Bạn đang xem bài viết So Sánh Innova Và Xpander: Chạy Dịch Vụ Nên Mua Xe Lành Nhất được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
( Mua Xe Tốt) Bỏ ra một số tiền rất lớn để mua được một chiếc xe mà mình ưng ý không phải là điều dễ dàng với mọi người. Vì vậy, có 2 loại xe được người Việt Nam thường sử dụng là Innova và Xpander, trong bài viết này chúng ta cùng so sánh Innova và Xpander.
So sánh giá bán và xuất xứCó thể nói việc so sánh Innova và Xpander là việc khá khó khăn vì cả 2 đều là dòng xe MVP thuộc loại tốt nhất trên thị trường với những ưu điểm được cho là tốt hơn so với những loại còn lại.
***Giá bán của xe Innova 2023 có 4 phiên bản với giá bán khác nhau:
Toyota Innova E có giá bán là 771 triệu đồng
Toyota Innova G có giá bán là 847 triệu đồng
Toyota Innova Venturer giá 878 triệu
Toyota Innova V có giá bán là 971 triệu đồng
*** Giá bán của xe Xpander 2023 có 3 phiên bản sản xuất:
Mitsubishi Xpander MT 1.5( số sàn ) có giá 550 triệu đồng
Mitsubishi Xpander AT 1.5( số tự động ) có giá 620 triệu đồng
Mitsubishi Xpander Special Edition có giá 650 triệu đồng
Nhìn chung giá của dòng xe Xpander có giá thành rẻ hơn khá nhiều so với dòng xe của Toyota, điều này đến từ việc được ưu đãi về thuế của dòng xe Xpander.
Tuy nhiên để có thể lựa chọn một cách chính xác nhất thì chúng ta nên phân tích tổng thể một chiếc xe, từ đó lựa chọn chiếc xe phù hợp với gia đình của mình, mục đích sử dụng khi mua để có câu trả lời chính xác.
So sánh ngoại thất
Chiều rộng của xe Innova là 1830mm còn Xpander là 1750 mm
Chiều cao của xe Innova là 1795 mm và Xpander là 1700 mm
Chiều dài cơ sở của Innova là 2750mm còn Xpander là 2775 mm.
Có thể thấy với những thông số chi tiết được cung cấp ở trên thì xe Innova có diện tích to hơn khá nhiều so với xe Xpander.
Với thiết kế to hơn thì dòng xe Innova sẽ trông hầm hố và cảm giác mạnh mẽ hơn, tuy nhiên với thiết kế nhỏ gọn và các chi tiết thiết kế mới mẻ thì Xpander sẽ có thể dễ dàng di chuyển ở những khu vực hẹp hơn trong nội thành.
Phần mui xe có thiết kế đơn giản nhưng tạo cảm giác chắc chắn với bộ khung tản nhiệt chất lượng cao, bộ đèn led được tích hợp nhiều tính năng thông minh.
Khi so sánh về ngôn ngữ thiết kế tổng thể của 2 loại xe này chúng ta sẽ đi phân tích về phần ghế ngồi cho lái xe và phần chỗ ngồi cho người ngồi sau để có được câu trả lời khách quan nhất.
Những chi tiết được bố trí thêm bên trong xe sẽ làm tăng khả năng tiện dụng của dòng xe lên một cách đáng kể như là có chỗ để chai nước, chỗ để rác, ngăn để đồ cho mỗi người ngồi trên xe.
So sánh động cơ, vận hành và an toànĐiểm mấu chốt để đánh giá chiếc xe khỏe hay không là phần động cơ được sử dụng trong xe. Xe Innova có động cơ 2.0 lít mã lực tối đa là 137, xe Xpander chỉ có động cơ 1.5 lít mã lực tối đa là 103.
Cảm giác đầm tay hơn khi lái với chiếc Innova với bộ động cơ lớn hơn, mạnh mẽ hơn so với xe Xpander.
Hộp số đời mới 5 số cũng làm cho dòng xe Innova hiện đại hơn một chút so với hộp 4 số đời cũ của Xpander.
