Xu Hướng 9/2023 # So Sánh Xe Máy Honda Future 2023 Và 2023: Có Gì Khác Biệt? # Top 12 Xem Nhiều | Daitayduong.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # So Sánh Xe Máy Honda Future 2023 Và 2023: Có Gì Khác Biệt? # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết So Sánh Xe Máy Honda Future 2023 Và 2023: Có Gì Khác Biệt? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Là mẫu xe số có được sự ưa chuộng từ phía người sử dụng, Honda Future luôn có được những trang bị thuộc hàng hiện đại nhất trên thị trường. Hiện nay trên thị trường có 2 dòng xe máy Honda Future 2023 và Honda Future 2023 được bán song song. Với mức giá gần như không chênh lệch, nhiều người tiêu dùng thực sự thắc mắc liệu nên chọn Future 125i 2023 hay 2023 thì tốt hơn?

1. Honda Future 125i 2023 khác gì so với xe máy Future 2023?

Trên thực tế, hiện tại là tháng 7/2023 Honda Việt Nam chưa tung ra phiên bản mới của mẫu xe máy số Future 125i. Do đó, các dòng xe máy Honda Future 125 2023 và Future 125 2023 trên thị trường hiện nay thực ra là 1 phiên bản, và đều là dòng Future được Honda giới thiệu vào tháng 5/2023.

So với thế hệ tiền nhiềm, Honda Future 2023, 2023 thì Honda Future 2023, 2023 có những đổi khác sau:

– Honda Future 125i 2023 sử dụng đèn pha chiếu sáng công nghệ LED, các thế hệ trước đó chỉ sử dụng bóng halogen, điều này mang tới cho xe có vẻ hiện đại hơn đồng thời cũng đảm bảo ánh sáng tốt hơn khi di chuyển trong điều kiện thiếu sáng.

– Future 125i 2023 cũng được trang bị hệ thống tem xe nổi bằng kim loại mới, thay vì những logo được in như trước đây, điều này mang tới cho xe có điểm nhấn ấn tượng hơn.

– Mặt trước của xe máy Future 125i 2023 được tích hợp viền trang trí bằng crom cao cấp, giúp tổng thể thêm sang trọng nhờ điểm nhấn đặc biệt này.

2. Giá xe máy Honda Future 125i 2023 bao nhiêu tiền?

Mặc dù có nhiều cập nhật mới với các trang bị hiện đại hơn nhưng giá bán của Future 125i 2023 cũng không có nhiều thay đổi so với thế hệ trước, cụ thể có 2 phiên bản cho người sử dụng lựa chọn gồm:

– Honda Future 125i 2023 phiên bản vành nan hoa: giá niêm yết là 30,190,000 đồng

– Honda Future 125i 2023 phiên bản vành đúc: giá niêm yết là 31,190,000 đồng

So với người tiền nhiệm thì mức giá này không tăng cao là mấy, tuy nhiên cũng đưa Honda Future 125i 2023 trở thành mẫu xe số có giá đắt đỏ nhất trên thị trường Việt Nam.

3. Nên mua xe máy Honda Future 125i 2023, 2023 hay thế hệ cũ

Rõ ràng Future 125i 2023 sẽ mang tới cho người sử dụng một dòng xe máy mới với các tính năng hiện đại và đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể dễ dàng mua mẫu xe máy này bởi nó bán phổ biến tại nhiều cửa hàng, đại lý Honda chính hãng trên toàn quốc,

Tuy nhiên, xe máy Honda Future thế hệ 2023, 2023 cũ cũng không phải là thua kém mà chỉ thiệt thòi về một số chức năng thôi. Với mức giá rẻ hơn, tuy nhiên lại không phải đại lý nào cũng có mặt hàng này nên người sử dung sẽ gặp một số những khó khăn khi lựa chọn.

Nhìn chung, tùy nhu cầu cũng như điều kiện tài chính mà bạn cân nhắc để lựa chọn cho mình chiếc xe phù hợp nhất.

Ngoài ra, đừng quên sử dụng Websosanh để tìm được nơi bán xe máy Honda với mức giá rẻ nhất trên thị trường hiện nay.

So Sánh Honda Sh 2023 Và Sh Đời Cũ Có Gì Khác Biệt?

So sánh Honda SH 2023 và SH cũ có gì khác: Tại thị trường Việt Nam, so sánh SH 2023 mới nhất so với thế hệ cũ có thể nói mẫu xe tay ga Honda SH mới nhất 2023 đã được nâng cấp cả về thiết kế bên ngoài lẫn những tiện ích bên trong. Việc ” So sánh SH mới 2023 và SH 2023 ” về tính năng, màu sắc, giá xe, động cơ, những ưu nhược điểm của 2 dòng xe hiện đang rất được người dùng quan tâm trong thời gian gần đây bởi đây được coi là một trong những dòng xe cao cấp rất được người tiêu dùng yêu thích

So sánh Honda SH 2023 có gì khác với mẫu cũ?

