Bạn đang xem bài viết So Sánh Lexus Nx200T Và Bmw X4: Nên Lựa Chọn Mẫu Xe Nào được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chính thức có mặt tại Việt Nam, Lexus NX200T và BMW X4 là một đối thủ đáng gờm ở mức giá trên 2 tỷ. Mỗi dòng xe đều có một thế mạnh riêng và những chi tiết sau đây sẽ giúp cho bạn có được sự lựa chọn tốt nhất.
1. Ngoại thất xe Lexus NX200T và BMW X4
Ngoại thất của xe Lexus NX200t
So với các đối thủ đến từ Đức. Lexus thường được xem là có thiết kế nhàm chán, kém hấp dẫn. Tuy nhiên, với dòng xe Lexus NX200T thì lại có ngoại thất cá tính và táo bạo hơn. Ngoài ra, phần lưới tản nhiệt hình đồng cát đặc trưng của những mẫu Lexus mới thì điểm nhất nhất lớn nhất của NX200t chính là cụm đèn pha Led và đèn ban ngày Led hình logo Lexus nằm tách rời nhau.
Ngoại thất của xe BMW X4
Mọi chỉ số kích thước BMW X4 điều lớn hơn đáng kể so với Lexus NX200T. Có thể nhận thấy khá rõ sự khác biệt khi để chúng cạnh nhau. Thiết kế tổng thể của thân xe X4 cũng mang dáng dấp vuông vức của một chiếc xe SUV truyền thống, mang đến những cơ bắp, khỏe khoắn đặc trưng riêng biệt. BMW X4 chắc chắn sẽ tạo cảm hứng đến những ai yêu thích phong cách thiết kế Đức cá tính.
Trong khi đó, Lexus NX200t có thiết kế thân xe thể thao và năng động hơn, với phần kính của đuôi xe rất dốc, những đường dập nổi rõ nét.
Cả hai mẫu xe này đều sử dụng mâm hợp kim 8 inch.
2. Nội thất xe Lexus NX200T và BMW X4
Hàng ghế trước của dòng xe Lexus NX200t mang đến một cảm giác chật hơn so với BMW X4, chủ yếu vì bảng điều khiển trung tâm đã đưa ra khá nhiều. Tuy nhiên, ghế lái và ghế hành khách bên phụ đều rất êm ái và thoải mái. Hàng ghế sau của NX200t có khoảng để chân lớn hơn BMW X3, mặc dù trục cơ sở của nó lại ngắn hơn đối thủ.
Hàng ghế trước và bảng điều khiển của BMW X4 vẫn được thiết kế ấn tượng giống như giống như những mẫu BMW khác được bố trí rất gọn gàng, hợp lý, có nhiều không gian hơn. Bên cạnh đó, xe còn có lợi thế về khoảng không trên trần xe cao hơn. Phần diện tích cửa kính trên X4 cũng lớn hơn, giúp tạo cảm không gian nội thất sáng và thoáng đãng.
Sự khác biệt về kích thước của 2 xe Lexus NX200T và BMW X4 cũng thể hiện rõ hơn về dung tích khoang hành lý với X4 có 550 lít so với 500 lít của NX200T. Tuy nhiên, Lexus NX200T lại mang đến một thiết kế gọn gàng giúp di chuyển linh hoạt hơn trên nhiều góc phố khác nhau.
3. Động cơ của xe Lexus NX200t và BMW X4
Lexus NX200t và BMW X4 đều được trang bị động cơ xăng tăng áp I4 2.0L. Đối với Lexus, lần đầu tiên được trang bị động cơ tăng áp. Trong khi đó, khối động cơ N20 trên X4 đã được sử dụng từ trước đó trên nhiều mẫu xe khác nhau như BMW 328i, 528i và được nhiều người sử dụng đánh giá cao.