Bình nhiên liệu với dung tích 55 lít hơn hẳn 45 lít của xe Xpander, làm cho xe Innova di chuyển được lâu hơn.
Tuy nhiên, với bộ máy công suất nhỏ hơn thì xe Xpander sẽ vận hành trơn tru ở những địa hình bằng phẳng, cũng như tiết kiệm nhiên liệu hơn so với xe Innova.
Chống bó phanh ABS.
Hệ thống phân bổ lực điện tử.
Ổn định thân xe.
Trợ lực phanh khẩn cấp.
Camera lùi, hệ thống túi khí cho hàng ghế lái.
Ngoài ra với dòng xe Xpander được trang bị cả 7 túi khí cho các vị trí ghế ngồi, và có cả tính năng tắt khi không sử dụng túi khí.
Tổng kết: Chạy dịch vụ chọn Innova hay XpanderTừ những phân tích chi tiết về so sánh Innova và Xpander thì sẽ giúp bạn có được sử lựa chọn hợp lý nhất để chọn mua xe chạy dịch vụ. Trước tiên khi muốn mua loại xe gì? thì ta nên tìm hiểu về nhu cầu của bản thân và mong muốn được những gì mà dòng xe đó sẽ đem lại từ đó có được lựa chọn chính xác.
Còn những khách hàng quan tâm về giá cả hợp lý, thiết kế xe đẹp mắt, xe vận hành nhẹ nhàng, thiết kế nhỏ gọn phù hợp với đường xá đô thị, dễ dàng xử lý quay xe trong phạm vi hẹp thì Xpander là lựa chọn không thể tuyệt vời hơn.
Những thông tin chi tiết và những gợi ý về cách lựa chọn xe ở trên thì chúng tôi hy vọng bạn đã có sự lựa chọn hợp lý cho bản thân mình, tránh việc mất nhiều thời gian để so sánh Innova và Xpander.
So Sánh Xe Xpander Và Innova: Chạy Dịch Vụ Nên Mua 7 Chỗ Hay 5+2
( chúng tôi ) So sánh Xpander và Innova, 2 mẫu xe này nên mua xe nào cho gia đình hoặc chạy dịch vụ. Có nên mua Xpander hay vay thêm tiền mua Innova 2023, đâu sẽ là sự chọn lựa tối ưu hơn.
Nhận định chung về 2 xeToyota Innova là mẫu xe đa dụng, rất được lòng khách hàng Việt trong nhiều năm gần đây. Với thế mạnh về thương hiệu Nhật Bản bền bỉ, Innova luôn đứng đầu về doanh số trong phân khúc MPV đa dụng. Top 10 dòng xe ăn khách nhất tại thị trường trong nước.
Đó là lý do mà mẫu xe này là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng là gia đình. Chỉ tính riêng trong tháng 7/2023, số lượng Innova đã bán được là 1.408 xe. Vị trí thứ 2 là Mitsubishi Outlander, con số khiêm tốn chỉ 371 xe.
Trong khi đó, Mitsubishi Xpander được biết đến là mẫu MPV 7 chỗ vừa chính thức ra mắt khách hàng Việt vào đầu tháng 8 vừa qua. Dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Để chuẩn bị cho sự ra mắt của mình, trước đó, Mitsubishi Xpander từng được nhá hàng với phiên bản concept XM xuất hiện trong Vietnam Motor Show 2023.
Mitsubishi Xpander nhận được nhiều phản ứng tích cự. Với thiết kế đẹp mắt, giá trị sử dụng cao. Đặc biệt, là giá xe được xem là rẻ nhất phân khúc, dao động từ 550 triệu đồng – 650 triệu đồng tương ứng với 2 bản Xpander MT và AT.
