Xu Hướng 5/2023 # Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022 # Top 14 View | Daitayduong.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022 # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022 được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

(3690 đánh giá mẹo học lý thuyết lái xe b2) Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 Đơn Giản Dễ Nhớ Nhất là những gì mà Trường dạy lái xe Tiến Thành chia sẻ cho các bạn trong bài viết này. Bằng những kinh nghiệm rút ra để có được mẹo thi lý thuyết b2 từ bộ đề 600 câu mới nhất được giáo viên chúng tôi đúc kết và biên soạn lại thành mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu dễ hiểu nhất cho các học viên dễ dàng đậu phần thi sát hạch Luật Giao Thông của Sở GTVT.

1. Chương trình thi: Có 02 kỳ thi

Thi tốt nghiệp:

Thi lý thuyết 35 câu trong 22 phút. Nếu rớt thì thi lại, Khi nào đậu mới được thi sát hạch

Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

Thi sát hạch gồm 02 phần

:

Thi lý thuyết:

Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

Thi thực hành:

Sa hình: Phải đạt 80 / 100

Đường trường: Phải đạt 80 /100

2. Cấu trúc đề thi lý thuyết

Luật: 15 câu

Biển báo: 10 câu

Sa hình: 10 câu

3. Cấu trúc bộ câu hỏi

Biển báo: Câu 305 – câu 486

Sa hình: Câu 487 – câu 600

4. Kinh nghiệm mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản, dễ hiểu

Khi vào thi, sau khi thí sinh điền vào hạng B2, khoá học và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 35 câu hỏi (rút trong bộ đề 600 câu). Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án trả lời duy nhất. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 35 câu trong khoảng thời gian thi là 22 phút.

Trong quá trình hoặc sau bạn khi trả lời xong cả 35 câu, bạn nên chuyển trở lại kiểm tra những câu đã trả lời đặc biệt là các câu lý thuyết, khái niệm chung vì có ít nhất 1 – 3 câu điểm liệt trong bộ đề thi. Trong 35 câu thường có 15 câu lý thuyết chung, 10 câu hỏi về ý nghĩa các loại biển báo và 10 câu về giải sa hình.

Nội dung

1

MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

1.1

MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT

1.2

MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO 

1.3

MẸO THI PHẦN SA HÌNH

2

THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?

MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Bắt buộc : Câu 285

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184

Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )

Về số thấp, gài số : Câu 218, 221

Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118

Báo hiệu tạm thời : Câu 96

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88

Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247

Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227

Đèn chiếu gần : Câu 59

Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

“Phải” : Câu 130, 256

“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217

“Kiểm tra” : Câu 208

“Nhường” : Câu 128

“Là” : Câu 131

“Cách” : Câu 211, 212

 Thì chọn ý dài nhất .

+ Những câu hỏi về bằng lái xe:

HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH

A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc

A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )

A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn

B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn

C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc

FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa

E27Điều khiển xe trên 30 chỗ

+ Mẹo chọn nhanh khi thi lý thuyết b2:

Ví dụ : Câu 80 đến 87

Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75

Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281

Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280

Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179

                       + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178

Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89

                                   + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo thi lý thuyết B2 trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH

Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Câu hỏiĐáp án

Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296

Dây đai Hãm giữ chặt : 290, 302

Kính chắn gióAn toàn : 283

Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : 304

Có vòng xuyếnNhường bên trái :

Không vòng xuyếnNhường bên phải : 116

Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : 292

Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : 293

Hệ thống truyền lực Truyền mô men : 294

Hệ thống phanhGiảm tốc độ : 298

Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : 297

Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : 295

Động cơ 4 kỳ4 hành trình : 291

Ắc quy Tích trữ điện năng : 300

Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : 303

Máy phát điệnPhát điện năng : 301

MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO 

+ Có 5 loại biển báo:

Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )

Biển cấm ( vòng tròn đỏ )

Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )

Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)

Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

+ 6 quy tắc cần nhớ:

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó

Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó

Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430

Quy tắc vạch kẻ đường :

+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều

+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn

Câu ví dụ : 478, 479, 480

MẸO THI PHẦN SA HÌNH

+ 5 quy tắc:

Bước 1: Xét xe trong giao lộ

Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )

Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )

Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )

Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

+ Mẹo chọn nhanh:

Nguồn nội dung bảng mẹo này thuộc bản quyền website Trường dạy lái xe Tiến Thành: hoclaixetphcm.com

——————–

THAM KHẢO THÊM:

I/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2018 – 2019

LÝ THUYẾT (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm

Không được

Chấp hành

Bắt buộc

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền

Về số thấp … gài số 01

Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)

Dùng thanh nối cứng

Báo hiệu tạm thời

Hiệu lệnh người điều khiển giao thong

Phương tiện giao thong đường sắt

Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

Đèn chiếu xa sang gần

Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy”  Thì chọn ý dài nhất .

“Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy”

LƯU Ý

:

Hộp số đảm bảo chuyển động lùi

Dây đai: hãm giữ chặt

Kính chắn gió: an toàn

Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén

Hành lý: 20 kg

Cách đường ray gần nhất: 05 mét

Xe lam, xe công nông: 30 km/h

Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2

“ Giơ 2 tay” : ý 1, “ giơ 1 tay” : ý 2

Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2

Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2

Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)

Thấy chữ “cơ quan” : ý 2

Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải

Động cơ chuyển từ trong ra ngoài

Nhiệt năng biến thành cơ năng

Cách 30m xi nhan rẻ trái / phải

Đậu xe: cách 05 mét

Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h

Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển

Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)

Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống

Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

Đáp án có ý nghĩa liệt kê 

Hành vi

Trách nhiệm

Nghĩa vụ

Khách

Đạo đức

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tham gia giao thong

Tốc độ xe: 

Trong khu vực đông dân cư ( số cuối dòng):

40km/h: Chọn đáp án 1

80km/h: Chọn đáp án 1

70km/h: Chọn đáp án 2

50km/h: Chọn đáp án 3

60km/h: Chọn đáp án 4

Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc ( số giữa dòng): lấy tốc độ lớn nhất trừ 30

Xe công nông: 30km/h

Bằng lái dấu

B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2

FE: chọn đáp án 1

FC: chọn đạp án 2

Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ

Niên hạn sử dụng:

Tải: 25 năm

Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2

A1 < hoặc = 175 cm2

A2 ≥ 175 cm2

FE: E + kéo ( ô tô chở khách nối toa )

FC: C + kéo ( ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)

Kỹ thuật máy thiết bị

Công dụng: Chọn 1 đáp án

Công dung của hệ thống truyền lực của ô tô ( dùng để truyền)

Công dụng của hệ thống phanh ( dùng để giảm tốc độ )

Công dụng của động cơ ô tô ( nhiệt năng thành cơ năng )

Công dụng của hộp số ô tô ( chuyển động lùi )

Công dụng của hệ thống lái ( dùng chuyển hướng )

Công dụng của ly hợp ( dùng để truyền hoặc ngắt )

Động cơ 2 kỳ ( 2 hành trình ); 4 kỳ ( 4 hành trình )

Yêu cầu của kính chắn gió ( là loại kính an toàn )

Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn ( hãm giữ chặt )

Âm lượng còi ( <90<115db )

Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động ( đạp phanh chân hết hành trình )

Khi quay đầu ( đưa đầu xe về phía nguy hiểm )

Điều khiển tăng số ( nhip nhàng, chính xác )

Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm ( đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần )

Khi nhả phanh tay ( kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm )

Khi khởi hành ô tô trên đường bằng ( đạp ly hợp trên hành trình )

Điều kiện ô tô giảm số ( vù ga phù hợp với tốc độ )