Xe Lexus NX200T có công suất tối đa 235 mã lực, từ 4.800 đến 5.600 vòng/ phút. Momen xoắn cực đại ở 350Nm từ 1.650 đến 4.000 vòng/ phút. Xe BMW X4 sở hữu công suất tối đa 245 mã lực tại vòng tua 5.000 đến 6.500 vòng/ phút. Momen xoắn cực đại 350Nm tại vòng tua 1.250 đến 4.800 vòng/ phút.
Thông số kỹ thuật của 2 động cơ gần như là tương đương với nhau. Song thông số vận hành của X4 vượt trội hơn khi tăng tốc từ 0 đến 100km/h chỉ trong 6,5 giây so với 7,2 giây của NX200T. Như vậy, Lexus sẽ là một phương tiện khá phù hợp trong đô thị khi di chuyển linh hoạt và nhẹ nhàng hơn.
Cả hai xe Lexus NX200t và BMW X4 đều được trang bị công nghệ tự ngắt. khởi động lại động cơ Start/ Stop engine để giúp tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu được công bố từ nhà sản xuất là 7,9L/100km cho NX200T và 7,3L/100km cho dòng xe BMW X4.
4. Khả năng vận hành của Lexus NX200t và BMW X4
Một trong những nguyên nhân khiến cho BMW X4 có thông số tăng tốc và tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn Lexus NX200T chính là việc sở hữu hộp số 8 cấp so với 6 cấp của đại diện từ Lexus. Tuy nhiên, việc thử nghiệm trên thực tế đã cho kết quả trái ngược khi NX200T đạt mức tiêu thụ trung bình 10,1L/100km so với 11,2L/100km của BMW X4 khi di chuyển trong nội đô thành phố.
BMW X4 tỏ ra linh hoạt hơn khi vào cua. Bánh trước X4 bám đường rất tốt, giúp cho người lái luôn theo sát đường cua dễ dàng. Bên cạnh đó, vô lăng của Lexus NX200T cũng giúp cho người lái có thể vào cua gắt tạo nên tính an toàn cao nhờ có hệ thống kiểm soát sức kéo điện tử can thiệp.
So với X4, NX200t cho cảm giác giống với xe gầm cao hơn. Lexus NX200T có hệ thống giảm xóc mềm hơn, nhờ đó đem lại trải nghiệm êm ái cho hành khách khi đi trên đường nhựa thông thường. Đặc biệt, Lexus NX200T lại vượt trội hơn so với BMW X4 khi đi trong đường đô thị khi có thể lướt nhẹ qua những gờ giảm tốc, hay những ổ gà một cách êm ái hơn. Vô lăng của BMW X3 cũng nặng hơn NX200T khi ở tốc độ thấp.
Lexus NX200t mang đến cho thị trường Việt Nam là một mẫu xe đa dụng, vừa có thiết kế thể thao vừa phù hợp với cuộc sống thường ngày. Nhìn chung Lexus NX200T và BMW X4 đều là những lựa chọn tốt trong phân khúc SUV cỡ vừa hạng sang, cùng với những điểm mạnh và yếu riêng. Nếu bạn là người thích trải nghiệm thể thao, yêu thích thiết kế cá tính mạnh mẽ thì X4 là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên nếu bạn thích sự êm ái, sang trọng, đầy đủ tiện năng thì Lexus NX200T sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.
So Sánh Mercedes C200 Và Bmw 320I Nên Mua Xe Nào?
Trong thời gian vừa qua Mercedes C200 và BMW 320i chính là hai trong số những mẫu xe hạng sang có giá thành phù hợp nhận được sự quan tâm của nhiều khách hàng Việt Nam không chỉ bởi thiết kế, tiện nghi đẹp mắt, hiện đại mà còn sở hữu khả năng vận hành an toàn, ổn định, tiết kiệm. Tuy nhiên, lựa chọn chiếc xe nào phù hợp và tối ưu nhất vẫn luôn là một câu hỏi đau đầu dành cho người dùng. Để nhanh chóng tìm được câu trả lời, xin mời theo dõi bài so sánh Mercedes C200 và BMW 320i sau đây.
