Bạn đang xem bài viết Mua Xe Cũ Có Đổi Biển Số Được Không 1900N 6363 92 được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Mua xe cũ có đổi biển số được không?
+ Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA
+ Trường hơp phải đổi biển số xe.
Tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định: Khi mà thuộc vào một trong các trường hợp sau đây thì chủ sở hữu xe phải làm thủ tục đổi lại biển số xe:
– Trong quá trình sử dụng do tác động của ngoại cảnh mà biển số xe bị mờ không xác đinh được số hay khó nhìn, khó phân biệt được không xác định được thông tin trên biển số xe thì chủ sở hữu phải làm thủ tục đổi lại biển số xe.
– Ngoài ra nếu biển số xe bị hư hỏng hay là bị gãy biển số làm cho biển số không còn đầy đủ thông tin trên biển số thì chủ sở hữu cũng phải làm thủ tục cấp lại biển số xe.
Như vậy, theo quy định của pháp luật vấn đề mua xe cũ có đổi biển số được không thì khi tiến hành sang tên chính chủ xe máy thì pháp luật không quy định việc sang tên đổi chủ xe phải tiến hành đổi biển số xe. Theo đó, khi một chủ thể mua xe máy tại một tỉnh thì sẽ không phải về nơi thường trú để tiến hành đổi biển số xe mới theo đầu số của tỉnh
Tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đổi lại biển số xe:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
Trường hợp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
3. Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
+ Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
Đối với các đối tượng khác (chủ xe là người nước ngoài, là cơ quan, tổ chức) bạn vui lòng tham khảo các khoản 3, 4, 5 của Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA.
+ Phương thức nộp đổi biển số xe máy: Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Cơ quan giải quyết thủ tục đổi biển số xe máy
Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cơ quan giải quyết trường hợp đăng ký đổi biển số xe như sau:
1. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
4. Thời hạn giải quyết thủ tục đổi biển số xe máy
Tại Khoản 3 điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về thời hạn giải quyết đổi lại biển số xe:
Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Lệ phí: Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng
Đến với Tư vấn Trí Tâm, Qúy khách hàng sẽ được đội ngũ Luật sư, chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giao thông, tư vấn các vấn đề về giao thông mà khách hàng gặp phải. Chuyên gia tư vấn, đội ngũ Luật sư tại Trí tâm sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về những trường hợp:
+ Sang tên đổi chủ xe máy
+ Mua xe cũ có đổi biển số được không?
+ Tư vấn giao thông
+ Thủ tục đăng kí xe máy
*Tư vấn Trí Tâm tư vấn về lĩnh vực giao thông cho Qúy khách hàng thông qua tổng đài tư vấn giúp cho Qúy khách hàng được giải đáp những vấn đề một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Tổng đài tư vấn 1900 6363 92 với đội ngũ nhân viên và chuyên viên tư vấn dày dặn kinh nghiệm sẽ hỗ trợ và giúp đỡ, lắng nghe và chia sẻ với Qúy khách hàng.
Hãy gọi đến tổng đài tư vấn tại Tư vấn Trí Tâm – những chuyên viên, Luật sư tư vấn có kinh nghiệm hàng đầu. Chúng tôi luôn luôn lắng nghe và sẵn sàng chia sẻ đồng hành cùng bạn để đưa ra những giải pháp tốt nhất.
Khi liên hệ đến số điện thoại dịch vụ tư vấn tại Trí Tâm, các bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình của các chuyên gia trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bạn không phải mất thời gian đi đến các trung tâm tư vấn với mô hình tư vấn qua tổng đài, bạn có thể dễ dàng liên hệ với chúng tôi bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu.
6. Chuyên viên, luật sư tư vấn Trí Tâm – cam kết của chúng tôi
Chúng tôi cam kết với Qúy khách hàng về dịch vụ tư vấn tạiTrí Tâm, bảo đảm những bảo mật thông tin khách hàng, bảo mật nội dung trao đổi giữa chuyên viên và khách hàng.
– Mọi cuộc gọi đến tổng đài tư vấn tại Trí Tâm đều được chuyên viên , luật sư tư vấn hỗ trợ kịp thời – tận tình – hiệu quả.
– Tổng đài không thu thêm bất cứ khoản phí Chuyên gia, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn khách hàng qua điện thoại.
– Giám sát chặt chẽ chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh những vi phạm tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
– Cách làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc đạo đức nghề.
– Liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng đội ngũ chuyên viên, nhân viên tư vấn để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn
7. Hướng dẫn liên hệ sử dụng dịch vụ tại Trí Tâm
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện đại như hiện nay, việc tìm các đơn vị tư vấn lĩnh vực giao thông qua tổng đài tư vấn miễn phíkhông còn là điều quá khó khăn. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn qua chuyên viên, luật sư tư vấn tại Trí Tâm chỉ cần nhấc máy và gọi ngay về số 1900.6363.92, chuyên viên, luật sư của Tư vấn Trí Tâm luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề vướng mắc mà bạn đang gặp phải.
Quý khách có nhu cầu liên hệ sử dụng dịch vụ qua tổng đài tư vấn tại Trí Tâm vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:
: Kết nối với tổng đài tư vấn bằng cách gọi tới số 1900.6363.92
: Nghe lời chào và vui lòng đợi kết nối vớichuyên viên, luật sư tư vấn
: Kết nối với chuyên viên, luật sư tư vấn và đặt câu hỏi
: Lắng nghe câu trả lời của chuyên viên, luật sư tư vấn, trao đổi hoặc yêu cầu làm rõ hơn nội dung tư vấn.
– Ưu điểm của dịch vụ Tư vấn online1900 6363 92:
+ Giải quyết nhanh chóng những vướng mắc của bạn: Chúng tôi luôn phục vụ 24/7 tất cả các ngày trong tuần từ 8h00 – 21h00.
+ Tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí: Thay vì bạn tự tìm hiểu và mất một khoảng thời gian dài thì bạn có thể liên hệ với tổng đài 1900 6363 92. Chỉ với một cuộc gọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp nhanh gọn và chính xác.
+ Đội ngũ nhân viên, chuyên viên tư vấn có chuyên môn giàu kinh nghiệm: Với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm, tự tin sẽ đem đến cho khách hàng những giải đáp hiệu quả, hài lòng khách hàng.
+ Thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm: Chúng tôi hiểu rằng, khi tìm đến và sử dụng dịch vụ tại Trí Tâm, bạn đang mong chờ rất nhiều vào kết quả tư vấn của chúng tôi. Chính vì vậy thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm của chúng tôi là nhân tố quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng.
+ Bảo mật tuyệt đối thông tin và bí mật đời tư: Tư vấn Trí Tâm cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân cũng như nội dung mà bạn trao đổi cùng chuyên viên và luật sư tư vấn.
Đổi Biển Số Xe Máy Khác Tỉnh 1900 6363 92
1. Đăng ký sang tên, di chuyển xe đi tỉnh khác
– Trường hợp người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng, hồ sơ gồm:
+ 02 giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú;
+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu của người bán cuối cùng;
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theoThông tư 15/2014/TT-BCA
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định.
– Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, hồ sơ gồm:
+ 02 giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú;
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA).
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định.
2. Đăng ký sang tên xe tỉnh khác chuyển đến
Hồ sơ đăng ký sang tên xe tỉnh khác chuyển đến bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA
– Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA và Phiếu sang tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc của xe;
– Chứng từ nộp lệ phí trước bạ theo quy định.
3. Đổi biển số xe máy khác tỉnh
Cơ sở pháp lý: Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA
Điều 14. Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
1. Các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe có thời hạn; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc xe thuộc tài sản chung của hai vợ chồng đã đăng ký đứng tên một người, nay có nhu cầu đăng ký xe là tài sản chung của hai vợ chồng hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe hoặc chủ xe tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.
2. Các trường hợp phải đổi lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng.
3. Thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
Trường hợp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
4. Khi đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
4. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe
Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký sang tên xe, kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn cho người sử dụng xe:
– Trường hợp người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng thì trong thời hạn hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe phải giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe; giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì thu lại biển số cũ để đổi sang biển 5 số theo quy định).
– Trường hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe thì giấy hẹn có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày chờ cơ quan đăng ký xe trả kết quả.
Cơ quan đăng ký xe gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe biết và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đăng ký xe, tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo và niêm yết công khai, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe; giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì thu lại biển số cũ để đổi sang biển 5 số theo quy định).
5. Tư vấn Trí Tâm – 1900 6363 92
Đến với Tư vấn Trí Tâm, Qúy khách hàng sẽ được đội ngũ Luật sư, chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giao thông, tư vấn các vấn đề về giao thông mà khách hàng gặp phải. Chuyên gia tư vấn, đội ngũ Luật sư tại Trí tâm sẽ hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về những trường hợp:
+ Sang tên đổi chủ xe máy
+ Đổi biển số xe máy khác tỉnh?
