Xu Hướng 3/2023 # Thông Báo Lịch Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Tháng 01/2018 # Top 4 View | Daitayduong.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thông Báo Lịch Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Tháng 01/2018 # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Thông Báo Lịch Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Tháng 01/2018 được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Căn cứ tiến độ đào tạo của các khóa học lái xe tại các cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải Tiền Giang thông báo lịch tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe trong tháng 01/2018 như sau:

Số

TT

Cơ sở đào tạo

Ngày

sát hạch

Hạng xe

Địa điểm

tổ chức sát hạch

1

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

04/01/2018

A1

Trường TCN GTVT, Khu phố 6, Phường 9, thành phố Mỹ Tho

2

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

05/01/2018

A1

Trung tâm Đào tạo và sát hạch,

152 Lý Thường Kiệt, tp Mỹ Tho

3

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

08/01/2018

B, C, D

Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe – Trường Cao đẳng GTVT thành phố Hồ Chí Minh

4

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

11/01/2018

A1

Trường TCN GTVT, Khu phố 6, Phường 9, thành phố Mỹ Tho

5

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

12/01/2018

A1, A2

Trung tâm Đào tạo và sát hạch,

152 Lý Thường Kiệt, tp Mỹ Tho

6

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

18/01/2018

A1

Trường TCN GTVT, Khu phố 6, Phường 9, thành phố Mỹ Tho

7

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

19/01/2018

A1

Trung tâm Đào tạo và sát hạch,

152 Lý Thường Kiệt, tp Mỹ Tho

8

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

20/01/2018

A1

Sân sát hạch Trung tâm  Văn hóa – Thể thao Tx, Phường 4, Tx. Cai Lậy

9

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

21/01/2018

A1

Sân sát hạch Trung tâm Văn hóa  – Thể thao huyện, Tt. Cái Bè, huyện Cái Bè

10

Trường TC Nghề

Giao thông vận tải

25/01/2018

A1

Trường TCN GTVT, Khu phố 6, Phường 9, thành phố Mỹ Tho

11

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

26/01/2018

A1, A2

Trung tâm Đào tạo và sát hạch,

152 Lý Thường Kiệt, tp Mỹ Tho

12

Trường TCN

Giao thông vận tải

27/01/2018

A1

Sân sát hạch Trường Trung cấp nghề, xã Bình Nhì, Gò Công Tây

13

Công ty Cổ phần

Vận tải ô tô

28/01/2018

A1

Sân sát hạch Nhà Văn hóa Ấp Bắc, xã Tân Phú, thị xã Cai Lậy

Quy Trình Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ôtô Hạng C

Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết

Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.

– Thời gian làm bài: 20 phút

– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;

– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;

Công nhận kết quả: Thang điểm 30

– Điểm đạt đối với hạng C: Từ 28 điểm trở.

II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường

A – Sát hạch lái xe trong hình:

– Đối với hạng C trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;

– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;

– Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.

a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng C: 18 phút;

b) Thang điểm: 100 điểm;

c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên

Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường

Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);

Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .

Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

– Thang điểm: 100 điểm;

– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;

* SÁT HẠCH LÁI XE TRONG HÌNH

Ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.

Ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.

Các bước thực hiện

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;

3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;

3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

Các lỗi bị trừ điểm

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;

4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc với đường” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được:

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình 3: Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng C Các bước thực hiện

1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc

2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;

3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;

4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;

5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;

6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại,

2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 03 giây, bị trừ 05 điểm;

5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng)

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;

4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Hình quanh co gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S.

2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;

2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

– Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái)

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 3 rẽ trái)

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4. Xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên đoạn đường bằng có độ dài 50 m, cách đầu đoạn đường lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, tốc độ”.

a) Tăng từ số 1 lên số 2 và tốc độ trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số giảm từ số 2 về số 1 và giảm tốc độ dưới 20km/h;

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trên quãng đường 20m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ từ số 1 lên số 2 và trên 20km/h;

2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;

2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu dừng ô tô sát hạch ở chỗ có đường sắt chạy qua.

2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

Yêu cầu đạt được

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h .

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.

2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;

3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;

3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;

4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;

5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;

6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;

11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.

– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;

5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h

1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;

5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;

7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.

8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.

1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2. Lái xe qua vạch kết thúc;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;

2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;

4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

5. Khi xe qua vạch kết thúc:

a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí) để yêu cầu người dự sát hạch khi gặp tình huống nguy hiểm phải phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.

Thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.

1. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) thí sinh phải kịp thời thắng, dừng xe và ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe.

