Biển Số Xe Gia Lai

Cao Bằng 11 chẳng sai Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề13 Hà Bắc mời về Quảng Ninh 14 bốn bề là than15, 16 cùng mang Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình17 vùng đất Thái Bình18 Nam Định quê mình đẹp xinh Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng Đôi mươi ( 20) dễ nhớ trong lòng chúng ta Yên Bái 21 ghé qua Tuyên Quang Tây Bắc số là 22 Hà Giang rồi đến Lào Cai23, 24 sánh vai láng giềng Lai Châu, Sơn La vùng biên giới25, 26 số liền kề nhau27 lịch sử khắc sâu Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên28 Hòa Bình ấm êm29 Hà Nội liền liền 3233 là đất Hà Tây Tiếp theo 34 đất này Hải Dương Ninh Bình vùng đất thân thương35 là số đi đường cho dân Thanh Hóa 36 cũng gần37, 38 tình thân Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi43 Đà Nẵng khó gì47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên Lâm Đồng 49 thần tiên50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59) Đồng Nai số 6 lần 10 ( 60) Bình Dương 61 tách rời mới ra62 là đất không xa Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng63 màu mỡ Tiền Giang Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi Cần Thơ lúa gạo xin mời65 là số của người Cần Thơ Đồng Tháp 66 trước giờ67 kế tiếp là bờ An Giang68 biên giới Kiên Giang Cà Mau 69 rộn ràng U Minh70 là số Tây Ninh Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre72 Vũng Tàu số xe73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)74 Quảng Trị nghĩa tình Cố đô nước Việt Nam mình 7576 Quảng Ngãi đến thăm Bình Định 77 âm thầm vùng lên78 biển số Phú Yên Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh81 rừng núi vây quanh Gia Lai phố núi, thị thành Playku Kon tum năm tháng mây mù82 dễ nhớ mặc dù mới ra Sóc Trăng có số 8384 kế đó chính là Trà Vinh85 Ninh Thuận hữu tình86 Bình Thuận yên bình gần bên Vĩnh Phúc 88 vùng lên Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng Quãng Nam đất thép thành đồng92 số mới tiếp vòng thời gian93 đất mới khai hoang Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su Bạc Liêu mang số 94 Bắc Kạn 97 có từ rất lâu Bắc Giang 98 vùng sâu Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

Sim Số Đẹp Gia Lai

Sim phong thủy là một sim số đẹp được tính toán theo các nguyên tắc cổ học Phương Đông để tìm ra được một sim số đẹp nhất hợp tuổi của mỗi người. Phong thủy vốn là môn khoa học áp dụng những nguyên tắc kinh điển của cổ học Phương Đông trong việc điều chỉnh các không gian, các luồng khí trong nhà. v.v… Theo Thuật số Phương Đông, vạn vật tồn tại và phát triển chi phối bởi quy luật Âm Dương và Ngũ Hành.

Bất cứ một sự vật hiện tượng nào đều có 2 phần. Một phần dương và một phần là âm. Ví dụ ngày là dương và đêm là âm. Trong suốt cuộc đời của bất cứ sự vật hiện tượng nào 2 phần âm dương này thay phiên nhau tồn tại. Ví dụ hết ngày rồi đến đêm rồi lại đến ngày…

Một sim phong thủy được gọi là đẹp bắt buộc phải hội tụ đầy đủ 5 yếu tố sau đây:

+ Dãy số phải cân bằng số chẵn (0,2,4,6,8) và số lẻ (1,3,5,7,9)

+ Tổng điểm trong dãy 10 chữ số (số nút) cao

+ Ngũ hành trong dãy số tương sinh phải nhiều hơn tương khắc

+ Ngũ hành của dãy số phải hợp với mệnh của người dùng (Kim , Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ)

+ Dựa vào Cửu Tinh Đồ Pháp (Yếu tố mang tính trừu tượng)

Có nhiều cách để chọn sim phong thủy hợp với từng người nhưng phần đa số mọi người hay các chuyên gia phong thủy quan tâm nhiều nhất đến các vấn đề như Âm dương, Ngũ hành và Quái khí

Có thể hiểu và chọn sim số đẹp theo các phương cách sau:

Ngũ hành: Mỗi con người sinh ra đều gắn liền với một mệnh số trong ngũ hành khi mộc thủy hỏa thổ. Mỗi con số cũng đều có bản mệnh riêng, có số mệnh KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ. Vì vậy phải chọn sim làm sao cho tương sinh với ngũ hành của thân chủ, Tuyệt không nên chọn số tương khắc.