Việc so sánh Honda SH 2023 với SH 2023 nên chọn mua xe nào có lẽ là câu hỏi được người tiêu dùng quan tâm tìm hiểu nhất trong thời điểm hiện nay. So sánh Honda SH 2023 có gì mới thì ở thế hệ truớc đó đã gần như mang lại “làn gió” mới cho thị trường xe tay ga vào thời điểm vừa ra mắt từ thiết kế bên ngoài phong cácg đẹp hơn, đèn pha LED hai tầng hiện đại, cùng hàng loạt công nghệ mới như hệ thống phanh ABS tăng mức độ an toàn, động cơ ESP thế hệ mới gia tăng công suất cực đại v…v

Ở thế hệ mới nhất, khi so sánh SH mới 2023 và đời cũ thì mẫu xe Honda SH phiên bản mới lại một lần nữa tạo nên sức cuốn hút đầy mê hoặc với phong cách mạnh mẽ nhưng không kém phần lịch lãm đẳng cấp vốn có. Xe tay ga SH 2023 với 2 phiên bản 150i và 125i gần như không có đối thủ ở phân khúc Scooter cao cấp bất chấp các đối thủ cạnh tranh khác dù sở hữu những tính năng hiện đại nhưng chưa thể giành giật được thị phần từ mẫu xe ga cao cấp của hãng Honda.

Honda SH 125i CBS màu Đen, Trắng, Đỏ, Xám

Honda SH 125i ABS màu Đen, Trắng, Đỏ, Xám

Honda SH 150i CBS màu Đen, Trắng, Đỏ, Xám

Honda SH 150i ABS màu Đen, Trắng, Đỏ, Xám

So sánh Honda SH 150i/125i 2023 và đời cũ giá bao nhiêu hiện nay:

So sánh SH 2023 vs SH đời cũ có thể nói tại thị trường Việt Nam giá xe Honda SH kể từ khi ra chưa bao giờ ngưng bị làm giá. Dĩ nhiên không có ngoại lệ đối với 2 dòng xe SH150i 2023 và SH125i 2023 phiên bản mới này. Giá xe SH 2023 mới nhất hiện nay tại các đại lý ở từng khu vực dao động rất nhiều so với giá đề xuất mà hãng công bố tùy theo phiên bản, phân khối và độ Hot của nó ở từng thời điểm.

– Dòng xe tay ga Honda SH 2023 mới nhất ngoài sự thay đổi hoàn toàn về ngoại hình còn được trang bị hệ thống chìa thông minh Smart key, hệ thống đèn full LED, đồng hồ Full LCD, cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, ở cả 2 phiên bản đều có thể tùy chọn hệ thống phanh ABS 2 kênh hoặc CBS truyền thống (ABS mắc hơn 8 triệu đồng). Giá xe SH 2023 mới nhất hiện nay tại đại lý trên cả nước tham khảo như sau:

– Giá xe SH 150i phiên bản phanh ABS: 95.990.000 VNĐ

– Giá xe SH 150i phiên bản phanh CBS: 87.990.000 VNĐ

– Giá xe SH 125i phiên bản phanh ABS: 78.990.000 VNĐ

– Giá xe SH 125i phiên bản phanh CBS: 70.990.000 VNĐ

So sánh SH 2023 mới có gì khác với đời cũ về động cơ, khả năng vận hành:

So sánh động cơ SH 2023 có gì khác so với đời cũ thì giờ đây hãng Honda đã lần đầu tiên trang bị cho Honda SH mới 2023 khối động cơ ESP+ 4 Vale tăng lượng khí nạp khí xả, căng cam thủy lực giảm ma sát và tăng công suất động cơ đồng thời giúp tiết kiệm nhiện liệu tối ưu.

So sánh xe SH mới nhất 2023 ở khối động cơ còn được nâng cấp đạt công suất và lực kéo tốt hơn thế hệ cũ, bản SH 150 2023 có công suất 16,6 mã lực tại vòng tua máy 7.550 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 14,8 Nm tại 6.500 vòng/phút nhỉnh hơn 1,7 mã lực và 0,6 Nm so với đời cũ. Đối với bản 125 thì động cơ có công suất 12,9 mã lực tại vòng tua máy 8.250 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 12 Nm tại 6.500 vòng/phút.

So sánh Honda SH mới 2023 với SH 2023 về thiết kế tổng quan:

So sánh Honda SH 2023 giờ đây đã thay đổi toàn bộ kiểu dáng cơ bản đi cùng những điều chỉnh các chi tiết như xi nhan, cốp xe đèn pha khác biệt về vị trí so với bản hiện hành nhằm đem lại làn gió mới cho người dùng. Kích thước Dài x Rộng x Cao trên mẫu SH 2023 đời mới lần lượt là 2.090 x 739 x 1.129, khoảng cách trục bánh xe 1.353mm, độ cao yên ở mức 799mm, khoảng sáng gầm xe 146mm, trọng lượng ở mức 133 kg cho SH 2023 phiên bản ABS và 134 kg cho phiên bản CBS.