So sánh Xpander và Innova về giá bánInnova phân phối chính thức gồm 4 phiên bản là Innova 2.0E, Innova 2.0G, Innova 2.0V, Innova Venturer. Giá xe Innova 2023 dao động từ 771 – 971 triệu đồng, cụ thể:
Innova
Innova 2.0E số sàn : 771.000.000 VNĐ
Innova 2.0G số tự động : 847.000.000 VNĐ
Innova 2.0V 7 chỗ : 971.000.000 VNĐ
Innova Venturer : 878.000.000 VNĐ
Xpander
Xpander 1.5 AT số tự động: 620.000.000 đồng
Xpander 1.5 MT số sàn: 550.000.000 đồng
So sánh Mitsubishi Xpander và Innova, rõ ràng Xpander đang có lợi thế về giá bán so với Innova. Nhìn chung, mức giá xe Xpander chỉ ngang ngửa các mẫu xe 7 chỗ giá rẻ của xe Toyota Rush mới và xe Toyota Avanza.
Tân binh mới của phân khúc MPV đa dụng có thể tiết kiệm đến hơn 200 triệu. Một khoản tiền đủ lớn khiến nhiều khách hàng phải lưu tâm, nhất là với khách hàng có tài chính eo hẹp. Tuy nhiên, xét về tính thương hiệu cũng như vị thế trên thị trường ô tô Việt Nam, giúp Innova có giá bán cao hơn cũng là điều dễ hiểu.
So sánh Xpander và Innova về thiết kế Kích thướcSở hữu kích thước tổng thể 4475 x 1750 x 1700 mm, so sánh Xpander và Innova. Xpander có phần nhỏ gọn hơn Innova. Cụ thể thông số chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm.
Nhìn từ bên hông, Xpander trông như chiếc Crossover. Ngược lại, Innova mang dáng dấp kéo dài, đường nét mềm mại, góp phần tạo cho hàng ghế thứ ba khá rộng rãi.
Gầm xe Xpander cao 205 mm, ăn đứt con số 178 mm của Innova. Thể hiện chất lượng vượt địa hình tốt hơn hẳn. Riêng phiên bản Venturer của Innova là nổi bật đường viền ốp sườn xe mạ crom sáng bóng sang trọng.
Thiết kếMột trong những điểm thu hút của Xpander 2023 phải kể đến những đặc trưng của dòng xe việt dã. Tương tự Mitsubishi Outlander hay Pajero Sport. Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, được lồng ghép vào kiểu dáng một chiếc xe đa dụng, mang đến một vè ngoài vô cùng ấn tượng.
Chính giữa là cụm đèn trước to bản, với những đường nét thiết kế sắc sảo, tinh tế. Thấp nhất ở vị trí mặt calăng là cản trước cùng trang bị 2 đèn sương mù khá nhỏ nhắn.
Cụm đèn trước liền mạch khá tinh xảo với 1 dải LED chạy ban ngày. Không quá hầm hố, thể thao, 2 đèn sương mù cân đối. Cùng 1 cản trước chắc chắn, đủ sức bảo vệ an toàn cho mặt calăng.
Thân xeỞ phần thân, cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu. Có tích hợp đèn báo rẽ, tính năng chỉnh, gập điện tiện lợi. Xuất hiện các đường gân dập nổi để tăng sức hút với người nhìn.
So sánh Xpander và Innova, có lẽ Xpander tạo sự mới mẻ hơn, với 1 đường lõm chìm trên thân xe. Bộ mâm của Xpander chỉ có 15inch nhỏ hơn 16, 17inch của Innova.
Đuôi xeSo sánh Xpander và Innova về đuôi xe là một sự đối lập hoàn toàn. Mitsubishi thể hiện rõ sự chau chuốt hơn cho Xpander. Với thiết kế 1 cụm đèn hậu khá màu mè, cản sau cũng khá thể thao với các đường nét góc cạnh. Innova thì đơn giản hơn với cụm đèn hậu kiểu chữ L.
Cả hai mẫu xe đều trang bị cánh hướng gió thể thao trẻ trung. Ngoài ra, Innova chọn ăng-ten dạng vây cá, còn Xpander tiếp tục giữ nguyên cột ăng-ten truyền thống.