Âm dương: Âm dương cũng không kém phần quan trọng trong phong thủy sim.

Giống như cha trời, mẹ đất phải cân bằng và hòa hợp thì vạn vật mới sinh sôi nảy nở

Trong dãy số…các con số mạng vận âm dương, chẵn lẻ phải tương đối cân bằng.

Thiên thời: Ai cũng biết Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa là những yếu tố may mắn và hỗ trợ rất lớn đến thành công.

Chúng ta đang sống trong giai đoạn nào? Sao nào quản sẽ tạo nên những số có Vượng khí. Trong dãy số cần có số là vượng khí thì mới có được thiên thời

Quái khí: Mỗi dãy số đều ứng với 1 quẻ khác nhau, có quẻ mang điềm hung là xấu nhưng cũng có quẻ mang điềm cát.

Sẽ rất tốt nếu chọn được số điện thoại ứng với quẻ mang điềm cát. Bạn có thể chọn số ứng với quẻ bình thường (không xấu, không tốt) chứ tuyệt đối không nên chọn số mang điềm hung, gở.

Quan niệm: Dùng số điện thoại cũng theo quan niệm xã hội mà tạo nên đẹp xấu.

Không thể chọn 1 sim phong thủy cao mà xấu, khó nhớ. Những số được xã hội đề cao như: Tứ quý (8888) – Lộc phát (68, 86) – Thần tài (39, 79) với quan niệm sẽ may mắn rất được ưa chuộng hiện nay.

Hướng dẫn : cách chọn sim số đẹp phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh.

Đầu tiên bạn phải biết quy luật ngũ hành:

Ngũ Hành tương sinh

* KIM sinh THỦY

* THỦY sinh MỘC

* MỘC sinh HỎA

* HỎA sinh THỔ

* THỔ sinh KIM.

Ngũ hành Tương khắc:

* KIM khắc MỘC.

* MỘC khắc THỔ.

* THỔ khắc THỦY.

* THỦY khắc HỎA.

* HỎA khắc KIM.

Dựa vào quy luật trên và chiếu theo bản mệnh của mỗi người chúng ta có thể chọn ra được những con số phù hợp nhất với mình, vì vậy bạn nên biết mình thuộc mệnh nào trước khi chọn những con số để hợp với bản mệnh.

Những năm sinh thuộc mệnh kim

Nhâm Thân 1932 – Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 – Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954 – Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 – Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970 – Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 – Ất Sửu 1985; Nhâm Thân 1992 – Quý dậu 1993

Những năm sinh thuộc mệnh thủy

Bính Tý 1936 – Đinh Sửu 1937; Giáp Thân 1944 – Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952 – Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966 – Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974 – Ất Mão 1975; Nhâm Tuất 1982 – Quý Hợi 1983; Bính Tý 1996 – Đinh Sửu 1997

Những năm sinh thuộc mệnh mộc

Nhâm Ngọ 1942 – Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950 – Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 – Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý 1972 – Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 – Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988 – Kỷ Tỵ 1989;

Những năm sinh thuộc mệnh hỏa

Giáp Tuất 1934 – Ất Hợi 1935; Mậu Tý 1948 – Kỷ Sửu 1949; Bính Thân 1956 – Đinh Dậu 1957; Giáp Thìn 1964 – Ất Tỵ 1965; Mậu Ngọ 1978 – Kỷ Mùi 1979; Bính Dần 1986 – Đinh Mão 1987; Giáp Tuất 1994 – Ất Hợi 1995

Những năm sinh thuộc mệnh thổ

Mậu Dần 1938 – Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 – Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 – Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 – Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 – Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 – Tân Mùi 1991; Mậu Dần 1998 – Kỷ Mão 1999.

Tiếp theo bạn nên hiểu về mệnh của những con số:

Số 1 – số 2 : Mệnh Mộc

Số 3 – số 4 : Mệnh Hỏa

Số 5 – Số 6 : Mệnh Thổ

Số 7 – số 8 : Mệnh Kim

Số 0 – số 9 : Mệnh Thủy

Quy tắc: Chọn sim phong thủy tương sinh với mệnh.