Trong khi đó khi so sánh xe SH 2023 thì thế hệ trước đó có kích thước D x R x C lần lượt là 2.026mm x 740mm x 1.158mm, chiều dài cơ sở 1.340mm cùng khoảng sáng gầm xe 146mm, chiều cao yên xe 799mm, trọng lượng 136 – 136kg, dung tích bình xăng 7,5 lít. Có thể nói ở thế hệ mới hãng Honda đã sử dụng hệ thống khung sườn vs vị trí treo máy mới giúp tối ưu hóa trọng lượng cùng kích thước khá nhiều giúp người lái có cảm giác lái hoàn toàn tối ưu hơn.

Quả thật khi so sánh giữa SH 2023 và Honda SH cũ thì mẫu xe tay ga cao cấp của hãng Honda rất biết chiều lòng và lắng nghe ý kiến của khách hàng khi liên tục cập nhật, thay đổi ngoại hình nhằm tăng tính trải nghiệm cho người dùng. Lựa chon mua xe SH 2023 ở thời điểm hiện tai chắc chắn là sự trải nghiệm thú vị cho người tiêu dùng.

So sánh giữa SH 2023 mới và SH 2023 cả hai đều được trang bị hệ thống khóa thông minh Smartkey chỉ kích hoạt khi người giữ chìa khóa đang ở trong phạm vi cho phép, núm xoay có thể thực hiện nhiều chức năng như: khởi động/ngắt khởi động, mở nắp bình xăng và cốp xe, khóa cổ xe chống trộm.

So sánh Honda SH 150 2023 và cả phiên bản 125i giờ đây đã trang bị cụm đồng hồ hiển thị màn hình LCD TFT thay thế hoàn toàn cho màn hình cơ truyền thống tương tự mẫu xe ga Honda Vario 2023 hiển thị đầy đủ các thông số hành trình cần thiết, bổ sung thêm đo bình, mức tiêu hao nhiên liệu, mức tiêu thụ trung bình và thời điểm thay nhớt xe một cách trực quan thuận tiện nhất khi vận hành. Với việc nâng cấp màn hình LCD kỹ thuật số giúp thiết kế đồng hồ trở nên gọn gàng hơn, tăng không gian cũng như số lượng thông tin hiển thị.

Ở một số chi tiết khi so sánh xe SH mới 2023 có lợi thế hơn khi có dung tích bình xăng 7.8 lít lớn hơn so với 7.3 Lít trên thế hệ trước đó do việc bố trí bình xăng đặt ngay sàn để chân. Do đó trên SH đời 2023 có thiết kế đặt nắp bình xăng nằm ở dưới phía trước đầu xe, ngay phía trên chỗ để chân cho phép mở dễ dàng với một nút nhấn tạo thuận tiện cho người lái.

So sánh xe tay ga SH 2023 về khả năng tiện dụng thì giờ đây cốp xe chứa đồ có dung tích lên đến 28 lít, rộng rãi hơn nhiều so với mức 18 lít trên đời cũ. Tuy nhiên trên xe ga SH phiên bản mới 2023, cốp chia làm 2 ngăn, có thể đựng được 1 nón 3/4, 1 nón nửa đầu cùng nhiều vật dụng linh tinh khác vô cùng tiện ích và còn được trang bị cổng sạc USB và khay để nhỏ ngay bên trong khoang chứa đồ phía dưới yên xe.

Ở cụm đuôi đèn sau khi so sánh xe SH mới nhất 2023 thì đèn hậu thế hệ mới được trang bị công nghệ LED và có thiết kế thay đổi hoàn toàn khi được chia làm 2 tầng bởi viền mạ crôm, phía trên là đèn xi nhan, phía dưới là đèn tín hiệu phanh tạo cái nhìn lạ mắt cho người nhìn.

Ở phiên bản cao cấp so sanh xe ga Honda SH 2023 còn trang bị thêm cho SH phiên bản 2023 hệ thống kiểm soát lực kéo HSTC. Đây là hệ thống giúp phát hiện tình trạng trượt bánh khi vặn ga tăng tốc nhằm ngắt sức mạnh từ động cơ truyền đến bánh sau.