Điều kiện ô tô trên đường trơn ( không đánh lái ngoặt và phanh gấp )

CHÚ Ý

:

Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”

Phương tiện giao thong đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ

Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)

Trên đường có nhiều làn đường:

Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

BIỂN BÁO: (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Chú ý các mẹo:

Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1

Còn lại chọn ý 3 ( hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3 )

Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái

Chú ý biển trật tự với đáp án

Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

SA HÌNH (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Xử lý tình huống: chọn ý có các từ “quan sát” , “giảm tốc độ” , “nhường”

Thứ tự các xe:

2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )

Có vòng xuyến: nhường bên trái

Không vòng xuyến: nhường bên phải

Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con

Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2

Thấy công an giao thông: chọn 3

Lấn vạch liền là vi phạm

Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó.

II/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2015 – 2017

1. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 về câu hỏi lái xe trong sa hình

1 . Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất. 2 . Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu thương. 3 . Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước. 4 . Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái. 5 . Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái

2. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 của luật giao thông trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết thi B2 (các câu còn lại)

A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Khái niệm “Người điều khiển giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”

B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải

C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đk xevượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&3: + Điều khiển ô tô tự đỗ ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3&4: + Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …

D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ?

E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) 1. Chọn các đáp án có từ sau: “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đấu, mang vc ….. ) 3. Tại nơi đường giao nhau,…giang…: chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ…: chọn đáp án 2. 4. Giảm tốc độ: + có biển cảnh báo nguy hiểm. + khi cho xe chạy sau vượt. 5. Niên hạn sử dụng: + tải: 25 năm. 6. Xe ưu tin: Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. 7. Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe dấu E: 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. 8. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. 9. Nồng độ cồn: Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất. (0,25 hoặc 50) 10. Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. 11. Tốc độ: + Xe công nông: 30 km/h. + Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h. + Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. + Trong (Ngồi) khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. + Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.

THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?

Theo Tổng cục Đường bộ VN, từ ngày 1-8-2020 các trung tâm sát hạch ở các tỉnh và TP phải áp dụng nội dung thi mới 600 câu luật giao thông. Theo đó, bộ đề thi giấy phép lái ôtô từ 450 câu hỏi được nâng lên 600 câu. Trong số 600 câu hỏi này, trích ra 200 câu làm bộ đề thi giấy phép lái xe máy (tăng 50 câu so với trước đây).

Đồng thời rút ngắn thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe.

Do đó, Sở GTVT quy định hời gian thi lý thuyết ôtô hạng B1: 20 phút – phải đạt 27/30 câu, hạng B2: 22 phút – phải đạt 32/35 câu, hạng C: 24 phút – phải đạt 36/40 câu hỏi trắc nghiệm.

Kết luận: Mong rằng phần tổng hợp mẹo học lý thuyết lái xe B2 ở trên của trường dạy lái xe Tiến Thành giúp cho học viên của trường cũng như các thí sinh chuẩn bị tham gia thi sát hạch lái xe có các bảng meo học lý thuyết lái xe B2 dành riêng cho mình. Đi thi chỉ cần nhìn câu hỏi là biết ngay đáp án, thi đậu 100%.

5

/

5

(

171

bình chọn

)

Cách học lý thuyết lái xe b2

Học mẹo lý thuyết b2 đậu cao

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu nhanh nhất

Mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản

Mẹo thi lý thuyết B2 dễ hiểu nhất

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 Đơn Giản Dễ Nhớ Nhất là những gì mà Trường dạy lái xe Tiến Thành chia sẻ cho các bạn trong bài viết này. Bằng những kinh nghiệm thi lý thuyết b2 của bộ đề 600 câu mới nhất được giáo viên chúng tôi đúc kết và biên soạn lại thành mẹo thi lý thuyết lái xe B2 600 câu dễ hiểu nhất cho các học viên dễ dàng đậu phần thi sát hạch Luật Giao Thông của Sở GTVT.