⦁ Mệnh Kim, bạn nên chọn sim có mệnh Thổ và mệnh Thủy vì Kim sinh Thủy, Thổ sinh Kim ( trong sim số đẹp mệnh của chủ sở hữu hợp với mệnh của sim hoặc mệnh của sim hợp với mệnh của chủ sở hưu đều đem lại tốt đẹp). Mệnh Thủy là con Số 0 – số 9, mệnh Thổ là Số 5 – Số 6.

⦁ Mệnh Mộc, bạn nên chọn sim có mệnh Thủy và Hỏa vì Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa. Con số mang mệnh Thủy là Số 0 – số 9, con số mang mệnh Hỏa là Số 3 – số 4.

⦁ Mệnh Thủy, bạn nên chọn sim có mệnh Kim và Mộc vì Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc. Con số mang mệnh Kim là Số Số 7 – số 8, con số mang mệnh Mộc là Số 1 – số 2.

⦁ Mệnh Hỏa, bạn nên chọn sim có mệnh Mộc và Thổ vì Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ. Con số mang mệnh Mộc Số 1 – số 2, con số mang mệnh Thổ là Số 5 – Số 6.

⦁ Mệnh Thổ, bạn nên chọn sim có mệnh là Hỏa và Kim vì Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim. Con số mang mệnh Hỏa là Số 3 – số 4, con số mang mệnh Kim là Số 7 – Số 8.

Chú ý: Cách tính mệnh cho sim đó là con số cuối cùng của dãy sim đứng vào mệnh nào thì số sim đó mang mệnh đó. Ví dụ: 0912.76.76.76 mang mệnh Kim vì con số cuối cùng là số 6 – mệnh Thổ trong ngũ hành.

Phong thủy chính là môn khoa học không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày, chỉ có những người có sự hiểu biết về lĩnh vực phong thủy, mới đánh giá và hiểu biết hết giá trị của sim số đẹp theo phong thủy. Vì hàng trăm sim số đẹp mới chọn được một vài sim phong thủy. Có thể nói sim phong thủy vượt lên giá trị của sim số đẹp đóng vai trò như chiếc bùa linh nghiệm, cầu an phước lành, mang lại sự bình yên trong cuộc sống hàng ngày cho người sử dụng.

Chính vì sim phong thủy phải tuân thủ theo những chuẩn mực riêng nên việc tìm được một sim phong thủy hợp tuổi, hợp mệnh với mỗi người là rất khó, chính vì thế các bạn có thể tìm những nơi biết về thuật phong thủy để được tư vấn riêng thì sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm một chiếc sim phong thủy để gặp những điều may mắn và thuận lợi trong công việc kinh doanh cũng như trong cuộc sống. Ngoài ra bạn cũng có thể xem điểm tìm sim hợp phong thủy bằng các công cụ auto để chấm điểm sim phong thủy trên các trang web nhưng cách này có độ chính xác không cao và dễ gây lầm tưởng mê tín cho người xem.

@ Ý Nghĩa Các Con Số

* Ý nghĩa số 1 – Số sinh:

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

* Ý nghĩa số 2 – Con số của sự cân bằng:

Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

* Ý nghĩa số 3 – Con số Thần bí:

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân).

* Ý nghĩa số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau:

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt , con số 4 lại được sử dụng khá nhiều, biểu trưng cho những nhận định

– Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Bắc). Thời tiết có bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

– Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút, Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

– Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ). Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí).

* Ý nghĩa số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh):

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

* Ý nghĩa số 6 và 8 = Con số thuận lợi và vận may:

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu.

* Ý nghĩa số 7 – Số ấn tượng:

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian (Đông, Tây, Nam, Bắc). Thời gian (Quá khứ, Hiện tại, Tương lai). Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não).

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

* Ý nghĩa số 9 – Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy:

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt (Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao). Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết lý cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh.

ý nghĩa các con số trong sim điện thoại

Các số được đọc như sau: 1 – chắc (chắc chắn), 2 – mãi (mãi mãi), 3 – tài, 4 – tử, 5 – ngũ (hoặc “ngủ”), 6 – lộc, 7 – thất, 8 – phát, 9 – thừa.

9: đẹp, số này thì miễn bàn. 9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ “Tử”(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động N**** nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có N**** 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là N**** 4xxx sẽ gặp rủi ro vì “chết”.

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là “Thất bát”(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

07: con heo con.

10, 50, 90: con rồng nước.

26, 66: con rồng bay.

03, 43, 83: số này không đẹp (không tiện nói ra). 22, 62 cũng vậy.

