Bạn đang xem bài viết Thực Tế 2022 ” Học Phí Thi Bằng Lái Xe B1 Bao Nhiêu Tiền?” được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Học phí và lệ phí thi bằng lái xe b1 bao gồm những gì?
Đáp ứng nhu cầu học bằng xe số tự động, các trung tâm dạy lái xe được thành lập và đưa đến những khóa học học lái xe B1 rất hấp dẫn. Người học có thêm nhiều sự lựa chọn nhưng cũng đi kèm với nhiều rủi ro bởi không phải trung tâm nào cũng cam kết thực hiện đầy đủ như lời hứa. Vì thế, học viên cần tự trang bị kiến thức về các yếu tố tác động đến học phí lái xe B1 để chủ động hơn trong các lựa chọn. Tổng mức giá học bằng B1 sẽ bao gồm các mục từ khi học cho tới khi người học có được bằng trong tay.
Học phí lái xe B1
Học phí thi bằng b1 năm 2020 trọn gói là 10.500.000đ . Đảm bảo học viên được học đến khi lấy được bằng, an toàn, vững tay lái sau khi lấy được bằng, học không giới hạn số giờ thực hành.
Nhiều người cho rằng tự học tại nhà có thể tiết kiệm được một khoản kha khá nhưng thực tế lại chứng minh điều ngược lại. Bởi lẽ, các trung tâm hiện nay đều đưa ra mức học trọn gói với nhiều ưu đãi và tiện lợi.
Học phí đã bao gồm mọi chi phí như xăng xe, tài liệu học lý thuyết, phí giảng dạy thực hành, bảo hiểm tai nạn,… Mức học phí này sẽ được niêm yết trong hợp đồng và quyền lợi của học viên được bảo đảm ở mức cao nhất. Chính vì thế, người học có thể an tâm đăng ký mà không phải lo lắng về chi phí phát sinh.
Lệ phí thi và cấp bằng lái xe B1
Sát hạch lý thuyết: 90.000 VNĐ/lần
Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 VNĐ/lần
Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 160.000 VNĐ/lần
Cấp bằng: 135.000 VNĐ/1 lần cấp
Hiện tại lệ phí thi lấy bằng lái xe ô tô các hạng B1 chính xác là 580.000 đồng/ học viên. Nếu như học viên thi lại quá hạn 1 năm thì vẫn phải đóng tiếp số tiền như thế để được dự khoá thi sát hạch.
Học phí lái xe B1 trong năm 2021 chính xác là bao nhiêu?
Thêm nữa, năm 2021 việc giám sát học thực hành được áp dụng trên quy mô toàn quốc thì học phí mỗi khóa học sẽ tăng đáng kế nên người học có thể cân nhắc tham gia càng sớm càng tốt. Đối với thời điểm hiện tại, sau thời điểm đỉnh dịch Covid 19 với nhu cầu học tăng nhẹ thì mức học phí lái xe B1 chưa có nhiều sự thay đổi đáng ghi nhận cụ thể:
Bên cạnh vấn đề học phí, người học cũng nên quan tâm đến một số yếu tố khác trong quá trình đào tạo trước khi lựa chọn khóa học nào. Ví dụ như chương trình học, chính sách hỗ trợ, chất lượng thiết bị đào tạo hoặc nhu cầu của chính bản thân mình. Khi các yếu tố có sự hài hòa và phù hợp, người học sẽ có được khóa học thuận lợi và kết quả thành công như mong đợi.
Ảnh Thực Tế Mitsubishi Xpander Se
Mitsubishi Xpander SE là một trong 3 phiên bản Đặc biệt được Mitsubishi Việt Nam giới thiệu nhân dịp kỷ niệm 25 năm hoạt động tại thị trường Việt Nam. Cuối tháng 10 vừa qua, Mitsubishi Xpander SE cùng mẫu xe ý tưởng và nhiều mẫu xe khác của Mitsubishi đã được trưng bày tại triển lãm ô tô Việt Nam 2019.
Ngoài những yếu tố tương đồng với 2 phiên bản MT và AT, phiên bản Đặc biệt Xpander SE sẽ có chút khác biệt ở diện mạo khỏe khoắn hơn, bắt mắt hơn với bộ bodykit thể thao, gồm ốp lướt gió trước, sau và hai bên hông; logo Xpander nổi bật ở mặt trước, ống xả mạ chrome cùng hệ thống giải trí sống động hơn nhờ được trang bị dàn âm thanh RockFord Fosgate.
Trong khi phiên bản MT được phân phối với giá 550 triệu đồng, phiên bản AT với giá 620 triệu đồng thì phiên bản Xpander SE được phân phối với giá là 650 triệu đồng (cao hơn 30 triệu so với bản AT).