So Sánh Mercedes C200 Và BMW 320i Về Thiết Kế Ngoại Thất:
Trước tiên, kích thước tổng quát các chiều Dài x Rộng x Cao của Mercedes C200 là 4.686 x 1.810 x 1.442mm, trong khi đó các thông số này đối với BMW 320i là 4.633 x 2.031 x 1.429mm.
Trong khi đó, đối thủ C200 của Mercedes cũng gần như không có nhiều sự thay đổi. Vẫn là chụp ống xả kép phía đuôi, các đường nẹp chỉ mạ chrome ở thân xe, cản sau và logo ngôi sao ba cánh quen thuộc phía trên lưới tản nhiệt nổi bật.
So Sánh Mercedes C200 Và BMW 320i Về Thiết Kế Nội Thất:
So sánh không gian:
Nhìn chung nhờ sở hữu kích thước tổng quát to lớn nên cả hai xe đều có không gian cabin rộng rãi, thoải mái khá tương đương nhau. Không chỉ vậy, khách hàng bước vào bên trong hai chiếc xe này cũng sẽ không kém phần ấn tượng với hệ thống đèn viền nội thất Ambiance Light (tuy nhiên C200 chỉnh 3 màu 3 chế độ còn đối thủ chỉ có 2 màu).
Khu vực điều khiển trung tâm và ghế ngồi:
Mercedes-Benz C200 được xem là một trong những chiếc xe có thiết kế khu vực điều khiển trung tâm ấn tượng nhất nhưng so với BMW 320i thì vẫn thực sự khó phân cao thấp.
Tuy nhiên, người dùng BMW 320i sẽ không khỏi thích thú với thiết kế độc đáo từ kính chắn gió HUD hiển thị thông tin có khả năng tự động điều khiển độ sáng theo nhiệt độ. Cách sáng tạo này vừa giúp tài xế dễ dàng quan sát, tập trung lái xe, vừa tạo nên sự mới mẻ, thích thú cho người dùng.
Trang bị tiện nghi và giải trí:
Tiện nghi, công nghệ cao cấp luôn là lợi thế của hai hãng BMW và Mercedes cho nên chắc chắn đây chính là chi tiết có sự cạnh tranh lớn.
Hai chiếc xe này đều có hệ thống điều hòa tốt, làm mát sâu, nhanh, mang lại không khí mát lạnh, trong lành cho hành khách tại mọi vị trí. Thêm vào đó, các chi tiết như hộc chứa đồ, nước uống, sạc thiết bị điện tử cũng không thiếu trên hai chiếc xế hộp này.
Hệ thống âm thanh giải trí trên xe Mercedes-Benz C200 được đánh giá ở mức khá với màn hình cảm ứng 7-inches đa màu, sắc nét, hệ thống định vị dẫn đường toàn cầu GPS tích hợp bản đồ Việt Nam, Touchpad điều khiển cảm ứng và khả năng kết nối Bluetooth, Radio, Internet,v.v..
Vượt trội hơn hệ thống âm thanh loa thông thường của đối thủ, BMW 320i bố trí bộ loa 16 chiếc Harman/Kardon kết hợp với bộ khuếch đại âm thanh kỹ thuật số và tính năng cách âm tuyệt vời của các chi tiết nội thất nên giây phú thư giãn của khách hàng trên xe sẽ trở nên hoàn hảo hơn. Ngoài ra, màn hình cảm ứng trên chiếc xe này cũng là 8.8-inches (lớn hơn đối thủ).
So Sánh Mercedes C200 Và BMW 320i Về Khả Năng Vận Hành:
Động cơ:
Cùng sở hữu động cơ L4 dung tích 2.0 lít cho nên cả hai chiếc xe này đều cho khả năng vận hành khá giống nhau.