35: Con Dê (dĩ nhiên).

36, 76: thầy chùa hoặc bà vãi trong chùa.

0 : Không có gì, bình thường

1 : Nhất – 2 : Nhị – 3 : Tam – 4 : Tứ

5 : Sinh – 6 : Lộc – 7 : Thất – 8 : Phát – Bát – 9 : Cửu

Ý nghĩa số điện thoại

Luận số sim theo dân gian:

VD: chiếc SIM : 09.456.01234

456: 4 mùa sinh lộc

01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh

1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát

456 = 4 mùa sinh lộc

4953 = 49 chưa qua 53 đã tới

569 = Phúc – Lộc – Thọ

227 = Vạn Vạn Tuế

15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát

18.18.18 = Mỗi năm 1 phát

19.19.19 = 1 bước lên trời

1102 : Độc nhất vô nhị

2204 = Mãi mãi không chết

6686 : Lộc lộc phát lộc

6868 : Lộc phát lộc phát

5555 : Sinh đường làm ăn

5656 : Sinh lộc sinh lộc

0578 : Không năm nào thất bát

1111 : Tứ trụ vững chắc

2626: Mãi lộc mãi lộc

2628: hái lộc hai phát

1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU

1515: 2 cái rằm

1618: Nhất lộc nhất phát

8683: Phát lộc phát tài

52 39: tiền tài

92 79: tiền lớn tài lớn

39 37: tài trời

39 38: thần tài thổ địa

39 39: tài lộc

3333: Toàn tài

8386: phát tài phát lộc

8668: Phát lộc lộc phát

4648: Tứ lộc tứ phát

8888: Tứ phát

4078: Bốn mùa không thất bát

6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục)

3468: Tài tử lộc phát

6578: 6 năm thất bát

6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm)

1668: Càng ngày càng phát

8686: Phát lộc phát lộc

7308: Thất tài không phát

7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ

7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ

7878 :thất bát, thất bát (ông địa)

2879: mãi phát tài

1102: Độc nhứt vô nhị

1122 : Một là một, hai là hai

6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm)

6758 : sống bằng niềm tin

0607: Không xấu không bẩn

9991: Chửi cha chúng mày

9999: tứ cẩu

0378: Phong ba bão táp

8181: Phát 1 phát 1

3737: Hai ông trời

6028: Xấu kô ai táng

7762: bẩn bẩn xấu trai

***************** Tâm hồn ăn uống nè

0908: kô chín kô tái

8906: tái chín kô sụn

Sinh tử:

1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)

7749 = chết cực thảm

4953 = chết cực kỳ thê thảm

2204: Mãi mãi không chết

5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)

4444: Tứ bất tử

8648 : trường sinh bất tử

0404 : ko chết ko chết

0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang)

0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù)

3546: Ba năm bốn cháu

5505: Năm năm không ngủ

2306: Hai bà cháu

7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức

1111: 4 cây đèn cầy

1314: Trọn đời trọn kiếp

5031: Anh ko nhớ em

9898: Có tiền có tật

2412: 24 tháng 12 Noel

1920: Nhất chín nhì bù

Luận số theo phép tính

3609: 3 + 6 + 0 =9

8163: 8 + 1 = 6 + 3

9981: 9 x 9 = 81

7749: 7 x 7 = 49

6612: 6 + 6 = 12

5510: 5 + 5 =10

1257: 12 – 5 = 7

3456 : Bạn bè nể sợ (B-B-N-S)

6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S – B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm.

4078 : Số này dân làm ăn rất thích ý nghĩa của nó là bốn mùa làm ăn không thất bát

4444 : Tứ tử trình làng

7777 : Thất bát quanh năm

00 : trứng vịt

01 – 41 – 81 : con cá trắng

02 – 42 – 82 : ốc

03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt)

04 – 44 – 84 : con công

05 – 45 – 85 : con trùng

06 – 46 – 86 : con cọp

07 – 47 – 87 : con heo

08 – 48 – 88 : con thỏ

09 – 49 – 89 : con trâu

10 – 50 – 90 : con rồng nằm

11 – 51 – 91 : con ***

12 – 52 – 92 : con ngựa

13 – 53 – 93 : con voi

14 – 54 – 94 : con mèo nhà

15 – 55 – 95 : con chuột

16 – 56 – 96 : con ong

17 – 57 – 97 : con hạc

18 – 58 – 98 : con mèo rừng

19 – 59 – 99 : con bướm

20 – 60 : con rết (con rít áh)