Giống như các phiên bản khác của Mitsubishi Xpander, phiên bản SE có kích thước tổng thể là 4.475 mm dài x 1.1750 mm rộng x 1.700 mm cao, chiều dài cơ sở 2.775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm, bán kính vòng quay 5,2 m.
Mitsubishi Xpander SE nổi bật với thiết kế Dynamic Shield. Lưới tản nhiệt mạ crôm cùng dải viền crôm tạo hình chữ X độc đáo, đèn định vị LED đặt cao mang đến vẻ sắc nét, hiện đại. Đèn pha halogen được bố trí thấp bên trong hốc đèn lớn được thiết kế hầm hố, thể thao.
Thân xe khỏe khoắn với đường gân dập nổi kéo dài tạo tính khí động học, tay nắm cửa mạ Crom nổi bật, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ; la-zăng đa chấu thể thao có kích thước 16 inch.
Đuôi xe ấn tượng với cụm đèn hậu LED hình chữ L hiện đại, đèn phanh treo cao LED được tích hợp trên cánh hướng gió, cản sau cùng các đường gân nổi khoẻ khoắn, ốp cản sau giúp thiết kế đuôi xe thêm phần mạnh mẽ, thể thao.
Nội thất, tiện nghi
Giống như phiên bản AT, phiên bản Xpander SE sở hữu khoang nội thất rộng rãi với thiết kế mở rộng theo chiều ngang, khoang lái được thiết kế tập trung về phía người lái và tầm nhìn thoáng rộng. Vô lăng dạng 3 chấu bọc da, tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh, đoàm thoại rảnh tay, Cruise Control. Mitsubishi Xpander được trang bị đồng hồ lái dạng Analog, kết hợp với màn hình đa thông tin có kích thước 4,2 inch, màn hình giải trí DVD kích thước 6,2 inch, chìa khóa thông minh, đề nổ bằng nút bấm.
Nội thất được trang bị ghế nỉ, điều hòa chỉnh cơ 2 giàn lạnh với 4 cửa gió điều hoà hàng ghế sau. Nội thất xe được thiết kế tiện dụng với nhiều ngăn để đồ lớn nhỏ cho từng công năng khác nhau,16 vị trí để chai nước cùng các khay chứa đồ đa năng, cổng sạc 12V được trang bị trên cả 3 hàng ghế.
Mitsubishi Xpander SE được trang bị ghế lái chỉnh tay 6 hướng; 2 hàng ghế sau đều có thể gập phẳng giúp dễ dàng xếp những đồ vật lớn trong những chuyến đi.
Động cơ, các tính năng an toàn
Mitsubishi Xpander SE được trang bị khối động cơ 4 xi lanh dung tích 1.5 lít cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 4 cấp.
Mitsubishi Xpander SE được trang bị hệ thống an toàn bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh (ABS); phân phối lực phanh điện tử (EBD); trợ lực phanh khẩn cấp BA); cân bằng điện tử (ASC); khởi hành ngang dốc (HSA); cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS); camera lùi, chìa khoá mã khoá chống trộm, chức năng chống trộm, khoá cửa trung tâm cùng 2 túi khí…
Ảnh thực tế VinFast Lux SA2.0 tại đại lý
Dưới đây là hình ảnh thực tế mẫu SUV 7 chỗ VinFast Lux SA2.0 tại đại lý. Xe có thiết kế hiện đại cùng giá …
Người Dùng Vinfast Fadil Đánh Giá Thực Tế
Thêm vào đó, không chỉ lái xe mà cả hành khách ngồi ghế phụ trên Fadil nếu không cài dây an toàn thì âm thanh cảnh báo sẽ phát ra liên tục để nhắc nhở việc cài dây an toàn. Để tính năng này hoạt động thì xe cần được trang bị thêm một cảm biến phát hiện khi nào có người ngồi ở ghế phụ. Và tất nhiên, nếu muốn giảm giá thành thì cảm biến này sẽ bị loại bỏ.
Khi tôi quên không nhả phanh tay mà vào số D rồi đạp ga cho xe lăn bánh, âm thanh cảnh báo cũng sẽ được kích hoạt. Như vậy tình trạng sơ ý bào mòn phanh tay sẽ không xảy ra nữa. Hay khi rút chìa khóa điện, mở cửa rời khỏi xe mà quên không tắt đèn chiếu sáng, âm thanh cảnh báo cũng sẽ vang lên. Rất nhiều người, nhất là lái mới – chủ xe hạng A, đã gặp phải tình huống bị hết điện bình ắc quy chỉ vì xe của họ không có tính năng an toàn này.