Trong khi đó, BMW 320i lại sở hữu các thông số tương ứng công suất cực đại 184Hp/5000rpm, momen xoắn lớn nhất đạt 290Nm/(1350-4250)rpm. Khả năng tăng tốc từ 0 lên 100Km/h đạt trong vòng 7.2s và tốc độ tối đa đạt 235Km/h.
Khả năng vận hành:
Theo dõi các thông số động cơ thì ít nhiều chúng ta cũng nhận thấy được sự tương đồng giữa hai chiếc xe này, hầu như không nhận ra được sự khác biệt khi di chuyển.
Trong khi 320i sử dụng lốp cỡ 205/60R16 thì Mercedes C200 dùng lốp Run-Flat. Cả hai đều có khả năng bám đường rất tốt. Ngoài ra, hệ thống treo thích ứng hiện đại, trợ lực lái điện tử nhẹ nhàng và chế độ ga tự động cũng là những trang bị chung giúp hai chiếc xe này di chuyển tốt hơn, mang lại cảm giác phấn khích, chủ động cho tài xế.
So Sánh Mercedes C200 Và BMW 320i Về Trang Bị An Toàn:
Tất nhiên, cả hai chiếc xe này đều xem trang bị an toàn là phần quan trọng tối thượng nên sự đầu tư vào khu vực này là rất lớn. Vì vậy, việc có sự trùng lặp là điều hiển nhiên, chúng ta có thể kể tới như: camera lùi, hỗ trợ đỗ xe chủ động,v.v..
BMW 320i vẫn sở hữu nhiều tính năng riêng, đặc biệt là về camera với: 6 túi khí, cảnh báo rung tay lái, camera bên hông có góc quan sát 270 độ, camera cảnh báo chuyển làn ở kính chiếu hậu.
Nhìn chung do sở hữu mức giá khá tương đồng nên các trang bị tiện nghi, thiết kế, công nghệ an toàn và đặc biệt là khả năng vận hành của hai chiếc xe này khá là tương đồng. Tuy nhiên, so sánh Mercedes C200 và BMW 320i chúng ta vẫn sẽ thấy được những ưu, nhược điểm riêng phù hợp với tính cách, nhu cầu của từng khách hàng.
So Sánh Winner X Và Exciter 150, Bạn Nên Chọn Xe Nào?
Sau 3 năm có mặt trên thị trường, Winner nhanh chóng có thế hệ mới với tên gọi Winner X cùng hàng loạt nâng cấp. Đặc biệt nhằm thị uy cũng như thêm thời cơ soán ngôi vương của Yamaha Exciter 150. Theo thực tế, Winner X cũng có những điểm nổi trội hơn đối thủ và cũng đang dần chiếm được thiện cảm của người tiêu dùng. Phía dưới là một số so sánh nhanh giữa Winner X và Exciter 150 để cho chúng ta thấy sự sai biệt giữa 2 mẫu xe này.
So sánh giữa Winner X và Exciter 150
1. Hệ thống đèn của Winner X và Exciter 150
Cả 2 cùng sử dụng đèn pha LED tối tân và tiết kiệm điện. Tuy nhiên, Honda Winner X giờ đây đã chuyển từ đầu xe xuống vị trí mặt nạ như trên nhiều mẫu xe phân khối lớn hay xe tay ga thể thao. Trong khi đấy, Yamaha vẫn đặt đèn pha tại vị trí thân quen và thiết kế kiểu 3 bóng nằm ngang. Đây là cụ thể thiết kế gây nhiều tranh luận khi xe ra mắt.
2. Trang bị ABS của Winner X và Exciter 150
Bộ máy ABS bao gồm bốn phòng ban chủ đạo là cảm biến, bộ điều khiển, bơm thủy lực và các van điều chỉnh lực phanh. ABS hoạt động hiệu quả khi người lái bóp phanh trước. Giúp ổn định tư thế của xe bằng cách chống khóa cứng bánh xe. Quan trọng trong điều kiện đường trơn ướt hay gồ ghề. Khi vượt qua tình huống nguy hiểm, bộ máy sẽ tái ứng dụng lực phanh lớn nhất để xe kết thúc nhanh hoặc cho tới khi phát hiện mối nguy khóa bánh mới.