21 – 61 : Thuý Kiều

22 – 62 : bồ câu

23 – 63 : con khỉ

24 – 64 : con ếch

25 – 65 : con ó

26 – 66 : rồng bay

27 – 67 : con rùa

28 – 68 : con gà

29- 69: con lươn

30 – 70 : con cá đen

31 – 71 : con tôm

32 – 72 : con rắn

33 – 73 : con nhện

34 – 74 : con nai

35 – 75 : con dê

36 – 76 : bà vải

37 – 77 : ông trời

38 – 78 : ông địa

39 – 79 : thần tài

40 – 80 : ông táo

simsodepgialai.com.vn hiện đang cung cấp hàng trăm ngàn sim phong thủy đẹp để cho quý khách lựa chọn. Kính chúc quý khách chọn được sim phong thủy đẹp hỗ trợ cho công việc làm ăn, phát triển các mối quan hệ xã hội cũng như lá bùa mang lại sức khỏe, hạnh phúc gia đình được viên mãn.

Toàn bộ sim do http://simsodepgialai.com.vn/ bán ra sẽ được đăng ký thông tin chính chủ vào tên mà quý khách cung cấp và được bảo đảm quyền sở hữu trọn đời.

Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!

“Sự hài lòng của quý khách là thành công lớn nhất của chúng tôi”

Biển Số Xe Gia Lai Là Bao Nhiêu? Biển Số Xe Tỉnh Gia Lai Có Phải Là 81 Không?

Tôi đang định mua xe, xin hỏi biển số xe Gia Lai có phải là 81 không? Và tôi phải đến cơ quan nào ở Gia Lai để đăng ký biển số xe? (Tuấn Phương).

Gia Lai là tỉnh miền núi thuộc khu vực phía bắc của vùng Tây Nguyên, Việt Nam, ở độ cao trung bình 700 – 800 m so với mực nước biển. Đây cũng là tỉnh lớn thứ 2 tại nước ta với tổng diện tích 15.536,9 km2. Phía Bắc Gia Lai giáp tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Tây giáp Campuchia, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.

Gia Lai là vùng đất được thiên nhiên ưu đãi nhiều thắng cảnh hoang sơ tuyệt đẹp như Biển Hồ, Biển Hồ Chè, dãy núi Chư Nâm, núi lửa Chư Đăng Ya, núi lửa Hàm Rồng… Đây còn là mảnh đất in đậm dấu ấn văn hóa của con người núi rừng Tây Nguyên. Dân số tỉnh Gia Lai có 2,211 triệu người (số liệu thống kê tính đến 1/4/2023), gồm 34 cộng đồng dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, người dân tộc Kinh chiếm 52% dân số, còn lại là các dân tộc Jrai, Bahnar, Giẻ Triêng, Xơ Đăng, Thái, Mường, Hoa… Chính vì thế, Gia Lai có nền văn hóa cộng đồng rất phong phú, nhiều màu sắc như văn hóa cồng chiêng và các nghi lễ, tập tục truyền thống cổ xưa độc đáo.

Về kinh tế, Gia Lai có địa thế là vùng cao nguyên đất đỏ bazan rộng lớn nên nơi đây rất thích hợp để phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, hồ tiêu… Nơi đây cũng là nguồn cung cấp cà phê lớn cho cả nước. Bên cạnh đó, việc nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam, Lào, Campuchia cũng là lợi thế rất lớn cho Gia Lai.

Biển số xe Gia Lai là bao nhiêu?

Cũng giống như biển số xe các tỉnh, thành trên toàn quốc, biển số xe Gia Lai được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Gia Lai theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 81.

Đối với thắc mắc đăng ký biển số xe tại cơ quan nào ở tỉnh Gia Lai, độc giả có thể tham khảo tại quy định sau:

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

Chi tiết biển số xe máy tỉnh Gia Lai theo từng huyện, thành phố, thị xã

Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố (TP. Pleiku), 2 thị xã (An Khê, Ayunpa) và 14 huyện (Chư Păh, Chư Prông, Đăk Đoa, Chư Sê, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Krông Chro, K’bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đăk Pơ). Trong đó Thành phố Pleiku là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh Gia Lai.