So sánh Xpander và Innova về nội thất Táp lôSo sánh Xpander và Innova về táp lô có khá nhiều điểm tương đồng. Với những đường nét mềm mại hướng về phía người lái. Bảng điều khiển vẫn giữ nguyên cụm ba núm xoay, dạng cột, nằm chìm bên trong. Sự khác biệt nằm ở vị trí đặt cửa gió và tone màu chủ đạo.
Không gian nội thấtInnova có chiều dài cơ sở 2750 mm, chắc chắn sẽ rộng rãi và thông thoáng hơn Xpander chỉ là 2275 mm. Do đó, hàng ghế thứ 2 và nhất là hàng ghế cuối khoảng để chân hẹp, ngồi khá chật chội.
Tay lái và ghế ngồiCả hai xe đều được phía nhà sản xuất trang bị tay lái bọc da. Kèm tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh, màn hình đa thông tin hiển thị màu, gương chiếu hậu chống chói, khởi động bằng nút bấm thông minh.
Chất liệu ghế ngồi bọc da hoặc nỉ tùy từng phiên bản, giá tiền khác nhau. Hàng ghế đầu có chỉnh điện ghế lái, hàng thứ hai gập 40:60, hàng ghế thứ 3 gập 50:50, mở rộng khoang chứa đồ cần thiết.
So sánh Xpander và Innova về tone màu chủ đạo. Innova 2023 sử dụng gam màu đen huyền bí, kết hợp với xám và ghế nâu vàng. Còn đối thủ Xpander là gam màu be, ốp nhựa đen và màu vàng gỗ.
So sánh Xpander và Innova về trang tiện nghiCả hai xe đều sử dụng loại màn hình giải trí đa phương tiện loại cảm ứng. Có hỗ trợ các cổng kết nối USB/ Bluetooth. Riêng với phiên bản cao cấp của Innova, được Toyota bổ sung đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói hiện đại, âm thanh 6 loa. Còn trên Xpander là hỗ trợ kết nối vệ tinh định vị.
Hệ thống điều hòa trên cả 2 xe đều là tự động 2 vùng độc lập, với cửa gió thông ra hai hàng ghế sau. Bên cạnh đó, các cánh cửa sổ chỉnh điện một chạm và chống kẹt ở ghế lái.
So sánh Xpander và Innova về vận hànhMitsubishi Xpander thế hệ mới 2023, trang bị duy nhất 1 tùy chọn động cơ 1.5L MIVEC DOHC 16 van. Sản sinh công suất tối đa 105 mã lực từ 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút.
So sánh Xpander và Innova, tương tự cũng chỉ có một sự chọn lựa duy nhất là động cơ 2.0 lít. Tạo ra 137 mã lực tại 5600 vòng/ phút và 183 Nm tại 4000 vòng/ phút. Sức mạnh động cơ khác biệt đáng kể so với đối thủ.
Innova mang tới cảm giác lái mạnh mẽ, khỏe khoắn. Đồng thời, vẫn duy trì đằm tay nhờ trang bị trợ lực thủy lực. Ngoài ra, thông qua chế độ lái ECO và POWER, sẽ phù hợp cho những trường hợp cũng như mục đích sử dụng xe khác nhau.
So sánh 2 xe về bộ lốp, Xpander là lốp Dunlop 205/55R16, còn Innova là bộ lốp 205/65R16 dày dạn hơn đôi chút, độ bám đường không khác biệt quá nhiều.
So sánh Xpander và Innova về độ an toànCả hai xe đều sử dụng hệ thống phanh trước dạng đĩa còn phanh sau tang trống. Cùng với đó là:
Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và trợ lực phanh khẩn cấp
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc và ổn định thân xe điện tử
Camera lùi, dây đai an toàn
Hai túi khí cho hàng ghế trước
Xpander nổi bật hơn với tính năng hỗ trợ vượt dốc, móc ISOFIX cho ghế trẻ em và kiểm soát cân bằng chủ động. Bù lại, Innova có cho mình thêm cảm biến lùi, phiên bản cao cấp lắp tối đa 7 túi khí, có công tắc tắt túi khí. Cùng với cột lái tự đổ, ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Xpander chắc chắn sẽ chinh phục khách hàng bằng thiết kế bên ngoài đẹp mắt. Toyota Innova 2023 có lợi thế về thương hiệu, khối động cơ mạnh mẽ. Đặc biệt, với phiên bản Venturer ra mắt tạo được nét cuốn hút về thiết kế bên ngoài.