3. Động cơ của Winner X và Exciter 150
Yamaha Exciter 150 vẫn được trang bị khối động cơ SOHC, xy-lanh đơn có dung tích 149,7 phân khối. Cho công suất tối ưu 15,1 mã lực tại vòng tua máy 8.500 v/ph. Mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm từ 7.000 v/ph. Hộp số côn tay 5 cấp và dung tích bình xăng 4.2 lít.
Với Winner X, xe vẫn được cung cấp khối động cơ phun xăng điện tử PGM-Fi 150cc 4 kỳ xi lanh đơn kết hợp cùng hộp số 6 cấp. Cam đôi DOHC 4 van làm mát bằng dung dịch, tạo ra công suất tối ưu 15,42 mã lực tại 9.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút. Khối động cơ này vốn được đánh giá cao hơn đối thủ Exciter ngay từ thời điểm ra mắt năm 2016. Chính vì thế người sử dụng phần nào không có cảm giác hụt hẫng.
4. Kích thước xe của Winner X và Exciter 150
Yamaha Exciter 150 có trọng lượng nhẹ hơn đối thủ khi chỉ nặng 117 kg. Thông số này của Winner X là 123 và 124 kg (có ABS). Cả 2 đều có chiều cao yên ở mức 795 mm. Khoảng sáng gầm của Exciter 150 nhỉnh hơn Winner X 5mm và ở mức 155mm.
Chiều DxRxC của 2 mẫu xe này lần lượt là:
Honda Winner X: 2.019 x 727 x 1.088 mm.
Yamaha Exciter 150: 1.985 × 670 × 1.100 mm.
Nếu phiên bản 2019, Yamaha trang bị thêm chức năng định vị xe trong bán kính 20m cho Exciter 150. Thì Honda đột phá hơn khi tích hợp nút mở yên ngay trên ổ khoá. Việc làm này giúp người sử dụng giản đơn thực hành các bước mở yên xe hơ. Đặc biệt mỗi khi đổ xăng.
Quan sát bằng mắt thường có thể đơn giản phát hiện ra đèn xi-nhan dạng LED. Thiết kế như trên những mẫu xe phân khối lớn của Winner X ấn tượng hơn so với của Yamaha Exciter 150. Tuy nhiên, vị trí đặt đèn xi-nhan trước của mẫu xe đến từ Honda lại bị chỉ trích nhiều. Vì dễ gây hỏng và gãy. Nếu như tích hợp ngay trên phần mặt nạ trước như Exciter 150. Chắc chắn sẽ tăng thêm tính thẩm mỹ hơn khá là nhiều.
Tham khảo (tinhte, autodaily, …)
So Sánh Vios Và City Nên Mua Xe Nào Là Lựa Chọn Tốt Nhất ?
( chúng tôi Vios và City – hai đối thủ bất phân thắng bại trên thị trường xe hạng B. So sánh Vios và City nên mua xe nào sẽ giúp bạn dễ dàng đưa ra sự lựa chọn ưng ý nhất!
Khi Toyota Vios vẫn giữ ngôi vương ở phân khúc B thì Honda City cũng là cái tên sáng giá với doanh thu khủng. Cuộc đụng độ giữa hai đối thủ ngang tài ngang sức giữa hai tên tuổi vẫn chưa có hồi kết. Liệu Honda City có “cơ” nào để vượt mặt ông trùm Vios? So sánh Vios và City sẽ giúp bạn có được lựa chọn hoàn hảo nhất!
Đều có nguồn gốc từ Nhật Bản, Toyota Vios và Honda City ngay từ khi “trình làng” đã trở thành đối thủ đáng gờm của nhau. Hai dòng xe liên tiếp thể hiện sự bất phân thắng bại qua các phiên bản mới nâng cấp từ thiết kế lẫn tính năng. Bởi thế, so sánh Vios và City khiến khách hàng phải đau đầu khi đưa ra lựa chọn.