Kể cả việc mở cửa và khóa cửa tưởng chừng đơn giản nhưng Fadil cũng cung cấp cho người dùng một số tùy chọn khác nhau. Bạn có thể dùng chìa khóa điều khiển từ xa mở duy nhất cửa tài xế, phòng tránh tình huống bị cướp đồ trong lúc đang lên xe vốn đã nhiều lần xảy ra trên đường phố Việt Nam.
Thông qua những điều nhỏ nhặt như vậy, tôi cảm nhận được phần nào chất Đức mà Fadil thừa hưởng từ mẫu xe Karl. Nhiều mẫu xe đắt tiền ở phân khúc cao hơn cũng chưa chắc đã được trau chuốt như thế.
Xe hạng A càng lái càng chán nhưng riêng Fadil càng lái càng sướng. Tôi sẽ nói như vậy nếu bạn hỏi tôi về cảm giác lái Fadil. Đây có lẽ là điều quan trọng nhất bởi nó quyết định việc bạn có muốn tiếp tục đồng hành cùng một chiếc xe nữa hay chỉ muốn bán quách nó đi.
Hầu hết mọi người mua xe ô tô hạng A lần đầu ở Việt Nam đều ít nhiều cảm thấy không hài lòng và muốn lên đời chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng. Đó là một trong những suy nghĩ của tôi về thị trường xe hơi Việt Nam hiện tại, cũng là câu chuyện của tôi trước khi sắm cho mình chiếc Fadil.
Lý do cơ bản là vì cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt Nam còn nhiều vấn đề, nên khuyết điểm của những chiếc xe hạng A luôn luôn thể hiện rất rõ. Chính vì thế, bạn sẽ nhanh chán chiếc xe hạng A của mình và hình thành tâm lý muốn đổi xe.
Với riêng trường hợp của tôi, hơn một tháng trôi qua, đồng hành cùng Fadil trên nhiều chặng đường dài, tôi vẫn chưa cảm thấy chán chiếc xe này. Tất nhiên, đó là quãng thời gian quá ngắn để biết được mình có chán mẫu xe này hay không và quan trọng nhất, khí thế “mua xe đầu tiên của người Việt” vẫn đang hừng hực nên cảm giác chán Fadil chưa hiện hữu.
Cụ thể hơn, cảm nhận đầu tiên tôi muốn chia sẻ là Fadil dù nhỏ bé nhưng rất đầm chắc. Tôi đã vô cùng phấn khích trong lần đầu đạp ga cho xe đạt vận tốc trên 100 km/h. Sự ổn định của thân xe thậm chí có thể sánh ngang một số mẫu xe hạng B. Tôi đã điều khiển Fadil tới xấp xỉ tốc độ 130 km/h và không có gì khó khăn cả. Điều đáng nói là cảm giác ở trong xe khi đó vẫn an toàn. Hệ thống treo xử lý rất tốt các đoạn đường gợn sóng, sống lưng khủng long mà chúng ta vẫn thường gặp trên những con đường cao tốc kém chất lượng ở Việt Nam. Mỗi lần xe bị nẩy lên do độ cao mặt đường thay đổi đột ngột, thường chỉ mất một nhịp dập xuống thấy rõ là xe trở về trạng thái cân bằng, không bị bập bùng nhiều nhịp.
Số Ghi Trên Biển Tùy Thuộc Vào Thực Tế
Biển số S.501: “Phạm vi tác dụng của biển”
Số hiệu biển báo: S.501
Tên biển báo: Phạm vi tác dụng của biển
Tác dụng của biển phụ: Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính: biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số 507 “Hướng rẽ” được sử dụng độc lập. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ: Biển phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b)
Biển số S.501: “Phạm vi tác dụng của biển”
Phải đặt biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế sau đây:
– Biển số W.202 (a,b,c) “Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp”;
– Biển số W.219 “Dốc xuống nguy hiểm”;
– Biển số W.220 “Dốc lên nguy hiểm”;
– Biển số W.221a “Đường có ổ gà, sống trâu”;
– Biển số W.225 “Trẻ em”;
– Biển số W.228 (a,b) “Đá lở”;
– Biển số W.231 “Thú rừng vượt qua đường”;
– Biển số W.128 “Cấm sử dụng còi”;
– Biển số W.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.
Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.