So Sánh Xpander Và Innova, Nên Mua Innova Hay Xpander?
Mitsubishi Xpander và Toyota Innova có rất nhiều sự khác biệt
Xpander nhập khẩu, Innova lắp ráp
Xpander nằm trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, Innova tầm trung
Xpander sử dụng động cơ dung tích 1.5L, Innova động cơ 2.0L
Innova sử dụng 8 chỗ còn Xpander 7 chỗ
Đối tượng khách hàng Innova là các doanh nghiệp và đơn vị vận tải, còn Xpander là cá nhân và taxi. …
Giá xe Suzuki Xpander và Toyota Innova bao nhiêu?Giá xe Xpander và giá xe Innova có sự chênh lệch khá cao, nếu tìm hiểu sự so sánh chi tiết phía dưới thì người mua cũng có thể hiểu được vì sao.
So sánh Innova và XpanderNội thất Mitsubishi Xpander sử dụng gam màu đen
So sánh Innova và Xpander về kích thước So sánh Innova và Xpander về khả năng vận hànhĐây cũng chính là sự khác biệt lớn nhất tạo nên giá trị một chiếc xe, Innova sử dụng khối động cơ dung tích 2.0L lớn hơn so với Xpander 1.5L, điều này cho phép xe dễ dàng tăng tốc hay có sức kéo tối với tải trọng lớn trên xe. Bên cạnh đó hệ thống treo của Innova cũng phức tạp hơn giống như một mẫu SUV, giúp cho xe thực sự ổn định với tải trọng nặng hay trên những cung đường phức tạp.
So sánh Innova và Xpander về tính năng an toànInnova & Xpander được tích hợp một loạt các tính năng an toàn cao cấp, điểm khác biệt khi Innova được tích hợp 7 túi khí còn Xpander chỉ có 2 cho hàng ghế đầu.
Nói chung phong cách thiết kế thì Mitsubishi Xpander có thiết kế trẻ trung, thời thượng về ngoại thất nhưng về chất lượng nội thất và thiết kế thì Innova lại vượt trội về tiện ích và sự chắc chắn. Innova được tích hợp rất nhiều hộc tiện ích, không gian nội thất lớn cùng các chất liệu cấu thành khoang nội thất được đánh giá cao cấp hơn so với Xpander.
Vây nên mua xe Innova hay Xpander?
Toyota Innova và Mitsubishi Xpander có quá nhiều sự khác biệt, việc lựa chọn giữa 2 dòng này chủ yếu tới từ túi tiền người tiêu dùng khi 2 dòng này cũng có giá bán chênh lệch cao. Một việc nữa mà thương hiệu Toyota đang làm tốt hơn đó chính là hệ thống phân phối chính hãng của thương hiệu này phủ kín các tỉnh thành, linh phụ kiện thay thế sẵn có và có thể tìm kiếm ở bất kỳ Gara bên ngoài. Trong đó, Mitsubishi cũng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ với hệ thống dịch vụ chính hãng, điều này cũng sẽ thực sự tốt trong một tương lai gần.
Chạy Dịch Vụ Nên Mua Xe Vios Hay Xpander
( chúng tôi Hai dòng xe Vios và Xpander hiện nay đang rất cạnh tranh nhau trên thị trường, nhiều người đã băn khoăn không biết nên mua xe Vios hay Xpander.
Có nên mua xe chạy dịch vụ ?Đi đôi với sự phát triển của công nghệ, các dịch vụ chạy xe ngày càng trở nên phát triển. Phải kể đến sự rộng khắp của các ứng dụng xe dịch vụ như Grab, Goviet, Bee,…
Mới đầu thì chỉ có dịch vụ chạy xe máy, nhưng dần dần xe hơi cũng bắt đầu dấn thân vào đường đua này. Chính vì vậy mà nhu cầu mua xe hơi để chạy dịch vụ của người dân ngày càng cao.
