Bạn đang xem bài viết Quy Trình Và Cách Chấm Điểm Xe Chíp Trong Sát Hạch Lái Xe Hạng B2 – C được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
QUY TRÌNH VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM XE CHÍP TRONG SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B2 – C ________o O o________
1- Bật đèn xi nhan trái tại nơi xuất phát, khi nhận được tín hiệu từ phòng điều khiển vào trong xe phát lệnh xuất phát: – Khi vượt qua vạch xuất phát không bật đèn xi nhan hoặc sau khi vượt qua vạch xuất phát qua 5 m không tắt đèn xi nhan sẽ bị trừ 5 điểm. – Nếu quá 20 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị trừ 5 điểm. – Nếu quá 30 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị loại.
2- Tiếp tục bài thi nhường đường cho người đi bộ: – Dừng xa vạch, dừng chạm vạch, không dừng xe sẽ bị trừ 5 điểm.
3- Tiếp tục bài thi dừng xe trên dốc (trên cầu): – Dừng xe xa vạch bị trừ 5 điểm. – Xe tuột dốc 50 cm sẽ bị loại. – Trong khoảng cách dừng mà không dừng sẽ bị loại. – Sau khi dừng quá 30 giây mà xe không vượt qua dốc sẽ bị loại.
4- Tiếp tục bài thi vệt bánh xe đường vuông góc có quy định thời gian: – Xe không nhận được tín hiệu cảm biến bắt đầu vào đường vệt bánh xe đường vuông góc sẽ bị loại do đi không đúng quy định. – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm.
5- Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông: – Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
6- Tiếp tục bài thi đường vòng quanh co có quy định thời gian: – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút trừ 5 điểm. – Đường vòng quanh co sẽ kiểm tra xe không đúng hạng xẽ trừ 5 điểm.
7- Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông: – Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
8- Tiếp tục bài thi cho xe vào nơi đỗ, (gara) có quy định thời gian: – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm. – Khi lùi xe khi chưa có lệnh kiểm tra mà kết thúc bài thị đỗ xe sẽ bị trừ 5 điểm. – Bài thi cho xe vào sân đỗ sẽ kiểm tra xe không đúng hạng sẽ bị loại.
9- Tiếp tục bài thi đi ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ trái qua đường ray (sắt): – Không bật xi nhan, bật đèn xi nhan sai sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe dừng xa vạch, chạm vạch sẽ trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
10- Tiếp bài thi cho xe vượt đường ray xe lửa không rào chắn: – Xe dừng xa vạch, chạm vạch, không dừng ở vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
11- Tiếp tục bài thi thay đổi số, tăng, giảm số trên đường: – Tăng số ở vạch số 1 có biển bắt đầu tăng số, khi nghe tín hiệu tăng số. + Đối với hạng xe B tăng số 1 lên 2 ( Giảm tốc độ trên 24 Km/h ) + Đối với hạng xe C tăng số 2 lên 3 ( Giảm tốc độ trên 20 Km/h ) – Nếu xe không thay đổi số đúng quy định sẽ bị trừ 5 điểm.
12- Tình huống nguy hiểm có thể gặp trước hoặc sau khi kết thúc ở các bài thi, xe sẽ gặp 1 trong 14 bài thi nơi xảy ra tình huống nguy hiểm: – Sau khi gặp tình huống nguy hiểm xảy ra không dừng xe được, không bật đèn ưu tiên, khi hết tình huống nguy hiểm không tắt đèn ưu tiên mà cho xe chạy tiếp tục bài thi sẽ bị trừ 10 điểm.
13- Tiếp tục bài thi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ phải về kết thúc: – Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm. – Xe dừng xa vạch, dừng chạm vạch bị trừ 5 điểm, vượt đèn đỏ bị trừ 10 điểm. – Khi đèn xanh sáng xe không qua được ngã tư bị trừ 5 điểm.