Tên của bạn:
Tỷ lệ:
Huỷ Bỏ
Toyota Yaris 2022: Thông Tin, Giá Bán, Hình Ảnh Thực Tế
🎯 Cùng trải nghiệm các dịch vụ trước và sau mua xe:
Chính vì vậy đây chính là sự lựa chọn hàng đầu ở thị trường nội địa Thái Lan hay Indo. Những đánh giá Toyota Yaris 2020 của chúng tôi sau đây sẽ giải thích tại sao họ lại ưa chuộng chiếc hatchback này đến vậy.
Toyota Yaris 2020 Việt Nam có các phiên bản nào?
Ở một số thị trường sôi động hơn, Toyota cho ra nhiều phiên bản để người dùng có nhiều lựa chọn. Tuy nhiên khi nhập về Việt Nam, chúng ta chỉ có một phiên bản duy nhất là 1.5G.
(*Đơn vị: triệu đồng)
Lưu ý: Mức giá ô tô Toyota ở trên chỉ là giá của đại lý, nếu muốn lăn bánh thì bạn cần phải chi thêm một khoản thuế, phí nữa. Tùy vào khu vực mà số tiền sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
Khu vực Hà Nội: Giá lăn bánh là 750 triệu đồng (tức 100 triệu cho thuế và phí)
Khu vực TPHCM: Giá lăn bánh là 728 triệu đồng
Tại các tỉnh thành khác: Mức giá dự kiến là 718 triệu đồng
Đánh giá Toyota Yaris 2020 tổng quan
Nhìn sơ bộ, chiếc xe có kích thước khá lớn. Với các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4145 x 1730 x 1500mm, cùng với đó là chiều dài cơ sở lên đến 2550mm, chiếc hatchback này tự tin mang đến sự thoải mái tối đa cho hành khách bên trọng.
Hiện tại, Toyota phân phối chiếc xe của mình với 7 màu sắc gồm: Trắng, Đen, Bạc, Xám, Đỏ, Cam và Vàng chanh tương tự như dòng Vios. Người mua xe có thể thoải mái lựa chọn theo đúng sở thích cũng như phong thủy.
Đánh giá chi tiết ngoại thất
Nhìn về sơ bộ, thiết kế của Toyota Yaris 2020 không có quá nhiều khác biệt so với những thế hệ trước. Tuy nhiên những trang bị cao cấp hơn, cùng với đó là một số tinh chỉnh nhỏ cũng đủ tăng sức hấp dẫn lên nhiều lần.
Phần đầu xe
Toyota vẫn trung thành với thiết kế lấy trọng tâm là những đường vuốt nhọn rất sắc nét. Tuy nhiên, sự thay đổi về các đường vân của mặt ca lăng theo đúng phong cách thiết kế mới của các phiên bản như Vios hay mẫu xe Toyota Camry đã tạo nên những sự mới lạ và hấp dẫn nhất định.
Ngay cả hốc đèn sương mù cũng được thiết kế với các thanh ngang rất nổi bật. Điều này vừa tạo hiệu ứng về thẩm mỹ, vừa giúp xe có khả năng giải nhiệt cho động cơ tốt hơn.
Cụm đèn trường tuy là bóng Halogen nhưng áp dụng công nghệ Projector cho khả năng chiếu sáng tốt hơn
Đèn chính được trang bị thêm tính năng nhắc mở đèn khi trời tối, hệ thống điều khiển đèn tự động
Đèn định vị ban ngày nổi bật dạng LED
Đèn sương mù và đèn chờ dẫn đường mang đến sự an toàn hơn trong các chuyến hành trình xa
Đánh giá thân và đuôi xe
Thân của Toyota Yaris 2020 thực sự mang đến cho người nhìn cảm giác mạnh mẽ và rộng rãi. Chúng như một khối cơ bắp chắc nịch với những đường cong vừa phải, tạo ra sự dễ chịu tối đa.
Một điểm nổi bật khác ở thân xe chính là tay nắm cửa mạ crom nổi bật, kết hợp cùng các đường gân chạy dài đến đuôi. Bên cạnh đó, tính năng của gương chiếu hậu cũng được trang bị đầu đủ, đó là chế độ chỉnh điện, gập điện và có xi nhan báo rẽ đầy tiện lợi.
Đuôi xe mang nét đặc trưng của dòng hatchback tương tự các đối thủ như Ford Focus hay Mazda 3. Trang bị đèn phía sau tiêu chuẩn với hệ thống LED ấn tượng, bên cạnh đó là đèn báo phanh trên cao cũng là dạng LED, giúp các phương tiện phía sau chủ động hơn khi đi trong thành phố.
Trang bị nội thất có trong xe
Với chiều dài cơ sở lên đến 2550mm, khi bước vào xe người dùng sẽ thực sự cảm nhận được sự thoải mái mà chiếc Toyota Yaris 2020 mang lại.