2. Khi có tín hiệu kết thúc tình hương nguy hiểm ( tiếng tút vang lên) thi sinh ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm và thực hiện bài tiếp theo

Yêu cầu đạt được

1.Phanh dừng xe trong thời gian 3 giây;

2. Ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây;

3. Ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe khi có tín hiệu kết thúc vang lên.

4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

1. Không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm;

2. Không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;

3. Không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;

4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.

5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;

4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 trong khoảng 15m và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;

4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;

5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;

6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 5 km/h;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;

2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;

2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;

2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;

3. Giảm hết số khi dừng xe

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;

2. Dừng xe sát lề đường bên phải;

3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;

4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;

5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;

10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;

11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;

(Quay về sát hạch lái xe trên đường)

Siết Chặt Quản Lý Việc Sát Hạch Thi, Cấp Giấy Phép Lái Xe

Theo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, công tác đào tạo, sát hạch, cấp GPLX những năm qua được cải tiến khá nhiều. Trong đó bao gồm tăng độ khó như tăng bộ câu hỏi, tăng phần thi trong sa hình. Đáng lưu ý, tại các trung tâm sát hạch phần thực hành đều có gắn chip, chấm điểm tự động nên đã hạn chế tối đa tiêu cực, sự can thiệp của con người.

Công tác đào tạo, sát hạch và cấp GPLX đang được Bộ GT-VT tiếp tục siết chặt. Sau khi Tổng cục Đường bộ lấy ý kiến các sở GT-VT về việc sửa đổi nội dung, tăng số câu hỏi sát hạch lý thuyết lái xe, Bộ GT-VT đã nâng mức độ khó trong việc thi cấp bằng lái khi tăng câu hỏi lý thuyết từ 450 lên 600 câu. Bên cạnh đó, bổ sung thêm một số quy định về ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý, giám sát các cơ sở đào tạo, sát hạch như: thiết bị mô phỏng, thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết, giám sát quãng đường và thời gian thực hành của học viên…

Riêng đối với tỉnh Bạc Liêu, các cơ quan chức năng cũng tăng cường quản lý đối với người thi bằng lái xe, đội ngũ lái xe.

Ngoài việc chỉ đạo các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe cập nhật các quy định mới và tổ chức giảng dạy theo chương trình phần mềm sát hạch mới, Sở GT-VT Bạc Liêu ban cũng hành thông báo công khai các địa điểm tiếp nhận hồ sơ đào tạo và trung tâm sát hạch cấp GPLX trên địa bàn. Việc công khai này nhằm ngăn chặn tình trạng một số địa điểm nhận đào tạo lái xe trá hình, hoặc một số cá nhân tiếp nhận hồ sơ dự thi lấy GPLX các hạng với hình thức lừa đảo, “bao” đậu, hay giấy khám sức khỏe không hợp pháp… Theo Sở GT-VT, thời gian qua đã có nhiều trường hợp mắc lừa, sử dụng GPLX giả bị các cơ quan chức năng phát hiện, gây bức xúc trong dư luận.

Trước đó, ngày 4/7, Sở GT-VT cũng ban hành văn bản yêu cầu tăng cường quản lý công tác khám sức khỏe định kỳ cho lái xe. Theo đó, đề nghị các đơn vị vận tải khẩn trương liên hệ với các cơ sở y tế đủ tiêu chuẩn khám sức khỏe ký kết hợp đồng để tổ chức triển khai khám sức khỏe định kỳ cho toàn bộ lái xe, đảm bảo hoạt động của đơn vị bình thường và hoàn tất cho tất cả lái xe đều được khám trước ngày 25/8/2019. Căn cứ kết quả khám sức khỏe, đơn vị phải xem xét bố trí lái xe hoạt động kinh doanh vận tải đúng quy định; nghiêm cấm trường hợp lái xe có kết quả xét nghiệm đã sử dụng ma túy, không đủ sức khỏe điều khiển phương tiện kinh doanh vận tải. Trong đó, mỗi cá nhân lái xe phải có hồ sơ khám sức khỏe định kỳ được quản lý và lưu giữ tại đơn vị kinh doanh vận tải. Đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tổng hợp kết quả khám sức khỏe đội ngũ lái xe của đơn vị mình về Sở GT-VT trước ngày 31/8/2019. Báo cáo cần nêu rõ: tổng số lái xe kinh doanh vận tải của đơn vị, số lượng lái xe đã được khám sức khỏe, số lượng lái xe không đủ điều kiện, số lượng lái xe có sử dụng ma túy… Để siết chặt quản lý cấp GPLX, Ban ATGT tỉnh đã giao cho Công an tỉnh nhiệm vụ lập chuyên án điều tra và xử lý các tổ chức, cá nhân làm giả giấy khám sức khỏe cho người học lái xe, làm giả GPLX hoặc có hành vi gian lận, tiêu cực trong đào tạo, sát hạch GPLX và khám sức khỏe cho người học lái xe.