14- Tiếp tục kêt sthúc bài thi: – Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm. – Khi chưa hoàn thành bài thi kết thúc nếu quá thời gian quy định của tổng thời gian thi thì cứ 3 giây trừ 1 điểm. – Sau khi qua vach kết thúc, nếu tổng số điểm 80 trở lên; BẠN ĐÃ ĐẠT. – 79 điểm trở xuống bạn sẽ không đạt. + Hạng B 20 phút – 24 Km/h. + Hạng C 25 phút – 20 Km/h.
15- Các lỗi trong quá trình sát hạch sẽ bị trừ điểm: – Mỗi lần tắt máy sẽ bị trừ 5 điểm. – Mỗi lần vượt quá tốc độ động cơ sẽ bị trừ 5 điểm. – Không thắt dây an toàn sẽ bị trừ 5 điểm. – Khoảng cách tại mỗi điểm dừng không quá 50 cm
Share this:
Số lượt thích
Đang tải…
Quy Trình Và Cách Chấm Điểm Xe Chíp Trong Sát Hạch Lái Xe Hạng B2
QUY TRÌNH VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM XE CHÍP TRONG SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B2 – C
1- Bật đèn xi nhan trái tại nơi xuất phát, khi nhận được tín hiệu từ phòng điều khiển vào trong xe phát lệnh xuất phát: – Khi vượt qua vạch xuất phát không bật đèn xi nhan hoặc sau khi vượt qua vạch xuất phát qua 5 m không tắt đèn xi nhan sẽ bị trừ 5 điểm. – Nếu quá 20 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị trừ 5 điểm. – Nếu quá 30 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị loại.
2- Tiếp tục bài thi nhường đường cho người đi bộ: – Dừng xa vạch, dừng chạm vạch, không dừng xe sẽ bị trừ 5 điểm.
3- Tiếp tục bài thi dừng xe trên dốc (trên cầu): – Dừng xe xa vạch bị trừ 5 điểm. – Xe tuột dốc 50 cm sẽ bị loại. – Trong khoảng cách dừng mà không dừng sẽ bị loại. – Sau khi dừng quá 30 giây mà xe không vượt qua dốc sẽ bị loại.
4- Tiếp tục bài thi vệt bánh xe đường vuông góc có quy định thời gian: – Xe không nhận được tín hiệu cảm biến bắt đầu vào đường vệt bánh xe đường vuông góc sẽ bị loại do đi không đúng quy định. – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm.
5- Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông: – Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
6- Tiếp tục bài thi đường vòng quanh co có quy định thời gian: – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút trừ 5 điểm. – Đường vòng quanh co sẽ kiểm tra xe không đúng hạng xẽ trừ 5 điểm.
7- Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông: – Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
8- Tiếp tục bài thi cho xe vào nơi đỗ, (gara) có quy định thời gian: – Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm. – Khi lùi xe khi chưa có lệnh kiểm tra mà kết thúc bài thị đỗ xe sẽ bị trừ 5 điểm. – Bài thi cho xe vào sân đỗ sẽ kiểm tra xe không đúng hạng sẽ bị loại.
9- Tiếp tục bài thi đi ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ trái qua đường ray (sắt): – Không bật xi nhan, bật đèn xi nhan sai sẽ bị trừ 5 điểm. – Xe dừng xa vạch, chạm vạch sẽ trừ 5 điểm. – Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
10- Tiếp bài thi cho xe vượt đường ray xe lửa không rào chắn: – Xe dừng xa vạch, chạm vạch, không dừng ở vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
11- Tiếp tục bài thi thay đổi số, tăng, giảm số trên đường: – Tăng số ở vạch số 1 có biển bắt đầu tăng số, khi nghe tín hiệu tăng số. + Đối với hạng xe B tăng số 1 lên 2 ( Giảm tốc độ trên 24 Km/h ) + Đối với hạng xe C tăng số 2 lên 3 ( Giảm tốc độ trên 20 Km/h ) – Nếu xe không thay đổi số đúng quy định sẽ bị trừ 5 điểm.