Nói về giá trị thương hiệu, Honda được người tiêu dùng Việt ưa chuộng cả xe máy và xe hơi. Nhờ thiết kế ấn tượng, mức giá phải chăng nên Honda City được xem là mẫu sedan hạng B đáng đồng tiền bát gạo nhất hiện nay.
Với Vios, ngay từ lần đầu đặt chân vào thị trường Việt năm 2003, dòng xe này đã chiếm được cảm tình lớn của người Việt. Cho đến thời điểm hiện tại, Toyota Vios vẫn là con át chủ bài mẫu sedan hạng B.
Cả hai mẫu sedan hạng B Vios và City đều được lắp ráp tại Việt Nam. So sánh về giá, Honda City rẻ hơn 7 triệu đồng so với Vios 2020. Đây là điểm lợi thế so với đối thủ mà Honda City có được. Bởi người mua luôn quan tâm và lăn tăn nhất về mức giá của xe có tính năng và thiết kế như nhau.
So sánh Vios G với City Top
Model City Top được Honda kỳ vọng sẽ soán ngôi thống trị của Toyota Vios. Để sở hữu Honda City top bạn phải bỏ ra 599 triệu đồng. Trong khi đó, Vios 1.5 G có giá hấp dẫn hơn – 606 triệu đồng. Ngoài ra, chiều dài cơ sở của City Top 2600mm, kích thước 4440x1694x1477mm nhỉnh hơn Vios 2500mm, kích thước 4425x1730x1475mm.
Ngoại thất City Top mang phong cách thể thao cá tính, còn Vios thể hiện vẻ đẹp sang trọng. Nếu City Top được trang bị lưới tản nhiệt tổ ong và thanh mạ crom bắt mắt kết hợp đèn led.
Trong khi đó, Vios sở hữu lưới tản nhiệt hình thang bản to, sơn đen sang trọng. Cụm đèn Vios sử dụng được trang bị bóng halogen tự động bật tắt tự động.
Cả City Top và Toyota Vios G đều có lắp đặt đèn sương mù nhằm tăng lượng sáng khi cần. Nhưng thiết kế đèn của City Top “kém” duyên hơn Vios. Bên cạnh đó, bộ mâm của Vios G 15inch, City Top 16inch. Toyota Vios G vận hành êm ái hơn, thích hợp cho gia đình có trẻ nhỏ, người già.
Xét về nội thất, City Top bị chê là khá chật ở hàng ghế sau. Trong khi đó, Vios G lại có khoang xe khá rộng rãi, hiện đại. Cả hai dòng xe hạng B này đều có hệ thống điều hòa tự động. Honda City còn có thêm cửa gió cho hàng ghế sau.
Về vận hành, mọi phiên bản Vios đều được ông lớn Toyota trang bị động cơ 2NR – FE, dung tích 1,5lít tạo ra 107 mã lực. Vios sở hữu 2 kiểu hộp số, hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động vô cấp với mức tiêu thụ 5,7 lít nhiên liệu/100km. Trong khi đó, đối thủ Honda City chỉ sở hữu duy nhất hộp số tự động vô cấp.
Mã lực City đạt tới 118, momen xoắn cực đại 145 và tiêu thụ nhiên liệu ít hơn, chỉ 4,9 lít nhiên liệu/100km. Nếu City mặc định kiểu phanh tang trống bánh sau thì Vios dùng phanh tang trống hoặc đĩa đặc. Đặc biệt, City có tối đa 6 túi khí, còn Vios có tới 7 túi khí.
So sánh Vios 1.5E CVT với City 1.5L
Đặt lên bàn cân Vios 1.5E CVT và City 1.5L, Toyota Vios 1.5E CVT có chiều dài cơ sở 2550mm với kích thước 4410x1700x1475mm. Honda City 1,5l có chiều dài nhỉnh hơn 2600mm, kích thước 4440x1694x1477mm.