Theo quy định, xe máy lưu thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng để phân biệt biển số xe theo từng huyện, thành phố. Cụ thể như sau:

Ngoài ra, Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định biển số xe mô tô phân khối lớn tại Gia Lai là 81A1- xxxxx; Biển số xe máy điện: 81-MĐ1.

Biển số xe ô tô Gia Lai theo quy định mới nhất

Biển số Gia Lai quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 81A-xxxxx

Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Gia Lai là 81B-xxxxx

Xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số xe ô tô Gia Lai là 81C-xxxxx

Biển số xe van đăng ký tại tỉnh Gia Lai có ký hiệu 81D-xxx-xx

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Gia Lai có đăng ký biển số xe là 81LD-xxxxx

Xe sơ mi rơ móc tại Gia Lai sử dụng biển số xe 81R-xxxxx

Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Gia Lai có ký hiệu 81KT-xxxxx

Biển Số Xe Gia Lai Là Bao Nhiêu?

Biển số xe Gia Lai là bao nhiêu? Cách nhận biết theo từng huyện, thành phố.

Vị trí địa lí

Gia Lai là tỉnh miền núi thuộc khu vực phía bắc của vùng Tây Nguyên, Việt Nam, ở độ cao trung bình 700 – 800 m so với mực nước biển. Đây cũng là tỉnh lớn thứ 2 tại nước ta với tổng diện tích 15.536,9 km2. Phía Bắc Gia Lai giáp tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía Tây giáp Campuchia, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.

Biển số xe Gia Lai là bao nhiêu?

Biển số xe Gia Lai được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA và Thông tư số 36/2010/TT-BCA. Theo đó, biển số xe tỉnh Gia Lai theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 81.

Đối với thắc mắc đăng ký biển số xe tại cơ quan nào ở tỉnh Gia Lai, độc giả có thể tham khảo tại quy định sau:

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe gồm: Xe ô tô, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

Chi tiết biển số xe máy tỉnh Gia Lai theo từng huyện, thành phố, thị xã

Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố (TP. Pleiku), 2 thị xã (An Khê, Ayunpa) và 14 huyện (Chư Păh, Chư Prông, Đăk Đoa, Chư Sê, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Krông Chro, K’bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đăk Pơ). Trong đó Thành phố Pleiku là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh Gia Lai.

Theo quy định, xe máy lưu thông trên địa bàn tỉnh Gia Lai sẽ được áp dụng biển số xe 5 số và sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng để phân biệt biển số xe theo từng huyện, thành phố. Cụ thể như sau:

– Thành phố Pleiku: 81-B1

– Thị xã An Khê: 81-G1

– Thị xã Ayun Pa: 81-M1

– Huyện Chư Păh: 81-X1

– Huyện Chư Prông: 81-T1

– Huyện Chư Sê: 81-P1

– Huyện Đắk Đoa: 81-C1

– Huyện Đak Pơ: 81-F1

– Huyện Đức Cơ: 81-U1

– Huyện Ia Grai 81-V1

– Huyện Ia Pa: 81-L1

– Huyện K’Bang: 81-H1

– Huyện Kông Chro: 81-K1

– Huyện Krông Pa: 81-N1

– Huyện Mang Yang: 81-E1

– Huyện Phú Thiện: 81-D1

Biển số xe ô tô Gia Lai theo quy định mới nhất

Biển số Gia Lai quy định cho dòng xe con từ 7-9 chỗ trở xuống sử dụng ký hiệu là 81A-xxxxx

Biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Gia Lai là 81B-xxxxx

Xe tải và xe bán tải thì sử dụng ký hiệu trên biển số xe ô tô Gia Lai là 81C-xxxxx

Biển số xe van đăng ký tại tỉnh Gia Lai có ký hiệu 81D-xxx-xx

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Gia Lai có đăng ký biển số xe là 81LD-xxxxx

Xe sơ mi rơ móc tại Gia Lai sử dụng biển số xe 81R-xxxxx

Biển số xe quân đội làm kinh tế ở Gia Lai có ký hiệu 81KT-xxxxx

Xem tiếp:

Học Lái Xe Ô Tô Tại Gia Lai – Trường Dạy Lái Xe Gia Lai Chất Lượng

Trung Tâm Dạy Nghề Gia Lai Khai Giảng Khóa Học Lái Xe Ô tô Tại Gia Lai Chất Lượng Cao: Học Viên Tập Bằng XE THỰC HÀNH ĐỜI MỚI, CÓ MÁY LẠNH. Học Bằng Lái Xe Gia Lai MIỄN PHÍ Vào Các Ngày T7-CN. Trường Dạy Lái Xe Gia Lai Đảm Bảo HỌC PHÍ TRỌN GÓI Cho Cả Khóa, Cam Kết Không Phát Sinh Chi Phí.