+ Tư vấn giao thông
+ Thủ tục đăng kí xe máy
*Tư vấn Trí Tâm tư vấn về lĩnh vực giao thông cho Qúy khách hàng thông qua tổng đài tư vấn giúp cho Qúy khách hàng được giải đáp những vấn đề một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Tổng đài tư vấn 1900 6363 92 với đội ngũ nhân viên và chuyên viên tư vấn dày dặn kinh nghiệm sẽ hỗ trợ và giúp đỡ, lắng nghe và chia sẻ với Qúy khách hàng.
Hãy gọi đến tổng đài tư vấn tại Tư vấn Trí Tâm – những chuyên viên, Luật sư tư vấn có kinh nghiệm hàng đầu. Chúng tôi luôn luôn lắng nghe và sẵn sàng chia sẻ đồng hành cùng bạn để đưa ra những giải pháp tốt nhất.
Khi liên hệ đến số điện thoại dịch vụ tư vấn tại Trí Tâm, các bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình của các chuyên gia trong lĩnh vực doanh nghiệp. Bạn không phải mất thời gian đi đến các trung tâm tư vấn với mô hình tư vấn qua tổng đài, bạn có thể dễ dàng liên hệ với chúng tôi bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu.
6. Chuyên viên, luật sư tư vấn Trí Tâm – cam kết của chúng tôi
Chúng tôi cam kết với Qúy khách hàng về dịch vụ tư vấn tạiTrí Tâm, bảo đảm những bảo mật thông tin khách hàng, bảo mật nội dung trao đổi giữa chuyên viên và khách hàng.
– Mọi cuộc gọi đến tổng đài tư vấn tại Trí Tâm đều được chuyên viên , luật sư tư vấn hỗ trợ kịp thời – tận tình – hiệu quả.
– Tổng đài không thu thêm bất cứ khoản phí Chuyên gia, phí tư vấn nào khác ngoài cước điện thoại, cước viễn thông khi tư vấn khách hàng qua điện thoại.
– Giám sát chặt chẽ chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh những vi phạm tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
– Cách làm việc chuyên nghiệp, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc đạo đức nghề.
– Liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng đội ngũ chuyên viên, nhân viên tư vấn để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn
7. Hướng dẫn liên hệ sử dụng dịch vụ tại Trí Tâm
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện đại như hiện nay, việc tìm các đơn vị tư vấn lĩnh vực giao thông qua tổng đài tư vấn miễn phíkhông còn là điều quá khó khăn. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn qua chuyên viên, luật sư tư vấn tại Trí Tâm chỉ cần nhấc máy và gọi ngay về số 1900.6363.92, chuyên viên, luật sư của Tư vấn Trí Tâm luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề vướng mắc mà bạn đang gặp phải.
Quý khách có nhu cầu liên hệ sử dụng dịch vụ qua tổng đài tư vấn tại Trí Tâm vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:
: Kết nối với tổng đài tư vấn bằng cách gọi tới số 1900.6363.92
: Nghe lời chào và vui lòng đợi kết nối vớichuyên viên, luật sư tư vấn
: Kết nối với chuyên viên, luật sư tư vấn và đặt câu hỏi
: Lắng nghe câu trả lời của chuyên viên, luật sư tư vấn, trao đổi hoặc yêu cầu làm rõ hơn nội dung tư vấn.
– Ưu điểm của dịch vụ Tư vấn online1900 6363 92:
+ Giải quyết nhanh chóng những vướng mắc của bạn: Chúng tôi luôn phục vụ 24/7 tất cả các ngày trong tuần từ 8h00 – 21h00.
+ Tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí: Thay vì bạn tự tìm hiểu và mất một khoảng thời gian dài thì bạn có thể liên hệ với tổng đài 1900 6363 92. Chỉ với một cuộc gọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp nhanh gọn và chính xác.
+ Đội ngũ nhân viên, chuyên viên tư vấn có chuyên môn giàu kinh nghiệm: Với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm, tự tin sẽ đem đến cho khách hàng những giải đáp hiệu quả, hài lòng khách hàng.
+ Thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm: Chúng tôi hiểu rằng, khi tìm đến và sử dụng dịch vụ tại Trí Tâm, bạn đang mong chờ rất nhiều vào kết quả tư vấn của chúng tôi. Chính vì vậy thái độ phục vụ chuyên nghiệp – tận tâm của chúng tôi là nhân tố quan trọng quyết định sự hài lòng của khách hàng.
+ Bảo mật tuyệt đối thông tin và bí mật đời tư: Tư vấn Trí Tâm cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân cũng như nội dung mà bạn trao đổi cùng chuyên viên và luật sư tư vấn.
Đổi Biển Số Xe Máy Khi Chuyển Vùng Mới Nhất 1900.6363.92
Khi chuyển khẩu sang tỉnh khác thì có phải thay đổi biển số xe hay không ? Mất biển số xe thì xin cấp lại như thế nào ? Sang tên xe máy thì xin cấp lại biển số như thế nào ? …Dưới đây là bài viết của Tư vấn Trí Tâm về đổi biển số xe máy khi chuyển vùng theo quy định của pháp luật hiện hành để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn.
Đổi biển số xe máy khi chuyển vùng
+ Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA
+ Trường hơp phải đổi biển số xe.
Tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định: Khi mà thuộc vào một trong các trường hợp sau đây thì chủ sở hữu xe phải làm thủ tục đổi lại biển số xe:
– Trong quá trình sử dụng do tác động của ngoại cảnh mà biển số xe bị mờ không xác đinh được số hay khó nhìn, khó phân biệt được không xác định được thông tin trên biển số xe thì chủ sở hữu phải làm thủ tục đổi lại biển số xe.
– Ngoài ra nếu biển số xe bị hư hỏng hay là bị gãy biển số làm cho biển số không còn đầy đủ thông tin trên biển số thì chủ sở hữu cũng phải làm thủ tục cấp lại biển số xe.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì khi tiến hành sang tên chính chủ xe máy thì pháp luật không quy định việc sang tên đổi chủ xe phải tiến hành đổi biển số xe. Theo đó, khi một chủ thể mua xe máy tại một tỉnh thì sẽ không phải về nơi thường trú để tiến hành đổi biển số xe mới theo đầu số của tỉnh
Thủ tục sang tên đổi chủ xe
Trước đây, việc sang tên đổi chủ thường ít thực hiện, đa phần hai bên mua bán lựa chọn công chứng hợp đồng và tiếp tục giữ đăng ký cũ để sử dụng. Tuy nhiên, điều này vô tình gây khó khăn cho cơ quan chức năng trong quản lý. Do đó, mục 5 điều 30 nghị định 46/2016/NĐ-CP ra đời có hiệu lực từ 1/1/2017 buộc các chủ xe ô tô phải thực hiện việc sang tên đổi chủ khi mua bán.
Tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đổi lại biển số xe:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
Trường hợp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:
+ Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
Đối với các đối tượng khác (chủ xe là người nước ngoài, là cơ quan, tổ chức) bạn vui lòng tham khảo các khoản 3, 4, 5 của Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA.
+ Phương thức nộp đổi biển số xe máy: Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Cơ quan giải quyết thủ tục đổi biển số xe máy
Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cơ quan giải quyết trường hợp đăng ký đổi biển số xe như sau:
1. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
Bài đọc tham khảo: thủ tục rút hồ sơ gốc xe oto
Thời hạn giải quyết thủ tục đổi biển số xe máy khi chuyển vùng
Tại Khoản 3 điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về thời hạn giải quyết đổi lại biển số xe:
Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Lệ phí: Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng
Hướng dẫn liên hệ luật sư tư vấn về đổi biển số xe máy khi chuyển vùng
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn đổi biển số xe máy khi chuyển vùng hay muốn sử dụng dịch vụ liên quan đến lĩnh vực giao thông chỉcần nhấc máy và gọi ngay về số 1900.6363.92, đội ngũ luật sư của Tư vấn Trí Tâm luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vấn đề vướng mắc mà bạn đang gặp phải.
Quý khách có nhu cầu liên hệ tư vấn đổi biển số xe máy khi chuyển vùng vui lòng thực hiện theo các hướng dẫn sau:
: Kết nối với tổng đài tư vấn pháp luật bằng cách gọi tới số 1900.6363.92
: Nghe lời chào và vui lòng đợi kết nối tới chuyên viên tư vấn
: Kết nối với luật sư, chuyên viên tư vấn trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đặt câu hỏi cho luật sư, chuyên viên
: Lắng nghe câu trả lời của chuyên viên tư vấn, trao đổi hoặc yêu cầu làm rõ hơn nội dung tư vấn.
Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ tổng đài Tư vấn Trí Tâm 1900 6363 92 để được gặp các Luật sư, chuyên viên tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Tư vấn Trí Tâm mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi ngày càng được hoàn thiện hơn!
Theo Quy Định Pháp Luật, Mua Xe Cũ Có Đổi Biển Số Được Không?
Ngày 01/01/2020, Nghị định 100/2019/NĐ-CP chính thức có hiệu lực. Theo đó, Nghị định này đã tăng mạnh mức xử phạt đối với lỗi “xe không chính chủ”, tức không đăng ký sang tên khi mua xe. Nhằm hỗ trợ Quý Khách hàng nắm được thủ tục đăng ký sang tên khi mua lại xe máy cũ để tránh bị phạt, Legalzone trả lời đến bạn đọc câu hỏi mua xe cũ có đổi biển số được không?
Mua xe cũ có đổi biển số được không?
1. Chuẩn bị giấy tờ để mua bán xe máy
Để thực hiện thủ tục mua bán xe máy, bên bán và bên mua đều cần chuẩn bị sẵn một số giấy tờ:
Bên bán chuẩn bị:
– Giấy tờ xe bản chính;
– CMND/Căn cước công dân bản chính;
– Sổ hộ khẩu bản chính;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn để tránh phát sinh tranh chấp tài sản sau này.
Nếu không thể tự mình tiến hành việc mua bán xe, người bán có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay bằng Hợp đồng uỷ quyền. Trình tự, thủ tục như sau:
– Bước 1: Lập Hợp đồng ủy quyền và công chứng Hợp đồng ủy quyền tại văn phòng công chứng.
– Bước 2: Người được ủy quyền lập hợp đồng mua bán với bên mua.
Bên mua chuẩn bị:
– CMND/Căn cước công dân bản chính;
– Sổ hộ khẩu bản chính;
2. Thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe
Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
Do đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Cụ thể theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.
Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.
3. Nộp lệ phí trước bạ sang tên xe máy
Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ như sau:
* Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản
Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:
* Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Riêng:
– Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.
– Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.
Thủ tục sang tên khi mua xe máy cũ cùng huyện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
+ Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;
+ Kiểm tra thực tế xe
Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe, gồm: nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác;
Cà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký xe; ký đè lên bản cà số máy, số khung dán trên giấy khai đăng ký xe (một phần chữ ký trên bản cà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Trường hợp xe được cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản cà số khung), đóng số máy theo biển số (sau khi được cấp biển số theo quy định)
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần vào mặt sau giấy khai đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.
Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký: Thu lại biển số xe (trường hợp phải đổi sang biển 5 số hoặc hệ biển số mới của chủ xe khác hệ biển số cũ theo quy định), chứng nhận đăng ký xe; Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe;
Trường hợp nếu đổi sang biển 5 số hoặc đổi hệ biển số thì thực hiện thêm quy định: Cấp biển số theo hình thức bấm ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; Trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.
Thủ tục sang tên khi mua xe máy cũ khác huyệnChuẩn bị hồ sơ gồm:
– Chứng từ lệ phí trước bạ.
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
– Giấy tờ của chủ xe.
Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện (xe đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).
– Người thực hiện thủ tục sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay khi hoàn thành hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Trường hợp biển 3, 4 số hoặc khác hệ hiển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 05 số theo quy định ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Thủ tục sang tên khi mua xe máy cũ khác tỉnh
Người bán thực hiện thủ tục tại nơi đã cấp đăng ký xe Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
– 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo Mẫu số 04).
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
– Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.
Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được hồ sơ gốc của xe và được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời.
Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 02).
– Chứng từ lệ phí trước bạ.
– Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
– Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
– Giấy tờ của chủ xe.
Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.
Người mua đóng lệ phí theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC, sau đó sẽ được cấp biển số xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe mới được cấp sau 02 ngày làm việc.
Như vậy trả lời cho câu hỏi mua xe cũ có đổi biển số được không, người mua chỉ có thể được đổi biển số xe khi mua xe máy cũ khác tỉnh. Khi đó, người mua sẽ thực hiện đồng thời thủ tục sang tên đổi chủ và thủ tục đổi biển số xe máy.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mua Xe Cũ Có Đổi Biển Số Được Không 1900N 6363 92 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!