm giác sang trọng khi cầm lái. Bên cạnh đó vô lăng cũng được tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói, ga tự động Cruise Control và 2 lẫy chuyển số thể thao cỡ lớn.

Các phím điều khiển rảnh tay trang bị trên Outlander 2.0 số tự động

Khu vực cần số cũng được trau chuốt với ốp nhựa đen bóng sang trọng, bên cạnh đó chiếc Crossover Outlander 2.0 cũng được trang bị hệ thống phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động hiện đại.

Mitsubishi Outlander 2021 2.4 CVT sử dụng động cơ 2.4 L công nghệ MIVEC giúp tăng công suất và mô-men xoắn cho xe. Sức mạnh đến từ trái tim của Outlander cho công suất tối đa 167 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và Mô-men xoắn cực đại 222 Nm tại vòng tua 4.100 vòng/phút. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số vô cấp CVT cho khả năng vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu.

Chế độ vận hành 4WD linh hoạt trong các điều kiện địa hình, giúp người lái an tâm và tự tin hơn khi di chuyển với Mitsubishi Outlander 2.4 Premium 2021.

Các hệ thống an toàn xuất hiện trên Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium 2021 bao gồm:

Các hệ thống phanh an toàn AB S, EBD, BA kết hợp cùng 4 phanh đĩa mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Outlander.

Thông số kỹ thuật outlander bản 2 cầu 2.4 CVT

Bảng Tra Cứu Biển Số Xe Máy Tphcm

Biển số xe có ý nghĩa gì?

Biển số xe là các bảng số được làm từ hợp kim sắt và nhôm, thường có hình chữ nhật và được gắn ở xe tải, ô tô và xe máy…Trên các biển số xe, người ta in ra những số & chữ. Mục đích là để xác định danh tính chủ sở hữu hoặc địa phương đăng ký biển và phương tiện đó. Qua đó, giúp công việc điều tra 7 quản lý giao thông được dễ dàng hơn.

Một biển số xe thì có ba phần là: ký hiệu địa phương đăng ký, seri biển số đăng ký & dãy số. Trước kia, dãy số này gồm bốn số, nhưng hiện nay áp dụng phổ biến biển thường có 5 số.

Các loại biển số xe

Thông thường, dựa trên màu sắc nền & màu chữ, biển số xe sẽ được phân thành một số loại sau:

Nền trắng – chữ & số màu đen: Xe của cá nhân hay doanh nghiệp.

Nền xanh dương – chữ & số màu trắng: Xe của cơ quan dân sự hay cơ quan công an.

Nền đỏ – chữ & số màu trắng: Xe quân sự hoặc của các doanh nghiệp quân đội.

Nền vàng – chữ & số màu đen: Xe cơ giới chuyên dụng để xây dựng, thi công công trình.

Nền vàng – chữ và số màu trắng: Xe thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.

Nền vàng – chữ & số màu đỏ có ký hiệu địa phương đăng ký cùng hai chữ cái viết tắt của kinh tế – thương mại: Xe của khu vực kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế. Qua các dấu hiệu trên, các bạn có thể hiểu hơn và nhận biết được những biển xe. Cũng như biết được biển xe có phù hợp với bản thân mình. Đại đa số người dân bình thường sẽ chọn loại biển có nền trắng – chữ & số màu đen.

Mục tra cứu biển số xe máy TPHCM

Biển số dành cho loại xe hai bánh

Hiện nay, tại TP. HCM có 24 quận huyện lớn nhỏ sẽ tương ứng với 24 mã biển số xe. Cụ thể là:

Biển số Quận 1: 59 – T1, 59 – T2

Biển số Quận 2: 59 – B1

Biển số Quận 3: 59 – F1, 59 – F2

Biển số Quận 4: 59 – C1

Biển số Quận 5: 59 – H1

Biển số Quận 6: 59 – K1, 59 – K2

Biển số Quận 7: 59 – C2

Biển số Quận 8: 59 – L1, 59 – L2

Biển số Quận 9: 59 – X1

Biển số Quận 10: 59 – U1, 59 – U2

Biển số Quận 11: 59 – M1, 59 – M2

Biển số Quận 12: 59 – G1, 59 – G2

Biển số Quận Gò Vấp: 59 – V1, 59 – V2, 59 – V3

Biển số Quận Bình Thạnh: 59 – S1, 59 – S2, 59 – S3

Biển số Quận Phú Nhuận: 59 – E1

Biển số Quận Tân Bình: 59 – P1, 59 – P2

Biển số Quận Tân Phú: 59 – D1, 59 – D2

Biển số Quận Bình Tân: 59 – N1, 50 – N1

Biển số Quận Thủ Đức: 59 – X2, 59 – X3

Biển số Huyện Bình Chánh: 59 – N2, 59 – N3

Biển số Huyện Hóc Môn: 59 – Y1, 50 – Y1

Biển số Huyện Củ Chi: 59 – Y2, 59 – Y3

Biển số Huyện Nhà Bè: 59 – Z1

Biển số Huyện Cần Giờ: 59 – Z2

Biển số dành cho loại xe bốn bánh

Biển số dành cho các loại xe bốn bánh được cục Quản lý quy định cho ô tô, xe taxi và xe khách gồm: 59A, 59B, 59C, 59D và 59 LD.