Nhu cầu cá nhân nên mua xe nào qua việc So sánh Mazda 2 và Vios
Yếu tố quyết định thành bại mua xe chạy dịch vụĐối với chiếc xe được mua để phục vụ công việc, ví dụ như chạy dịch vụ, bạn cần phải có sự lựa chọn đúng đắn. Bởi một chiếc xe để chạy dịch vụ thì cũng không cần quá tiện nghi hay quá đắt tiền.
Tiện nghi đủ để đáp ứng công việc cũng như nhu cầu của khách hàng ở trên xe là được rồi. Chiếc xe có giá hợp lý sẽ giúp bạn có thể nhanh chóng thu hồi lại được nguồn vốn.
So sánh giá bán 2 xeTrên thị trường hiện nay, giá xe Vios tại các đại lý có 3 phiên bản để bạn có thể lựa chọn. Đầu tiên là chiếc Vios E MT, với mức giá 470 triệu đồng. Thứ hai là chiếc Vios E CVT, giá của dòng xe này là 520 triệu đồng. Và thứ 3 là dòng Vios G CVT với giá là 570 triệu đồng, đây là phiên bản Vios có giá cao nhất hiện nay.
Mỗi đại lý Toyota ở các tỉnh thành khác nhau thì mức giá xe Vios 2023 này cũng có sự khác biệt. Thường thì đại lý Toyota ở Hà Nội sẽ có mức giá xe cao nhất, tiếp đến là các đại lý ở thành phố Hồ Chính Minh. Thêm một vấn đề nữa đó chính là giá ở trên web thường chỉ để tham khảo, giá thực tế sẽ cao hơn một chút.
Dù khác phân khúc với dòng Vios nhưng mà Xpander lại là một trong những cái tên gây bão nhất hiện nay. Xpander có khả năng sẽ đè bẹp các đối thủ trong cùng phân khúc giá. Bởi mức giá của dòng xe này thực sự quá hấp dẫn. Dòng Xpander có hai phiên bản đó là MT và AT. Mức giá bán của hai phiên bản này là 550 triệu và 620 triệu với bản cao cấp nhất.
So sánh thông số kỹ thuậtBởi nếu phiên bản giữ của dòng Vios là E CVT có mức giá là 540 triệu với 4 chỗ ngồi. Thì với phiên bản cao cấp nhất của dòng Xpander, bạn chỉ cần thêm 10 triệu là có một chiếc xe 7 chỗ.
Với dòng Vios 2023 đã có khá nhiều cải tiến về thiết kế nội thất với không gian bên trong rộng rãi. Cốp xe cũng rộng rãi và thoáng đạt hơn so với những dòng trước, nên khách hàng có thể để nhiều đồ.
Một trong những giá trị vô cùng tuyệt vời mà dòng Vios mang đến cho khách hàng đó chính sự an toàn. Bên cạnh đó là mức chi phí vận hàng khá thấp, đi kèm với đó là tiết kiệm nhiên liệu. Quá trình sửa chữa so với dòng Xpander cũng đơn giản và dễ kiếm phụ tùng hơn. Bởi Toyota là một trong những dòng xe khá quen thuộc từ trước đến nay.
Với những đánh giá về hai dòng xe trên, có thể thấy Vios khá thích hợp nếu bạn muốn mua xe để chạy dịch vụ. Hiện nay tại các đại lý của Toyota đang có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Bạn có thể nhanh tay để chọn được khuyến mãi cho riêng mình. Còn Xpander thì không có nhiều chương trình giảm giá hay khuyến mãi.
Có Nên Mua Xe Mitsubishi Xpander Chạy Dịch Vụ?
Có nên mua xe Mitsubishi Xpander chạy dịch vụ, phiên bản 1.5MT số sàn giá bán 550 triệu đồng để chạy dịch vụ. Những ưu nhược điểm của xe so với tầm giá bán? Động cơ 1.5L của xe có yếu cho một chiếc xe 7 chỗ chạy dịch vụ?