1. Chương trình thi: Có 02 kỳ thi

Thi tốt nghiệp: Thi lý thuyết 35 câu trong 22 phút. Nếu rớt thì thi lại, Khi nào đậu mới được thi sát hạch

Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

Thi sát hạch gồm 02 phần:

Thi thực hành:

2. Cấu trúc đề thi lý thuyết

3. Cấu trúc bộ câu hỏi

Biển báo: Câu 305 – câu 486

Sa hình: Câu 487 – câu 600

4. Kinh nghiệm mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản, dễ hiểu

Khi vào thi, sau khi thí sinh điền vào hạng B2, khoá học và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 35 câu hỏi (rút trong bộ đề 600 câu). Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án trả lời duy nhất. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 35 câu trong khoảng thời gian thi là 22 phút.

Trong quá trình hoặc sau bạn khi trả lời xong cả 35 câu, bạn nên chuyển trở lại kiểm tra những câu đã trả lời đặc biệt là các câu lý thuyết, khái niệm chung vì có ít nhất 1 – 3 câu điểm liệt trong bộ đề thi. Trong 35 câu thường có 15 câu lý thuyết chung, 10 câu hỏi về ý nghĩa các loại biển báo và 10 câu về giải sa hình.

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Bắt buộc : Câu 285

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184

Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )

Về số thấp, gài số : Câu 218, 221

Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118

Báo hiệu tạm thời : Câu 96

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88

Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247

Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227

Đèn chiếu gần : Câu 59

Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

Thì chọn ý dài nhất .

Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75

Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281

Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280

Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179 + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178

Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89 + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )

Biển cấm ( vòng tròn đỏ )

Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )

Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)

Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó

Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430

Quy tắc vạch kẻ đường : + Vạch màu vàng : là vạch phân chiều + Vạch màu trắng : là vạch phân làn Câu ví dụ : 478, 479, 480

Bước 1: Xét xe trong giao lộ

Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )

Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )

Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )

Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

Nguồn nội dung bảng mẹo này thuộc bản quyền website Trường dạy lái xe Tiến Thành: chúng tôi

THAM KHẢO THÊM: I/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2018 – 2019

LÝ THUYẾT (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , ” Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy” LƯU Ý:Thì chọn ý dài nhất .

Tốc độ xe:

Trong khu vực đông dân cư ( số cuối dòng):

40km/h: Chọn đáp án 1

80km/h: Chọn đáp án 1

70km/h: Chọn đáp án 2

50km/h: Chọn đáp án 3

60km/h: Chọn đáp án 4

Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc ( số giữa dòng): lấy tốc độ lớn nhất trừ 30

Xe công nông: 30km/h

Bằng lái dấu

Kỹ thuật máy thiết bị

Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”

Phương tiện giao thong đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ

Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)

Trên đường có nhiều làn đường:

Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

BIỂN BÁO: (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Chú ý các mẹo:

Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1

Còn lại chọn ý 3 ( hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3 )

Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái

Chú ý biển trật tự với đáp án

Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

SA HÌNH (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Xử lý tình huống: chọn ý có các từ “quan sát” , “giảm tốc độ” , “nhường”

Thứ tự các xe:

2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )

Có vòng xuyến: nhường bên trái

Không vòng xuyến: nhường bên phải

Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con

Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2

Thấy công an giao thông: chọn 3

Lấn vạch liền là vi phạm

Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó.

II/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2015 – 2017

1. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 về câu hỏi lái xe trong sa hình

1 . Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất. 2 . Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu thương. 3 . Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước. 4 . Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái. 5 . Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái

2. Mẹo học câu hỏi lý thuyết luật giao thông trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết thi B2 (các câu còn lại)

A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

+ Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc”

+ Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông”

+ Khái niệm “Người điều khiển giao thông”

+ Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”

B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

+ Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi.

+ Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước

+ Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ

Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải

C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

+ Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt…

+ Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn

+ Đk xevượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường

Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù

Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&3: + Điều khiển ô tô tự đỗ

+ Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …

D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

+ Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào.

+ Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?

Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp…

+ Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn

+ Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ?

THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?

Theo Tổng cục Đường bộ VN, từ ngày 1-8-2020 các trung tâm sát hạch ở các tỉnh và TP phải áp dụng nội dung thi mới 600 câu luật giao thông. Theo đó, bộ đề thi giấy phép lái ôtô từ 450 câu hỏi được nâng lên 600 câu. Trong số 600 câu hỏi này, trích ra 200 câu làm bộ đề thi giấy phép lái xe máy (tăng 50 câu so với trước đây).

Đồng thời rút ngắn thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe.

Thời gian thi lý thuyết ôtô hạng B1: 20 phút – phải đạt 27/30 câu, hạng B2: 22 phút – phải đạt 32/35 câu, hạng C: 24 phút – phải đạt 36/40 câu hỏi trắc nghiệm.

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2020

Mẹo Học Lý Thuyết B2 600 Câu Hỏi Mới Nhất 2022 – Dễ Nhớ Đậu 100%

(58.379 đánh giá mẹo học lý thuyết b2 600 câu)

Mẹo Học Lý Thuyết B2 600 Câu Dễ Nhớ Đậu 100%. Bảng Mẹo Thi Chuẩn Nhất Hiện Nay – Do Chính Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành Biên Soạn. 

Tuy nhiên, hiện nay mẹo học lý thuyết B2 600 câu đang có rất nhiều phiên bản không đúng chuẩn, có phần sai lệch do những người “không chuyên” đi sao chép lại của 450 câu cũ rồi đăng lên khiến cho nhiều học viên bị nhầm lẫn học theo dẫn đến kết quả thi rớt phần sát hạch lý thuyết Luật Giao Thông Đường Bộ mới nhất áp dụng từ ngày 1/8/2020.

Để hỗ trợ cho các bạn có thể hoàn thành tốt phần thi lý thuyết thì ở đây chúng tôi xin giới thiệu bảng mẹo học lý thuyết B2 600 câu được giáo viên Trường dạy lái xe Tiến Thành biên soạn và đúc kết lại trong suốt quá trình giảng dạy lái xe ô tô tại tất cả các Quận ở TPHCM. Đảm bảo cho các bạn học nhanh, chuẩn và rất phù hợp cho các bạn bận rộn không có thời gian đi học ở trường, tự học ở nhà.

Mục Lục Nội Dung

1

MẸO HỌC LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

2

Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Trên Máy Tính Sở GTVT

3

18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu

MẸO HỌC LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

A. LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Bắt buộc : Câu 285

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184

Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )

Về số thấp, gài số : Câu 218, 221

Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118

Báo hiệu tạm thời : Câu 96

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88

Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247

Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227

Đèn chiếu gần : Câu 59

Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

“Phải” : Câu 130, 256

“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217

“Kiểm tra” : Câu 208

“Nhường” : Câu 128

“Là” : Câu 131

“Cách” : Câu 211, 212

HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH

A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc

A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )

A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn

B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn

C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc

FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa

E27Điều khiển xe trên 30 chỗ

Ví dụ : Câu 80 đến 87

Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75

Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281

Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280

Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179

                       + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178

Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89

                                   + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Câu hỏiĐáp án

Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296

Dây đai Hãm giữ chặt : Câu 290, 302

Kính chắn gióAn toàn : Câu 283

Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : Câu 304

Có vòng xuyếnNhường bên trái

Không vòng xuyếnNhường bên phải : Câu 116

Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : Câu 292

Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : Câu 293

Hệ thống truyền lực Truyền mô men : Câu 294

Hệ thống phanhGiảm tốc độ : Câu 298

Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : Câu 297

Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : Câu 295

Động cơ 4 kỳ4 hành trình : Câu 291

Ắc quy Tích trữ điện năng : Câu 300

Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : Câu 303

Máy phát điệnPhát điện năng : Câu 301

B. BIỂN BÁO 

Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )

Biển cấm ( vòng tròn đỏ )

Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )

Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)

Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó

Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó

Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430

Quy tắc vạch kẻ đường :

+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều

+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn

Câu ví dụ : 478, 479, 480

C. SA HÌNH

Bước 1: Xét xe trong giao lộ

Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )

Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )

Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )

Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

Thứ tự các xe:

2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )

Có vòng xuyến: nhường bên trái

Không vòng xuyến: nhường bên phải

18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu

18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Online 2021

Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Trên Máy Tính Sở GTVT

Bước 1: Khi vào bài thi giao diện đầu tiên trên máy tính sẽ yêu cầu bạn phải nhập họ và tên, chọn hạng xe B2.

Bước 2: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, máy tính sẽ hiện ra câu hỏi và chỗ trống để tick đáp án đúng. Thời gian làm bài bắt đầu từ đây – tổng thời gian thi hạng B2: 22 phút.

Hãy đọc kỹ từng câu hỏi và hãy nhớ rằng bạn chỉ có 37s để trả lời cho một câu hỏi. Nếu câu nào không trả lời được thì bỏ qua và làm câu tiếp theo để tránh làm mất thời gian.

Bước 3: Khi làm bài xong thì màn hình sẽ hiện ra “KẾT THÚC”. Bạn sẽ biết được ngay kết quả bài làm như số câu đúng, sai và kết quả “Đạt” hay “Không đạt”.

PHẦN MỞ RỘNG – DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG MẸO 450 CÂU CỦA NĂM 2015 – 2019 ĐỂ CÁC BẠN PHÂN BIỆT VÀ GIÁO VIÊN NGHIÊN CỨU THÊM. HIỆN TRÊN MẠNG ĐA PHẦN LÀ BẢNG MẸO CŨ NÀY NHÉ.

A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc” + Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông” + Khái niệm “Người điều khiển giao thông” + Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”

B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước + Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ

+ Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải

C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… + Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn + Đk xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường

+ Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù

+ Điều khiển ô tô tự đỗ + Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …

D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) + Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. + Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?

+ Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… + Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn + Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì?

E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁCTRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho nghiên cứu giáo án của giáo viên) 1. Chọn các đáp án có từ sau: “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đấu, mang vc ….. ) 3. Tại nơi đường giao nhau,…giang…: chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ…: chọn đáp án 2. 4. Giảm tốc độ: + có biển cảnh báo nguy hiểm. + khi cho xe chạy sau vượt. 5. Niên hạn sử dụng: + tải: 25 năm. 6. Xe ưu tin: Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. 7. Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe dấu E: 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. 8. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. 9. Nồng độ cồn: Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất. (0,25 hoặc 50) 10. Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. 11. Tốc độ: + Xe công nông: 30 km/h. + Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h. + Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. + Trong (Ngồi) khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. + Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.

Trường dạy  lái xe ô tô chất lượng cao: được thành lập ngày 12/11/2007 Căn cứ Quyết định số 5083/QĐ-UBND của UBND chúng tôi – chịu sự quản lý Nhà nước về dạy nghề của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chúng tôi có nhiệm vụ đào tạo dạy nghề lái xe các hạng bằng B1, B2, C.

18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B2 600 Câu

18 Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 Online 2021

LIÊN HỆ HỌC LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM Ở TẤT CẢ CÁC QUẬN:

+ Ms. Quỳnh Hương – Phòng chăm sóc khách hàng

+ Hotline: 0919.992.066 – 0919.005.019

+ Điện thoại: (0286).6868.555

5

/

5

(

120

bình chọn

)

mẹo học lý thuyết b2 600 câu

mẹo thi lý thuyết b2 600 câu

mẹo học lý thuyết lái xe b2 600 câu

mẹo thi lý thuyết b2 600 câu hỏi

Tổng Hợp Những Mẹo Học &Amp; Thi Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Tốt Nhất

Kể từ năm 2021 trở đi, bạn sẽ không thể tìm được nơi nào “lách luật” thi bằng lái xe ô tô hạng B2 với cam kết “bao đỗ, chống trượt” được nữa. Lúc này, mẹo học lý thuyết B2 600 câu chính là điều bạn cần để dễ dàng vượt qua phần thi chứng chỉ lái xe hơn.