So sánh Honda SH 2023 và SH 20239 về thông số kỹ thuật:

So Sánh Xe Máy Honda Future Và Honda Vision

– Thể thao- Mạnh mẽ- Thanh thoát

Honda Future là một trong những mẫu xe số khá ấn tượng trên thị trường về thiết kế có được sự thanh thoát và mạnh mẽ của mình

– Gọn nhẹ- Thanh lịch- Phổ thông

Dòng xe Honda Vison phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, thiết kế ngày càng thời trang và thanh lịch, phong cách trung tính, phù hợp với cả nam giới và nữ giới

– Kiểu dáng khỏe khoắn, thể thao và hết sức tinh tế, tạo cho người đi cảm giác khá mạnh mẽ

– Có 6 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi

– Cốp rộng khoảng 12 lít, do đó, có thể dễ dàng để vừa mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu

– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió

– Đèn pha halogen khá sáng trong điều kiện đi trời thiếu sáng. Hệ thống đèn định vị và đèn xi nhan cũng khá hoàn thiện giúp việc đi đường được an toàn hơn

– Cốp xe rộng 18 lít lớn hơn cốp của Honda Future khá nhiều, nên có thể chứa nhiều đồ hơn hẳn so với Honda Future

– Bình xăng được đặt dưới cốp bất tiện khá bất tiện lúc đổ xăng, nhất là khi trở thêm người hoặc hàng hóa p hía sau

– Mở cốp bằng khóa tiện dụng, ổ khóa kết hợp 4 trong 1, kết hợp khóa từ, khóa cổ, khóa xe và yên xe

– 2 hốc chứa đồ đầu xe tiện dụng cho việc chứa các vật dụng nhỏ như chai nước, điện thoại. kết hợp móc đồ phía đầu xe tiện dụng khi đi chợ.

So với Honda Future thì rõ ràng Honda Vision tiện dụng hơn khá nhiều

Honda Future 125 lại được trang bị đông cơ với xy lanh 125cc, mạnh mẽ tương đương với những chiếc xe tay ga trên thị trường

– Công suất tối đa 7,08KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ và khỏe, cũng như tốc độ khá ổn

Honda Vision 2023 được trang bị những công nghệ hiện đại nhất của Honda: phun xăng điện tử PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tự động Idling-Stop, động cơ tích hợp bộ đề ACG

Công suất tối đa: 6,63 kW tại 7500 vòng/phút

Mô men xoắn cực đại 9,27 Nm tại 5500 vòng/ phút

So với Honda Future, rõ ràng là Honda Vision còn kém xa về sức mạnh cũng như tốc độ

– Đề xe khá êm ái, tuy nhiên, nếu trời mùa đông thì khó đề vào buổi sáng hơn, người dùng thường xuyên cần đạp nổ máy – Chuyển số từ số N lên số 1 còn khá khó khăn, và bị giật, nên nếu lần đầu điều khiển xe thì khá sợ – Chuyển số từ số 1 lên số 2 cũng không được mượt mà, và chỉ dùng để leo dốc cao, dường như ít sử dụng – Chuyển từ số 2 lên số 3 vẫn không được mượt, số 3 khá mạnh, ít sử dụng trong điều kiện thành phố, trừ khi trở hàng gặp đèn đỏ – Chuyển từ số 3 lên số 4 vẫn có cảm giác không dễ dàng, nhìn chung bộ số của Honda Future nhìn chung khá khó chuyển Xe tăng tốc cực nhanh, và mạnh mẽ, do được trang bị động cơ tới 125cc, do đó, có thể dễ dàng đạt được tốc độ 60 km/h mà không chút khó khăn, mức tốc độ cao hơn cũng khá dễ tăng tốc, có thể đạt tốc độ tối đa tới 110 km/h – Hệ thống phanh đĩa an toàn tích hợp với phanh tang trông bánh sau khá mượt mà, do đó, tạo sự an toàn khi di chuyển với tốc độ cao. – Giảm xóc khá tốt, với khả năng hấp thụ xung động tốt, cho xe đi êm ái, gần như không thấy rung động quá nhiều

– Lốp không săm, kích thước 14 inch, tuy vậy còn kém lốp xe của Honda Future nên không được cơ động trên nhiều loại địa hình như Honda Future

– Honda Vision tuy tăng tốc cũng như khả năng tải trọng của mình khá tốt, tuy nhiên, so với Honda Future thì Honda Vision không là đối thủ

– Trang bị hệ thống phanh tang trống bánh sau và phanh đĩa bánh trước nên cũng khá an toàn khi di chuyển với tốc độ không quá cao.

– Phần đề xe có vẻ không được nhạy bén, cùng với tay ga không nhạy, nên rất mỏi tay nếu kéo tay ga

– Chỗ ngồi rộng rãi, 2 người ngồi thoải mái, nhưng khi có thêm 1 trẻ em thì khá chật.

– Đèn pha halogen có khả năng chiếu sáng tốt trong điều kiện di chuyển trong đô thị

Rõ ràng là Honda Vision còn thua xa Honda Future về sức mạnh cũng như sự ổn đinh khi di chuyển ở tốc độ cao. Tuy nhiên, Honda Vision cũng là chiếc xe tay ga vận hành khá ổn

Là dòng xe số hàng đầu trên thị trường, Honda Future thực sự là sự lựa chọn ở phân khúc xe số tại thị trường Việt Nam

Với mức giá của mình thì Honda Future vẫn bị đánh giá là khá cao so với những gì mà xe mang lại cho người dùng

Honda Vision gây ấn tượng với người tiêu dùng, và là một trong những chiếc xe tay ga giá rẻ tốt nhất trên thị trường

Tuy có những yếu tố chưa hoàn thiện, nhưng với mức giá 30 triệu cho một chiếc tay ga như Honda Vision, người dùng cảm thấy hoàn toàn thỏa đáng

Vì Sao Future Đời Đầu Có Giá “Khủng”? Future Đời Đầu Có Gì Khác Biệt?