Trả lời từ Tư Vấn Mua XeXin chào bác, Mitsubishi Xpander 2023-2023 là dòng xe hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam nhưng đã thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng nhờ thiết kế đẹp và mức giá bán hấp dẫn, đây hiện là dòng xe 7 chỗ có giá bán tốt nhất hiện nay. Với mức giá từ 550 triệu đồng, Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn trang bị động cơ 1.5L, số sàn 5 cấp và tính năng cơ bản để hướng đến người mua xe chạy dịch vụ, các công ty, xe trung chuyển.
Bác đang có ý định mua xe chạy 7 chỗ dịch vụ chủ yếu trong thành phố thì Mitsubishi Xpander 1.5MT hoàn toán đáp ứng tốt các yêu cầu về tính thương hiệu giá bán, không gian cabin ở tầm giá so với các đối thủ cạnh tranh.
Những ưu điểm của xe đến từ thiết kế đẹp thời trang, những tiện nghi đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng, trang bị an toàn tốt, không gian 3 hàng ghế rộng rãi, vận hành linh hoạt và tiết kiệm đường trường. Vì là xe MPV cỡ nhỏ nên xe cũng có những nhược điểm như không chở được nhiều hành lý khi chở đông người, xe kém linh hoạt khi đi đường trường, bản số sàn thiếu nhiều tiện nghi.
Về sức mạnh động cơ 1.5L, với nhu cầu sử dụng chạy dịch vụ trong thành phố thì sức mạnh của xe đáp ứng tốt nhờ trong lượng xe không quá năng, xe cũng khá tiết kiệm nhiên liệu giúp giảm chi phí sử dụng xe. Khi đi đường trường thì xe sẽ yếu khi cần vượt xe nhanh nên người lái cần canh khoảng cách và lấy đà để xe vượt lên.
So Sánh Mitsubishi Attrage Với Vios: Nên Mua Xe Nào Chạy Dịch Vụ
So sánh giá xe Mitsubishi Attrage và Vios
Nếu nhìn vào mức giá này chắc chắn khách hàng sẽ chọn ngay Mitsubishi Attrage. Tuy nhiên, khách hàng Việt đang tự đặt ra những tiêu chí riêng khi mua xe ô tô. Do đó, ngoài mức giá rẻ thì còn phải có thêm thiết kế bắt mắt, trang bị tiện nghi, vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, an toàn.
Ngoại thấtQuan sát từ bên ngoài thì có thể thấy Toyota Vios 2023 dài đòn hơn Attrage 2023. Tuy nhiên, Attrage lại có khoảng sáng gầm khá cao, giúp xe phù hợp hơn với các kiểu đường ở nước ta. Cụ thể, Vios có chiều dài cơ sở 2550 mm, các chiều dài, rộng, cao 4425 x 1730 x 1475 mm và khoảng sáng gầm 133 mm. Trong khi đó, kích thước tương tự của Attrage là 2550 mm; 4245 x 1670 x 1515 mm; 170 mm.
Thiết kế của Vios và Mitsubishi Attrage cũng đầy đủ các bộ phận cần thiết của 1 chiếc ô tô hiện đại. Tuy nhiên, Vios có vẻ nhỉnh hơn về độ sang khi có cụm đèn trước halogen kết hợp với dải LED chạy ban ngày. Thực ra thì dải LED này “đậu” ở 2 góc trên của lưới tản nhiệt hình thang ngược. Cùng với đó, chiếc sedan này còn có 2 đèn sương mù khá kiểu cách, ít nhiều tạo được điểm nhấn cho đầu xe.
Trong khi đó, Attrage 2023 có lưới tản nhiệt với các thanh nan chạy ngang mạ crom bóng loáng. Dẫu vậy, cụm đèn trước của xe chỉ có mỗi kiểu bóng halogen. Cùng với đó, 2 đèn sương mù cũng không thật sự quá hấp dẫn để tạo sự cuốn hút.