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH GIA LAI

TRƯỜNG DẠY LÁI XE GIA LAI

Chuyên đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2, C , D, E cấp tốc

Thành phố Pleiku.

Thị xã: An Khê, Ayun Pa.

Huyện: Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ.

Trường Trung cấp nghề số 15 – Bộ QP Số 252 Đường Trường Sơn – Tổ 11 Yên Thế – Tp. Pleiku – Gia Lai Điện thoại:  0593.865257 Đây là địa chỉ mang tính chất tham khảo, trung tâm không chịu trách nhiệm về quyết định của các bạn.

TẠI SAO QUÝ HỌC VIÊN NÊN ĐĂNG KÝ HỌC THI BẰNG LÁI XE GIA LAI TẠI TIẾN THÀNH?

Biết Lái Xe Ô tô NGAY Chỉ Trong 1 Giờ Tập Lái Duy Nhất Tại Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành. Mời các bạn xem Clip dạy lái xe thực tế của Trường chúng tôi!

Bước 1: Các Thao Tác Lái Xe Ô tô Cơ Bản – GV Hướng Dẫn (3 phút 41 giây)

Đăng Ký Giờ Học Lái Xe Ô tô Tại Gia Lai Miễn Phí (Chỉ áp dụng cho các bạn có nhu cầu đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô) 

Đây là chương trình thực nghiệm của Trường Dạy Lái Xe TIẾN THÀNH, đang triển khai tại khu vực TpHCM và hiện vẫn chưa dạy ở Gia Lai.

CHƯƠNG TRÌNH DẠY LÁI XE TẠI GIA LAI CHẤT LƯỢNG CAO CHI TIẾT:

– Trong giai đoạn này các bạn sẽ được học lý thuyết lái xe về luật giao thông, các kỹ năng lái xe ban đầu bao gồm: thao tác vào số nóng / số nguội – phối hợp chân ga, chân thắng, chân côn, căn lề vạch, tim đường… HỌC BIẾT LÁI XE NGAY trong buổi học đầu tiên.

– Học phần lý thuyết. (Các bạn chỉ cần học 2 buổi – với bảng mẹo thi lý thuyết “Học là đậu 100%” chỉ dành cho học viên tham gia học lái xe ô tô tại Gia Lai), hoặc học viên có thể học tại nhà: trường sẽ hỗ trợ miễn phí sách, đĩa phần mềm, và mẹo học lý thuyết cho học viên.

– Học lái xe căn bản (thực hành các thao tác căn bản trên xe).

– Học lái xe ô tô tại Gia Lai với tỉ lệ thi đậu cao nhất.

Bãi tập lái của trung tâm đào tạo lái xe Gia Lai đạt chuẩn thi sát hạch lái xe ô tô của Sở GTVT

– Trong giai đoạn này các bạn sẽ áp dụng các thao tác lái xe căn bản đã học (giai đoạn 1)

– Thực hành trong sa hình (giáo viên sẽ hướng dẫn các bước để hỗ trợ thi sát hạch đạt kết quả tốt nhất).

– Thực hành ngoài đường trường thực tế (giúp bạn vững tay lái sau quá trình học tại trung tâm).

– Thực hành trên tại bãi thi đạt chuẩn sát hạch của SỞ GTVT 10.000m2 để học viên tự tin hơn khi thi sát hạch.

Trường Dạy Lái Xe Gia Lai

Trung Tâm Sát Hạch Lái Xe Gia Lai

Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Gia Lai

Thi Bằng Lái Xe Gia Lai

Học Bằng Lái Xe Gia Lai

Trung Tâm Dạy Nghề Gia Lai

đăng ký học lái xe ô tô Gia Lai khóa mới nhất

hoc lai xe oto tai gia lai cap toc

trung tam day hoc lai xe oto tinh gia lai uy tin

trường dạy học lái xe ô tô tại Gia Lai chất lượng

học lái xe ô tô hạng b2 đâu tốt nhất tỉnh Gia Lai