Vì sao Future đời đầu có giá “khủng”? Future đời đầu có gì khác biệt?

Hiện nay thị trường mua và bán xe Future đời đầu vẫn rất sôi động. Mặc dù là dòng xe cũ, được sản xuất cách hiện nay đã khá lâu và không có ưu điểm về ngoại hình: thường bị chê là quá béo và không đủ tinh tế, tuy nhiên các xe Future cũ được biết đến với độ bền cao.

Hầu hết các mẫu xe Future cũ đang được rao bán đều đã chạy ít nhất khoảng 10 nghìn cây số. Nhưng sau nhiều năm sử dụng, Future 1 vẫn có thể chạy êm ái trên các khung đường xa, tiếng động cơ nhẹ nhàng và đặc biệt là rất tiết kiệm nhiên liệu vì không “ăn” xăng.

Xe Future đời đầu có khác biệt như thế nào với dòng xe máy hiện nay?

Xe Future 1 được hãng Honda Việt Nam sản xuất và ra mắt vào cuối năm 1999, đầu năm 2000. Chúng được đặt tên Future – “Tương lai” – rất sang và không thể hợp thời hơn, hứa hẹn về một điều gì rất tốt đẹp trong tương lai đã đánh sâu vào tâm lý cả khách hàng. Bởi vậy chúng đã được chào đón rất nồng nhiệt ngay từ ban đầu.

Future 1 hay còn được gọi là Future 110 vì chúng là mẫu xe được sản xuất dựa một phần vào nền tảng của Wave 110. Tuy nhiên, Future 1 đã có nhiều thay đổi đến ngỡ ngàng, điển hình của dòng xe số cao cấp lúc đó. Xe Future là dòng xe tương lai của sự cách tân, những đột phá vượt trội và công nghệ đẳng cấp. Future 1 chỉ có các màu đỏ, xanh đậm, xám và xanh ngọc bích.

Future đời đầu có chiều dài, chiều cao, chiều rộng gần tương đương với mẫu xe Honda Wave hiện nay. Khác biệt lớn nhất của Honda Future 1 là phần đầu được thiết kế nổi và bo tròn. Phần yếm có cùng màu xe và được thiết kế với nhiều phần lồi lõm, phân tầng tạo nên vẻ đẹp khỏe khoắn và mạnh mẽ hơn. Các khe hút gió trên thân xe Future 1 cũng được thiết kế tinh tế và cân đối. Future 1 có động cơ 4 thì với dung tích là 108,9cc và được làm mát bằng không khí . Phần yếm và phần mặt nạ của đầu xe được thiết kế rất độc đáo theo phong cách hình khối lập thể và thể thao. Phuộc sau của xe có thể tăng chỉnh bằng tay khi đi 1 hoặc đi 2. Xe Honda Future đời đầu vẫn được đánh giá là mẫu xe được ưa thích trong số các loại xe số của Honda cho đến tận ngày nay.

Tìm hiểu về dòng xe – mẫu xe ngang giá SH

Giá của xe future đời đầu

Xe Future đời đầu được nhiều người tìm mua và tạo thành hiện tượng mới trong thị trường mua bán xe máy cũ. Với các mẫu xe Future 1 đã được sử dụng, có hỏng hóc đã qua sửa chữa thì giá thường vào khoảng 10-15 triệu.

Đặc biệt, với các mẫu xe Future 110 còn “zin” nguyên bản, chưa từng sửa chữa hỏng hóc, không bị trầy xước sơn và chạy còn êm thì giá có thể lên tới 30-35 triệu. Tức là còn có giá trị hơn các dòng xe máy số cao cấp hiện nay chỉ có khá vào khoảng 30-32 triệu. Bên cạnh đó, trong các loại màu hãng đã ra mắt của dòng xe này thì màu xanh ngọc bích được nhiều người ưa chuộng nhất. Do đó, Future 1 cũ màu xanh ngọc bích thường có giá cao hơn khoảng 1 triệu đồng trở lên so với các màu khác có cùng chất lượng.

So sánh Jupiter và Future : Nên lựa chọn dòng xe nào?