12- Tình huống nguy hiểm có thể gặp trước hoặc sau khi kết thúc ở các bài thi, xe sẽ gặp 1 trong 14 bài thi nơi xảy ra tình huống nguy hiểm: – Sau khi gặp tình huống nguy hiểm xảy ra không dừng xe được, không bật đèn ưu tiên, khi hết tình huống nguy hiểm không tắt đèn ưu tiên mà cho xe chạy tiếp tục bài thi sẽ bị trừ 10 điểm.
13- Tiếp tục bài thi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ phải về kết thúc: – Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm. – Xe dừng xa vạch, dừng chạm vạch bị trừ 5 điểm, vượt đèn đỏ bị trừ 10 điểm. – Khi đèn xanh sáng xe không qua được ngã tư bị trừ 5 điểm.
14- Tiếp tục kêt sthúc bài thi: – Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm. – Khi chưa hoàn thành bài thi kết thúc nếu quá thời gian quy định của tổng thời gian thi thì cứ 3 giây trừ 1 điểm. – Sau khi qua vach kết thúc, nếu tổng số điểm 80 trở lên; BẠN ĐÃ ĐẠT. – 79 điểm trở xuống bạn sẽ không đạt. + Hạng B 20 phút – 24 Km/h. + Hạng C 25 phút – 20 Km/h.
15- Các lỗi trong quá trình sát hạch sẽ bị trừ điểm: – Mỗi lần tắt máy sẽ bị trừ 5 điểm. – Mỗi lần vượt quá tốc độ động cơ sẽ bị trừ 5 điểm. – Không thắt dây an toàn sẽ bị trừ 5 điểm. – Khoảng cách tại mỗi điểm dừng không quá 50 cm
Quy Trình Thi Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Hạng B1, B2, C
Quy trình sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1, B2, gồm: Sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành
Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.
– Thời gian làm bài: 20 phút
– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
Công nhận kết quả: Thang điểm 30
– Điểm đạt đối với hạng B11, B1 và B2: Từ 26 điểm trở; hạng C: Từ 28 điểm trở lên
II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường A – Sát hạch lái xe trong sa hình:– Đối với hạng B11, B1, B2 trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;
– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;
– Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B11, B1, B2, C: thực hiện liên hoàn 11 bài gồm:
Bài 1: Xuất phát
Bài 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Bài 3: Dừng xe, khởi hành trên dốc lên (thường gọi là đề pa lên dốc)
Bài 4: Đi xe qua hàng đinh, qua đường vuông góc ( chữ Z)
Bài 5: Đi xe qua ngã 4 có tín hiệu điều khiển giao thông.
Bài 6: Đi xe qua đường vòng quanh co (chữ S)
Bài 7: Ghép xe dọc (lùi nhà xe)
Bài 8: Dừng xe nơi giao nhau với đường sắt
Bài 9: Tăng tốc tăng số.
Bài 10: Ghép xe ngang – đỗ xe song song
Bài 11: Kết thúc.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực những bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ.
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 24 km/h đối với xe hạng B, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng B11, B1, B2, C: 18 phút;
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên
B – Sát hạch lái xe trên đường: (Sát hạch trên xe có gắn thiết bị điện tử chấm điểm tự động và có 01 sát hạch viên trên xe).Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
– Thang điểm: 100 điểm;
– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên
Hướng dẫn download và sử dụng phần mềm ôn thi lý thuyết lái xe ô tô
Quy Trình Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ôtô Hạng C
Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết
Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.
– Thời gian làm bài: 20 phút
– Mỗi đề sát hạch gồm 30 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
– Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
Công nhận kết quả: Thang điểm 30
– Điểm đạt đối với hạng C: Từ 28 điểm trở.
II – SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường
A – Sát hạch lái xe trong hình:
– Đối với hạng C trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;
– Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;
– Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng C: 18 phút;
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên
Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
– Thang điểm: 100 điểm;
– Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
* SÁT HẠCH LÁI XE TRONG HÌNH
Ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.
Ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc với đường” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được:
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình 3: Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng C Các bước thực hiện
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại,
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 03 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình quanh co gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S.
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
– Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 3 rẽ trái)
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên đoạn đường bằng có độ dài 50 m, cách đầu đoạn đường lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, tốc độ”.
a) Tăng từ số 1 lên số 2 và tốc độ trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số giảm từ số 2 về số 1 và giảm tốc độ dưới 20km/h;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trên quãng đường 20m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ từ số 1 lên số 2 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu dừng ô tô sát hạch ở chỗ có đường sắt chạy qua.
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h .
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
– Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
– Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí) để yêu cầu người dự sát hạch khi gặp tình huống nguy hiểm phải phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.
Thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
1. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) thí sinh phải kịp thời thắng, dừng xe và ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe.
2. Khi có tín hiệu kết thúc tình hương nguy hiểm ( tiếng tút vang lên) thi sinh ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm và thực hiện bài tiếp theo
Yêu cầu đạt được
1.Phanh dừng xe trong thời gian 3 giây;
2. Ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây;
3. Ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe khi có tín hiệu kết thúc vang lên.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
1. Không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm;
2. Không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;
3. Không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 trong khoảng 15m và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;
4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 5 km/h;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
3. Giảm hết số khi dừng xe
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
(Quay về sát hạch lái xe trên đường)
Bao Nhiêu Điểm Đậu Sát Hạch Lái Xe Ô Tô B1, B2 Và Hạng C 2023
Kể từ ngày 01/08/2023 sở GTVT Hà Nội sẽ đưa bộ đề mới 600 câu vào sát hạch lái xe ô tô kèm với đó là những thay đổi về số lượng câu hỏi thi sát hạch.
BAO NHIÊU ĐIỂM ĐẬU LÁI XE Ô TÔ B1, B2, HẠNG C
Trung tâm bằng lái xe 365 xin giới thiệu đến mọi người những thay đổi mới về số lượng câu hỏi, số điểm để đậu sát hạch lái xe ô tô so với bộ đề cũ 450 câu trước đây.
1. Đối với hạng bằng lái xe B1 (số sàn) và B1 (số tự động) Đối với 2 loại bằng này thì số lượng câu hỏi và thời gian làm bài không hề thay đổi. Mỗi đề thi sẽ có 30 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút.
Số câu hỏi trong đề: 30 câu Thời gian làm bài: 20 phút Số điểm đạt: 27/30 tương đương với đúng 90%
Số câu mỗi đề thi: 35 câu Thời gian làm bài: 22 phút Số điểm đạt: 32/35 tương đương 91.4% câu đúng Như vậy so với bộ đề cũ 450 câu thì với bộ đề mới này mỗi bài thi sẽ tăng thêm 5 câu, kèm với đó thời gian làm bài tăng thêm 2 phút và số câu đúng cũng tăng lên 4 câu.
3. Bằng lái xe tải hạng C Cũng tương tự như hạng B2 thì bài thi lý thuyết của hạng C cũng có sự thay đổi đáng kể như sau:
Số câu trong đề thi: 40 câu Thời gian làm bài thi: 24 phút Số điểm đạt: 36/40 tương đương 90% câu đúng Những Anh/Chị học bằng lái xe tải hạng C cần lưu ý để chuẩn bị cho mình thật tốt để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sát hạch lái xe.
Số câu trong đề thi: 45 câu Thời gian làm bài: 26 phút Số điểm đạt: 41/45 tương đương 91% câu đúng Về phần thi thực hành sát hạch lái xe ô tô sẽ chia làm 2 phần gồm: 11 bài thi sa hình và phần thi đường trường.