MAI ĐINH

Bạc Liêu hiện có 5 cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch cấp GPLX. Bao gồm:

– Trường cao đẳng Nghề Bạc Liêu (GPLX hạng A1, B1, B2, C, D, E), địa chỉ: số 68, đường Tôn Đức Thắng, khóm 7, phường 1;

– Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 (GPLX hạng A1), địa chỉ: số 68, đường Tôn Đức Thắng, khóm 7, phường 1, TP. Bạc Liêu;

– Trường cao đẳng Nghề số 9 – Chi nhánh đào tạo lái xe Bạc Liêu (GPLX hạng B1, B2, C), địa chỉ: đường Cao Văn Lầu, khóm Nhà Mát, phường Nhà Mát;

– Trung tâm Dạy nghề tư thục Bạc Liêu (GPLX hạng A1), địa chỉ: đường Tôn Đức Thắng, khóm 10, phường 1, TP. Bạc Liêu;

– Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên huyện Hồng Dân (GPLX hạng A1) tại thị trấn Ngan Dừa (huyện Hồng Dân).

Kế Hoạch Sát Hạch Cấp Gplx Tháng 01 Năm 2022

KẾ HOẠCH SÁT HẠCH CẤP GPLX THÁNG 01 NĂM 2020

KẾ HOẠCH SÁT HẠCH CẤP GPLX Ô TÔ

THÁNG 01 NĂM 2020

KẾ HOẠCH SÁT HẠCH CẤP GPLX MÔ TÔ HẠNG A2

THÁNG 01 NĂM 2020

KẾ HOẠCH SÁT HẠCH CẤP GPLX MÔ TÔ HẠNG A1

THÁNG 01 NĂM 2020

1. Trường trung cấp nghề Á Châu

Địa điểm: Xã Tân Quang – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lái xe Trường Trung cấp nghề Á Châu.( Trung tâm loại 1)

Địa điểm: Xã Tân Quang – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên.

2. Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Hưng Yên ( Cơ sở 1)

Địa điểm tại: Phường An Tảo – Thành Phố Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lái xe Trường TCN Hưng Yên (Trung tâm loại 2)

Địa điểm tại: Phường An Tảo – Thành Phố Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên.

Hạng D,E sát hạch tại Trung tâm sát hạch lái xe Trường trung cấp nghề Á Châu.

3. Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Hưng Yên ( Cơ sở 2)

Địa điểm tại: Xã Nhân Hòa – Huyện Mỹ Hào – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lái xe Trường TCN Hưng Yên (Trung tâm loại 3)

Địa điểm tại: Xã Nhân Hòa – Huyện Mỹ Hào – Tỉnh Hưng Yên.

4. Trường trung cấp nghề Châu Hưng.

Địa điểm: Xã Trưng Trắc – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên.

Sát hạch lái xe Ô tô của Trường trung cấp nghề Châu Hưng tại Trung tâm sát hạch lái xe Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Hưng Yên.

Địa điểm: Phường An Tảo – Thành Phố Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lái xe Trường trung cấp nghề Châu Hưng (Trung tâm loại 3)

Địa điểm: Xã Trưng Trắc – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên.

5. Trung tâm dạy nghề hợp lực.

Địa điểm tại: Xã Long Hưng – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lái xe Hợp Lực (Trung tâm loại 3)

Địa điểm tại: Xã Long Hưng – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

6. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A1 Huyện Văn Giang.

Địa điểm: Xã Tân Tiến – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

Sân sát hạch lái xe hạng A1 Huyện Văn Giang.

Địa điểm: Xã Tân Tiến – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

7. Trường trung cấp nghề Việt Thanh.

Địa điểm: Xã Vĩnh Khúc – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

Trung tâm sát hạch lá xe Trường trung cấp nghề Việt Thanh (Trung tâm loại 2)

Địa điểm: Xã Vĩnh Khúc – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

8. Trung tâm đào tạo lái xe Trường trung cấp cảnh sát nhân dân IV.

Địa điểm: TT Văn Giang – Huyện Văn Giang – Tỉnh Hưng Yên.

Sân sát hạch lái xe hạng A1 Trung tâm đào tạo lái xe Trường trung cấp cảnh sát nhân dân IV.

Địa điểm: Trung Hòa – Yên Mỹ – Hưng Yên

Văn phòng

Cập nhật thông tin chi tiết về Thông Báo Lịch Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Tháng 01/2018 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!