Ở phần thân, thiết kế và trang bị của Vios và Mitsubishi Attrage tương đối giống nhau. Cả 2 cùng có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có thể chỉnh điện, gập điện. Song song đó, bộ mâm của 2 dòng sedan B này còn là cỡ 15″. Cỡ mâm này vừa đủ cho 1 chiếc ô tô 5 chỗ.
Nhìn từ phía sau, cụm đèn hậu của Vios có phần sắc nhọn và tinh tế hơn với kiểu thiết kế kéo dài từ hông sang cốp xe. Không chỉ vậy, cụm đèn này còn được trang bị bóng chiếu LED hiện đại. Trong khi đó Attrage lại sử dụng thiết kế gọn gàng với phần đèn nằm hoàn toàn bên hông xe. Tuy nhiên, cụm đèn này kết hợp với đường cắt chéo của cốp xe, giúp tăng sức hút với người xem. Cụm đèn hậu của Attrage cũng chỉ là kiểu bóng halogen.
Và thêm 1 điểm trừ nữa của chiếc sedan này chính là ăng ten dạng cột. Nó thô hơn rất nhiều so với kiểu vây cá mập đầy tính thể thao của Vios.
Ngoài ra, Vios và Attrage còn có đèn báo phanh trên cao và 2 đèn phản quang.
Nội thấtBên trong khoang xe, Vios 2023 cũng tỏ ra chất lượng hơn Attrage.
Vios được trang bị đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Cùng có đầu DVD nhưng Attrage chỉ có 4 loa. Song song đó, hệ thống điều hòa của 2 dòng sedan này cùng là kiểu tự động tiện lợi.
Ở trang bị ghế xe, Vios và Attrage đều có 2 tùy chọn, ghế nỉ hoặc ghế da. Và ghế lái của tất cả các phiên bản này đều có thể chỉnh tay. Riêng Vios có thêm bệ tỳ tay cho ghế lái. Ghế sau của Vios và Attrage cùng gập 60:40 và có bệ tỳ tay, có tựa đầu.
Tay lái của 2 chiếc 5 chỗ này cùng được tích hợp hệ thống nút bấm điều chỉnh âm thanh. Cùng với đó là chức năng trợ lực điện và có thể chỉnh hướng.
Cụm đồng hồ đa thông tin của Vios và Attrage cũng khá giống nhau với kiểu 3 đồng hồ. Và tất nhiên, cụm thiết bị này hiển thị đầy đủ các thông tin để hỗ trợ tối đa cho người lái.
1 điểm nhấn của Vios và Attrage ở khoang nội thất này chính là chức năng khởi động bằng nút bấm. Đây là tính năng toát lên sự hiện đại, tiện nghi cho xe. Riêng Attrage còn có thêm tính năng cruise control hữu ích.
Vận hànhỞ khả năng vận hành, Vios vượt trội hoàn toàn so với đối thủ Attrage. Vios sử dụng động cơ 1.5L có công suất 107 mã lực, mô men xoắn 140Nm. Trong khi đó, Attrage được trang bị động cơ 1.2L có công suất 78 mã lực, mô men xoắn 100Nm.
Cả 2 dòng xe này cùng có 2 tùy chọn hộp số và giống nhau: số sàn 5 cấp, số tự động vô cấp CVT. Và tất nhiên, với công suất động cơ thấp hơn, Attrage có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn. Cụ thể, dòng xe này tiêu hao khoảng 5L/100km đường hỗn hợp. Trong khi đó, Vios tiêu thụ khoảng 5.8L nhiên liệu cho cùng quãng đường.
Hệ thống đảm bảo an toàn của Vios cũng chất lượng hơn với phanh đĩa cho 4 bánh. Còn hệ thống phanh của Attrage chỉ là phanh đĩa 2 bánh trước, 2 bánh sau là tang trống.
Bên cạnh đó, các công nghệ hỗ trợ của Attrage cũng chỉ dừng lại ở ABS, EBD và 2 túi khí. Trong khi đó, ngoài 2 công nghệ trên thì Vios còn có BA, VSC, TCS, HAC, camera lùi và 7 túi khí.
Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Innova Và Xpander: Chạy Dịch Vụ Nên Mua Xe Lành Nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!