Điểm nhấn của Vios là cụm đèn hậu vuốt sang hai bên cực kỳ cá tính, năng động. Điều này không có được ở đối thủ City 1.5 chỉ được trang bị đèn sau góc cạnh bắt mắt.
Thêm nữa, cả Vios và City đều được lắp gương chiếu hậu có đèn báo, điều chỉnh điện hỗ trợ người lái tốt nhất. Thêm một điểm chung dễ nhận thấy của Vios 1.5 E CVT và Honda City 1.5 là thiết kế 3 chấu urethane cứng cáp.
Toyota Vios 2017 1.5E CVT trang bị động cơ 2NR-FE 1,5 lít cùng hộp số tự động vô số cấp. Bên cạnh đó, Honda City có động cơ 1.5 lít, cũng sở hữu hộp số vô số cấp nhưng nếu người lái muốn trải nghiệm cảm giác lái mạnh thì có thể chọn chế độ hộp số 7 cấp ảo.
Nếu Vios 1.5E CVT có hệ thống phanh đĩa thông gió đằng trước và phanh đĩa đặc đằng sau thì City có phanh trước đĩa, phanh sau dạng tang trống.
Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định mua 1 trong 2 xe này
Cách âm Vios và City như thế nào?
Khả năng cách âm là tiêu chí hàng đầu mà người mua xe quan tâm. Bởi ai cũng muốn có một hành trình thoải mái, yên tĩnh. Honda City với thiết kế gầm xe thấp chỉ khoảng 133mm nên khi lốp ma sát mặt đường sẽ tạo tiếng ồn. Điều này được khắc phục hơn ở Toyota Vios với chiều cao gầm xe 135mm.
City và Vios xe nào rộng hơn?
Về độ rộng rãi, xe Vios và xe City được đánh giá cao về không gian nội thất. Honda City có phần rộng hơn nhờ trục xe dài hơn 50mm.
Vios và City xe nào tiết kiệm xăng hơn?
Đem so sánh Vios và City về khả năng tiết kiệm xăng, mọi model Vios đều sở hữu động cơ 2NR – FE dung tích 1.5 lít, mức tiêu hao nhiên liệu là 5,7 lít/100 km. Trong khi đó, City tiêu tốn khoảng 4,9 lít xăng/ 100km cho động cơ có cùng dung tích.
Vios và City xe nào bền hơn?
Khi so sánh Vios và City, yếu tố độ bền rất được người mua quan tâm. Cùng sở hữu động cơ 1,5 lít nhưng phiên bản Honda City có sức mạnh nhỉnh hơn 11 mã lực so với Toyota Vios (118 mã lực).
Honda City thích hợp với khách hàng thích cảm giác lái mạnh mẽ, những tín đồ xe ưa tốc độ. Còn Vios sẽ là dòng xe dành cho người yêu thích sự êm ái, bền bỉ trên mọi hành trình.
Giữa Vios và City nên mua xe nào?
Những so sánh Vios và City đã ít nhiều giúp bạn nhìn rõ điểm lợi, điểm yếu của hai dòng xe hạng B này. Với mức tiền khoảng 600 triệu thì Vios và cả City đều xứng đáng để bạn cân nhắc.
Có thể thấy xe Vios 2021 có động cơ, nội ngoại thất “ưu thế” hơn so với City. Nhưng chúng ta cũng không thể phủ nhận City cũng có độ bền động cơ cao, ít mất giá cũng sẽ là lựa chọn không tồi.
Nếu đặt lên bàn cân hai xế hộp thì rõ ràng hai chiếc xế hộp này kẻ tám lạng, người nửa cân. Còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: sở thích, nhu cầu, số người trong gia đình… khi quyết định mua xe.
So sánh Vios và City qua hình ảnh
Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Lexus Nx200T Và Bmw X4: Nên Lựa Chọn Mẫu Xe Nào trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!