Người ngồi ở hàng ghế sau có thể duỗi thẳng chân mà không sợ đụng chạm đến ghế trước. Bên cạnh đó, các trang bị nội bật chính là điểm đáng lưu ý nhất khi mua xe.
Trang bị trên bảng taplo
Phần lớn diện tích của taplo được ốp bằng nhựa cứng, tuy nhiên với các màu sắc đối lập rất nổi bật, những đường gấp khúc hợp lý và một số bộ phận màu carbon cũng mang đến sự sang trọng nhất định cho xe.
Thiết kế vô lăng dạng 3 chấu quen thuộc, được bọc da cao cấp mang đến cảm giác cầm lái tốt hơn. Tài xế có thể điều chỉnh vô lăng theo 2 hướng để phù hợp với chiều cao và tư thế lái của mình.
Điều này sẽ mang đến sự thoải mái tối đa khi đi trên các hành trình dài. Bên cạnh đó, trên vô lăng cũng có các nút điều chỉnh âm thanh rất tiện lợi.
Hệ thống ghế trên xe
Chất liệu ghế đồng bộ với vô lăng, được bọc da cao cấp sẽ mang đến cho chiếc xe sự đẳng cấp nhất định. Bên cạnh đó là cảm giác êm ái và dễ chịu nhất sẽ đến với người sử dụng.
Nếu có nhu cầu chứa đồ cho các chuyến đi xa, không gian ở phía sau đã rất rộng rãi. Bên cạnh đó hàng ghế thứ 2 còn có thể gập 60:40 nên sẽ đáp ứng tối đa.
Các tính năng phục vụ hành khách
Hệ thống điều hòa hoàn toàn tự động sẽ mang đến luồng không khí đều và mát mẻ cho tất cả mọi vị trí
Âm thanh DVD với 6 loa, cùng với đó là màn hình điều khiển kích thước lên đến 7 inch, kết nối đầy đủ FM / AM / MP3 / AUX / USB / BLUETOOTH,…
Hệ thống đàm thoại rảnh tay cũng mang đến sự thoải mái và cảm giác an toàn hơn cho tài xế trong các chuyến hành trình
Gương chiếu hậu bên trong có 2 chế độ ngày và đêm, chống chói cho tài xế tốt nhất
Toàn bộ hệ thống cửa sổ đều được chỉnh bằng điện và có chức năng chống kẹt
Một trang bị khác sẽ mang đến cảm giác thú vị hơn chính là nút bấm khởi động và chìa khóa thông minh
Đánh giá động cơ và khả năng vận hành
Được trang bị khối động cơ mã hiệu 2NR-FE với 4 xi lanh thẳng hàng, mỗi xi lanh có dung tích 1496 cc. Cùng với đó là 16 van DOHC và van biến thiên kép. Hệ thống có thể hoạt động hết công suất với 107 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại là 140Nm tại 4200 vòng/phút.
Xe sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước, hộp số CVT sẽ tạo sự tiện dụng và di chuyển trong thành phố dễ dàng hơn.
Một điều rất đáng lưu ý khác trong khả năng vận hành của chiếc Toyota Yaris 2020 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu:
Đi trong khu vực nội thành: 7.0 L/100km
Đi trong khu vực ngoại thành: 4.9 L/100km
Đường hỗn hợp: 5.7 L/100km
Có thể thấy, nếu sử dụng xe để chạy hàng ngày hoặc dịch vụ thì bạn sẽ giảm được chi phí xăng và nhanh chóng thu hồi vốn hơn.
Trang bị an toàn trên xe
Người dùng gần như được trải nghiệm toàn bộ hệ thống an toàn của phân khúc hatchback hạng B. Thậm chí nhiều chiếc xe còn không thể sánh được với Toyota Yaris về khoản này và đây chính là cải tiến đáng chú ý nhất trong năm nay.
Toàn bộ ghế trên xe đều có đai đai an toàn 3 điểm
Hệ thống túi khí full option với 7 vị trí
Hệ thống hỗ trợ phanh gồm: Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC cũng sẽ đảm bảo an toàn hơn trong những khúc cua hoặc đường trơn trượt
Hệ thống cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc là vô cùng cần thiết khi đi đường đèo hoặc ôm cua với tốc độ cao
Bên cạnh đó là các chức năng bảo vệ từ khung gầm cứng chắc, cảm biến hỗ trợ tài xế, chống trộm,…
Cập nhật thông tin chi tiết về Thực Tế 2022 ” Học Phí Thi Bằng Lái Xe B1 Bao Nhiêu Tiền?” trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!