So Sánh Xe Máy Yamaha Sirius Và Honda Future

18 – 23 triệu đồng

25,5 – 31 triệu đồng

So sánh về kiểu dáng và thiết kế

– Thể thao, trẻ trung, p hù hợp với nhiều đối tượng người sử dụng

– Màu sắc đa dạng với 6 loại màu sắc khác nhau cho bạn lựa chọn phù hợp với phong cách riêng

– Được trang bị chiếc cốp rộng 9,2 lít cho khả năng chứa vừa một mũ bảo hiểm nửa đầu

– Móc đồ 2 bên đầu xe tiện dụng

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong các điều kiện đi đường trời mưa

– Đèn pha halogen siêu sáng, có thể chiếu sáng tốt trong trời tối, và điều kiện đường sương mù

– Ổ khóa tiện dụng 3 trong 1 gồm: Khóa xe chính, khóa cổ và khóa cốp

– Dung tích bình xăng: 3,8 lít

– Khối lượng: 99 kg

– Chiều cao yên: 775 mm

Yamaha Sirius cũng không thua kém Honda Future, cũng khá tiện dụng, và còn nhẹ nhàng hơn khá nhiều

– Kiểu dáng khỏe khoắn, thể thao và hết sức tinh tế, tạo cho người đi cảm giác khá mạnh mẽ

– Có 6 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi

– Cốp rộng khoảng 12 lít, do đó, có thể dễ dàng để vừa mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu

– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió

– Đèn pha halogen khá sáng trong điều kiện đi trời thiếu sáng. Hệ thống đèn định vị và đèn xi nhan cũng khá hoàn thiện giúp việc đi đường được an toàn hơn

– Mở cốp bằng ổ khóa chính nên khá tiện dụng nếu muốn mở cốp

– Dung tích bình xăng 4,6 lít

– Khối lượng: 104 kg

– Chiều cao yên: 758 mm

Với thiết kế khá tinh tế và khỏe khoắn, Honda Future chinh phục khá nhiều người dùng, đặc biệt sự hoàn thiện của xe khiến người dùng hết sức hài lòng

So sánh về động cơ trang bị

Được trang bị động cơ phun xăng điện tử 4 thì, 2 van SOHC, làm mát bằng không khí.

– Công suất tối đa 6,4KW (8,7PS/7.000 vòng/phút)

– Mô men xoắn cực đại 9,5Nm (0.97kgf-m/5.500 vòng/phút)

Rõ ràng là Yamaha Sirius còn thua xa Honda Future về sức mạnh

Honda Future 125 lại được trang bị đông cơ với xy lanh 125cc, mạnh mẽ tương đương với những chiếc xe tay ga trên thị trường

– Công suất tối đa 7,08KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ và khỏe, cũng như tốc độ khá ổn

So sánh về tốc độ và vận hành

– Đề xe nhạy và êm ái, gần như không cần phải đề lại lần 2

– Xe tăng tốc khá mượt và êm, chứ không giật máy và mạnh

– Khó chuyển số từ số N lên số 1, số 1 đi khá mạnh, do đó, chỉ phù hợp khi leo dốc mà đèo hàng nặng

– Từ số 1 chuyển lên số 2 khá dễ dàng, và với số 2 xe vẫn khá khỏe, do đó, cũng chỉ thích hợp khi đèo hàng nặng phía sau, nếu đi không khá giật

– Từ số 2 chuyển số 3 khá mượt, số 3 dùng để đi chỗ tắc đường khá ngon, mạnh máy mà không quá giật

– Chuyển từ số 3 sang số 4 cũng rất nhẹ, người đi cảm thấy khá mướt và tốc độ cao. Dễ dàng tăng tốc kên 60 km/h

Tuy nhiên, ở mức tốc độ trên 60 km/h thì tỏ ra khó khăn để đạt mức tốc độ cao hơn

– Phanh đĩa hoạt động khá tốt, tuy nhiên sẽ bị giật nếu như phanh gấp chỉ phanh trước, tốt nhất là người dùng nên sử dụng phanh đồng thời cả bánh trước và bánh sau

– Giảm xóc cũng khá ổn, tuy nhiên, nếu chở nặng thì không được êm ái, đi qua chỗ ghập ghềnh

Yamaha Sirius tỏ ra êm ái tuy nhiên không được khỏe như máy của Honda Future, và cũng không đạt được tốc độ cao như Honda Future

– Đề xe khá êm ái, tuy nhiên, nếu trời mùa đông thì khó đề vào buổi sáng hơn, người dùng thường xuyên cần đạp nổ máy

– Chuyển số từ số N lên số 1 còn khá khó khăn, và bị giật, nên nếu lần đầu điều khiển xe thì khá sợ

– Chuyển số từ số 1 lên số 2 cũng không được mượt mà, và chỉ dùng để leo dốc cao, dường như ít sử dụng

– Chuyển từ số 2 lên số 3 vẫn không được mượt, số 3 khá mạnh, ít sử dụng trong điều kiện thành phố, trừ khi trở hàng gặp đèn đỏ

– Chuyển từ số 3 lên số 4 vẫn có cảm giác không dễ dàng, nhìn chung bộ số của Honda Future nhìn chung khá khó chuyển

Xe tăng tốc cực nhanh, và mạnh mẽ, do được trang bị động cơ tới 125cc, do đó, có thể dễ dàng đạt được tốc độ 60 km/h mà không chút khó khăn, mức tốc độ cao hơn cũng khá dễ tăng tốc, có thể đạt tốc độ tối đa tới 110 km/h

– Hệ thống phanh đĩa an toàn tích hợp với phanh tang trông bánh sau khá mượt mà, do đó, tạo sự an toàn khi di chuyển với tốc độ cao.