11 bài thi sa hình đối với các cấp hạng B1, B2 đều giống nhau. Học viên phải đạt 80/100 điểm sẽ đậu và tiếp tục với bài thi đường trường.
Bài thi đường trường sẽ chạy trực tiếp ngoài đường thực tế có thiết bị cảm biến và thầy giáo chấm thi đi cùng.
Nếu rớt thực hành có thi lại lý thuyết hay không?
Nếu học viên nào thi rớt thực hành 2 lần liên tiếp sẽ quay trở lại thi bài thi lý thuyết. Mỗi lần thi lại học viên cần đóng lại phí thi.
Mong rằng những nội dung trên sẽ giải đáp được thắc mắc của Anh/Chị.
Quy Trình Thi Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Hạng B2
KHÔNG CÒN QUÁ KHÓ VỚI BẠN!
Như các bạn cũng đã biết, kỳ thi sát hạch lái xe ô tô hạng B2 là kỳ thi quan trọng nhất, quyết định đến việc có bằng lái xe hay không của các học viên.
Tuy nhiên, rất nhiều là nhiều học viên chưa nắm rõ được quy trình sát hạch đó như thế nào, cũng như phải thi bao nhiêu điểm mới đậu bằng lái xe ô tô hạng B2.
Bài viết này trung tâm dạy học lái xe ô tô xin được giới thiệu với các bạn quy trình chuẩn thi sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 như sau:
1. Phần thi lý thuyếtĐối với phần thi lý thuyết thì học viên sẽ làm tổng cộng là 30 câu hỏi trong thời gian 20 phút. 30 câu hỏi này được lấy ra từ bộ đề thi 450 câu hỏi về sát hạch lái xe ô tô hạng B2.
Để vượt qua kỳ thi lý thuyết lái xe ô tô bạn cần phải trả lời đúng ít nhất là 26 câu trở lên. Nếu như bạn vượt qua lý thuyết sẽ tiếp tục đến với phần thi thứ 2 là thi thực hành. Còn nếu bạn thi rớt lý thuyết bắt buộc bạn phải đăng ký thi lại lý thuyết ở khóa sau.
2. Phần thi thực hànhSau khi vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe ô tô hạng B2 lý thuyết bạn sẽ tiếp tục với kỳ thi thực hành với 2 bài thực hành lái xe ô tô như sau:
2.1 Bài sát hạch 10 bài liên hoàn với xe gắn cảm biến chấm điểm tự động
Tổng số điểm cho 10 bài liên hoàn này là 100 điểm. Để có thể vượt qua bài thi sát hạch 10 bài liên hoàn này số điểm bạn đạt được phải từ 80 điểm trở lên.
Nếu bạn thi dưới 80 điểm thì được bảo lưu điểm lý thuyết và thi lại thực hành 10 liên hoàn này vào kỳ sau. Nếu vẫn tiếp tục thi rớt thì bạn phải đăng ký thi lại cả lý thuyết.
2.2 Bài sát hạch 2KM đường giao thông công cộng
Khi học viên đã vượt qua bài thi sát hạch 10 bài liên hoàn thì sẽ bước vào phần thi sát hạch 2 KM đường giao thông công cộng. Thang điểm cho bài thi này là 30 điểm.
Để có thể vượt qua bài thi này bạn cần ít nhất là 16 điểm và kết thúc kỳ thi sát hạch lái xe ô tô chờ ngày nhận giấy phép lái xe ô tô B2. Nếu như bạn thi dưới 16 điểm thì được bảo lưu điểm bài thi thực hành 1 và đăng ký thi lại bài thi sát hạch 2KM đường giao thông vào khóa học sau. Nếu thi lại vẫn tiếp tục không đạt thì sẽ thi lại lý thuyết và bài thi thực hành 1.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ Trung tâm tư vấn học lái xe ô tô Rahavan để được tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí.
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Trình Và Cách Chấm Điểm Xe Chíp Trong Sát Hạch Lái Xe Hạng B2 – C trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!