– Giảm xóc khá tốt, với khả năng hấp thụ xung động tốt, cho xe đi êm ái, gần như không thấy rung động quá nhiều

Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ, trong khi vận hành lại khá êm ái, tạo sự thoải mái cho người đi

So sánh về độ bền

Xe tỏ ra hoạt động khá zin chuẩn, trong vòng 3 năm đầu dường như không có nhiều hỏng hóc

Nhưng nhìn chung, Yamaha Sirius khá bền bỉ qua thời gian

Sau 5 năm, Honda Future dường như còn rất mới, mà không có sự thay đổi so với lúc ban đầu mua.

Tuy nhiên, sử dụng lâu, các vấn đề về nhông xích và ắc quy khiến người đi cảm thấy hơi khó chịu vì phảu bỏ qua khoảng 2 triệu đồng để thay tất cả, nhưng chỉ 1 lần là tốt

Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe khá bền bỉ, ước tính có tuổi thọ trên 10 năm

So sánh về tiêu thụ xăng

60 km/lít xăng

67 km/lít xăng

Là dòng xe số thể thao cực chất, giá rẻ được nhiều người ưa thích, đặc biệt là các bạn trẻ

Với mức giá của Yamaha Sirius, có thể nói đây là mức giá khá rẻ so với những gì mà Yamaha Sirius mang lại cho người dùng

Là dòng xe số hàng đầu trên thị trường, Honda Future thực sự là sự lựa chọn ở phân khúc xe số tại thị trường Việt Nam

Với mức giá của mình thì Honda Future vẫn bị đánh giá là khá cao so với những gì mà xe mang lại cho người dùng

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

So Sánh Xe Máy Honda Wave Rs Và Honda Future

Honda Wave RS

Honda Future 125

So sánh về giá

19 – 20,5 triệu đồng

25,5 – 31 triệu đồng

So sánh về kiểu dáng và thiết kế

– Gọn nhẹ, thể thao là những điểm nổi bật ở dòng xe này – Có 3 màu sắc do đó, sự lựa chọn thường không quá đa dạng cho nhiều đối tượng người sử dụng – Cốp rộng 8 lít, do đó, có thể để vừa một – Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm mũ bảo hiểm nửa đầu, hoặc một số đồ dùng khác, khá tiện dụng đối với một chiếc xe số – Chắn bùn gần như không có tác dụng ngăn cản bùn đất trong những điều kiện trời mưa gió – Đèn pha halogen khá sáng,tuy nhiên, việc đặt đèn pha khá cao, khiến chói mắt cho người đi đối diện – Mở cốp bằng ổ khóa trên thân xe gần cốp, không tiện dụng cho lắm – Dung tích bình xăng 3,7 lít – Khối lượng: 100 kg – Chiều cao yên: 770 mm Với thiết kế khá gọn và linh hoạt, Honda Wave RS là một trong những dòng xe số được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa thích sử dụng

– Kiểu dáng khỏe khoắn, thể thao và hết sức tinh tế, tạo cho người đi cảm giác khá mạnh mẽ

– Có 6 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi

– Cốp rộng khoảng 12 lít, do đó, có thể dễ dàng để vừa mũ bảo hiểm cả đầu hoặc 2 mũ bảo hiểm nửa đầu

– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió

– Đèn pha halogen khá sáng trong điều kiện đi trời thiếu sáng. Hệ thống đèn định vị và đèn xi nhan cũng khá hoàn thiện giúp việc đi đường được an toàn hơn

– Mở cốp bằng ổ khóa chính nên khá tiện dụng nếu muốn mở cốp

– Dung tích bình xăng 4,6 lít

– Khối lượng: 104 kg

– Chiều cao yên: 758 mm

Với thiết kế khá tinh tế và khỏe khoắn, Honda Future chinh phục khá nhiều người dùng, đặc biệt sự hoàn thiện của xe khiến người dùng hết sức hài lòng

So sánh về động cơ trang bị

Động cơ xăng chế hòa khí, Xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí, dung tích xy lanh 109,1 cc

– Công suất tối đa 6,05 KW tại 7500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,67 Nm tại 5500 vòng/phút

Không quá mạnh mẽ, nhưng những gì mà Honda Wave RS cũng chinh phục được không ít người dùng, đặc biệt là nữ giới

Honda Future 125 lại được trang bị đông cơ với xy lanh 125cc, mạnh mẽ tương đương với những chiếc xe tay ga trên thị trường

– Công suất tối đa 7,08KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ và khỏe, cũng như tốc độ khá ổn

So sánh về tốc độ và vận hành

– Đề xe khá êm ái, không có hiện tượng khó đề xe ngay cả trời sáng hoặc trong mùa đông – Chuyển số từ số N lên số 1 cảm giác khá khó và bị giật máy, đồng thời khi lùi số cũng có cảm giác bị khựng máy khá nhiều – Chuyển số từ số 1 lên số 2 vẫn khá khó khăn, số 2 chạy khá khỏe, do đó thường sử dụng để lên dốc trong điều kiện chở vật nặng phía sau – Chuyển từ số 2 lên số 3 cũng không được ngọt, số 3 chạy khá mạnh, nên dường như ít sử dụng, thậm chí cả trong đường tắc, trừ khi trở thêm 1 người phía sau – Chuyển từ số 3 lên số 4 đỡ nặng hơn, nhưng vẫn còn cứng, đồng thời số 4 chạy cũng khá khỏe máy, và được sử dụng nhiều nhất khi đi trong đường thành phố, ngay cả với những đoạn đường bị tắc Xe tăng tốc khá tốt, gần như không giật hay có vấn đề ngăn cản, dễ dàng đạt tốc độ 60 km/h, tuy nhiên, tăng tốc cao hơn thì khó – Hệ thống phanh đĩa đã được ứng dụng trên dòng xe Wave RS mới, cho khả năng dừng xe an toàn hơn ở mức tốc độ cao khi bóp đồng thời phanh tay và phanh chân – Giảm xóc khá tốt, ngay cả khi đi qua những chỗ gập ghềnh xe cũng không có quá nhiều xung động lớn

– Đề xe khá êm ái, tuy nhiên, nếu trời mùa đông thì khó đề vào buổi sáng hơn, người dùng thường xuyên cần đạp nổ máy

– Chuyển số từ số N lên số 1 còn khá khó khăn, và bị giật, nên nếu lần đầu điều khiển xe thì khá sợ

– Chuyển số từ số 1 lên số 2 cũng không được mượt mà, và chỉ dùng để leo dốc cao, dường như ít sử dụng

– Chuyển từ số 2 lên số 3 vẫn không được mượt, số 3 khá mạnh, ít sử dụng trong điều kiện thành phố, trừ khi trở hàng gặp đèn đỏ

– Chuyển từ số 3 lên số 4 vẫn có cảm giác không dễ dàng, nhìn chung bộ số của Honda Future nhìn chung khá khó chuyển

Xe tăng tốc cực nhanh, và mạnh mẽ, do được trang bị động cơ tới 125cc, do đó, có thể dễ dàng đạt được tốc độ 60 km/h mà không chút khó khăn, mức tốc độ cao hơn cũng khá dễ tăng tốc, có thể đạt tốc độ tối đa tới 110 km/h

– Hệ thống phanh đĩa an toàn tích hợp với phanh tang trông bánh sau khá mượt mà, do đó, tạo sự an toàn khi di chuyển với tốc độ cao.

– Giảm xóc khá tốt, với khả năng hấp thụ xung động tốt, cho xe đi êm ái, gần như không thấy rung động quá nhiều

Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe số khá mạnh mẽ, trong khi vận hành lại khá êm ái, tạo sự thoải mái cho người đi

So sánh về độ bền

Ngay cả sau 5 năm, Honda Wave RS trông vẫn còn khá mới, với các bộ phận còn zin, ít gặp lỗi Các lỗi thường gặp ở Honda Wave RS là ở động cơ có tiếng kêu và hệ thống phanh đĩa hay gặp vấn đề Nhưng nhìn chung thì Honda Wave RS khá bền bỉ qua thời gian

Sau 5 năm, Honda Future dường như còn rất mới, mà không có sự thay đổi so với lúc ban đầu mua.

Tuy nhiên, sử dụng lâu, các vấn đề về nhông xích và ắc quy khiến người đi cảm thấy hơi khó chịu vì phảu bỏ qua khoảng 2 triệu đồng để thay tất cả, nhưng chỉ 1 lần là tốt

Nhìn chung, Honda Future là chiếc xe khá bền bỉ, ước tính có tuổi thọ trên 10 năm

So sánh về tiêu thụ xăng

58 km/lít xăng

67 km/lít xăng

Là sự lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc những chiếc xe máy giá rẻ trên thị trường, Honda Wave RS đã thực sự đáp lại mong muốn của người dùng Tuy nhiên, nhìn chung, Honda Wave RS còn khá yếu và dường như phù hợp nữ giới hơn

Là dòng xe số hàng đầu trên thị trường, Honda Future thực sự là sự lựa chọn ở phân khúc xe số tại thị trường Việt Nam

Với mức giá của mình thì Honda Future vẫn bị đánh giá là khá cao so với những gì mà xe mang lại cho người dùng

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Xe Máy Honda Future 2023 Và 2023: Có Gì Khác Biệt? trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!