Nội dung thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B2

Trước khi đến với phần mẹo học lý thuyết B2 600 câu, bạn cần nắm được sơ lược nội dung phần thi lý thuyết lái xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, hiện nay, đề thi lý thuyết học lái xe ô tô b2 sẽ bao gồm 35 câu. Để làm được đề thi này, trước đó bạn cần học bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Trước đây, bộ đề này bao gồm 450 câu và từ năm 2019 trở đi đã được tăng thêm thành 600 câu.

Cụ thể trong bộ 600 câu hỏi sẽ có các nội dung sau đây:

Hệ thống biển báo giao thông đường bộ

Khái niệm và quy tắc tham gia giao thông đường bộ

Các hình thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống khi tham gia giao thông

Tình huống nghiêm trọng, mất an toàn giao thông

Kỹ thuật lái xe ô tô căn bản

Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô cơ bản

Nghiệp vụ vận tải hàng hoá

Đạo đức của người lái xe tham gia giao thông đường bộ

Thời lượng học lý thuyết lái xe ô tô hạng B2 tiêu chuẩn là 168 giờ. Như vậy, bạn sẽ cần hoàn thành đầy đủ số giờ học theo quy định. Nếu không, bạn sẽ không đủ điều kiện thi sát hạch. 

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu

Chắc chắn với khoảng thời gian ít ỏi, bạn sẽ không thể thuộc nằm lòng 600 câu hỏi lý thuyết. Hơn nữa, có rất nhiều nội dung dễ gây nhầm lẫn. Đó là lý do tại sao bạn nên tìm hiểu mẹo học lý thuyết B2 600 câu. Đây là những mẹo nhỏ, lưu ý giúp học viên dễ dàng tiếp nhận kiến thức về luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, phân biệt các câu hỏi dễ gây nhầm lẫn… Nắm chắc bộ mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu này, bạn sẽ tự tin hơn khi thực hiện bài thi lý thuyết.

Mẹo học lý thuyết b2 600 câu phần lý thuyết bằng lái xe ô tô

Với phần thi lý thuyết, nhiều bạn khá bối rối với các câu hỏi về hạng bằng lái xe. Những “từ khóa” bạn cần nắm bắt ở loại câu hỏi này là hạng bằng, độ tuổi và quy định:

Bằng A1 – 18 tuổi – xe mô tô 50cc – 175cc

Bằng A2 – 18 tuổi – xe ô tô trên 175cc

Bằng A3 – 18 tuổi – xe mô tô 3 bánh

Bằng A4 – 18 tuổi – xe máy kéo trọng tải 1 tấn

Bằng B1 – số tự động – 18 tuổi – không được hành nghề lái xe

Bằng B2 – số sàn – xe đến 9 chỗ ngồi, được hành nghề lái xe, dưới 3,5 tấn

Bằng C – 21 tuổi – xe đến 9 chỗ ngồi, trọng tải trên 3,5 tấn

Bằng D – 24 tuổi – xe từ 13 đến 30 chỗ

Bằng FC – 24 tuổi – xe đầu kéo

Bằng FE – 27 tuổi – xe chở khách có nối toa

Bằng E – 27 tuổi – Xe trên 30 chỗ ngồi

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu nhìn ý trả lời

Với phần này, bạn cần nắm bắt được những ý chính của câu hỏi, sẽ có các từ khóa cho bạn nhận biết như:

Các câu hỏi có chữ “bị nghiêm cấm, nghiêm cấm”: từ câu 1 đến câu 6, câu số 33

Các câu hỏi có chữ “không được” : câu 7 đến câu 31, câu 66

Các câu hỏi “bắt buộc”: câu 285

Các câu hỏi có nội dung “phải có phép của cơ quan có thẩm quyền”: câu 57, 63, 184

Các câu hỏi có nội dung “phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép”: câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

Các câu hỏi có nội dung “giảm tốc độ”: câu 161, 165, 224, 225

Các câu hỏi có nội dung “về số thấp, gài số”: câu 221, 218

Các câu hỏi có nội dung “hiệu lệnh người điều khiển giao thông”: câu 88

Các câu hỏi có nội dung “phương tiện giao thông đường sắt”: câu 247, câu 246

Các câu hỏi có nội dung “đèn chiếu gần”: câu 59

Các câu hỏi có nội dung “đèn chiếu xa sang gần”: câu 227

Các câu hỏi có nội dung “dùng thanh nối cứng”: câu 117, 118

Mẹo học lý thuyết các câu hỏi trả lời bằng chữ

Với các câu có nội dung dài, cần chọn ý trả lời như thì bạn cần chú ý tới những từ khoá của các câu này. Mẹo học lý thuyết B2 600 câu với phần này sẽ là chọn ý dài nhất làm đáp án đúng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng mẹo lý thuyết B2 600 câu – chọn nhanh đối với một số câu hỏi có thể dễ dàng nhận thấy “tín hiệu” như:

Với các câu có đáp án là số lượng cho bạn lựa chọn thì mẹo là chọn số lớn nhất

Với các câu hỏi về nội dung cảnh sát giao thông thì: giơ 2 tay chọn 4 (câu 89); giơ 1 tay chọn 3 (câu 90)

Với câu hỏi về niên hạn sử dụng ô tô chở hàng (câu 280): chọn đáp án 25 năm

Với câu hỏi về tuổi tối đa của nam và nữ (câu 75): lựa chọn đáp án 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ

Mẹo lựa chọn từ trong câu hỏi

Bạn cũng có thể dựa vào một số “từ mẹo” trong câu hỏi để lựa chọn phương án trả lời.

Một số câu hỏi có chữ “dốc” thì chọn 1; có chữ “trong khu vực đông dân cư” thì chọn 1; “ngoài khu vực đông dân cư” thì chọn đáp án có số km cuối dòng. 

Ở câu hỏi có cụm từ “cự ly tối thiểu”, chọn đáp án số 3

Với bộ câu hỏi này, bạn chỉ cần học thuộc cặp từ khoá câu hỏi – đáp án sau đây là tự tin lựa chọn được câu trả lời đúng. Cụ thể:

Câu hỏi có từ “hộp số” – lựa chọn “chuyển động lùi”

Câu hỏi có từ “dây đai” – lựa chọn “hãm giữ chặt”

Câu hỏi có từ “kính chắn gió” – lựa chọn “an toàn”

Câu hỏi có từ “động cơ diezen không nổ” – lựa chọn “nhiên liệu lẫn không khí”

Câu hỏi có từ “có vòng xuyến” – lựa chọn “nhường bên phải”

Câu hỏi có từ “không vòng xuyến” – lựa chọn “nhường bên trái”

Câu hỏi có từ “hệ thống lái” – lựa chọn “thay đổi hướng chuyển động”

Câu hỏi có từ “hệ thống truyền lực” – lựa chọn “truyền mô men”

Câu hỏi có từ “công dụng hệ thống bôi trơn” – lựa chọn “cung cấp lượng dầu bôi trơn”

Câu hỏi có từ “công dụng động cơ ô tô” – lựa chọn “nhiệt năng biến đổi thành cơ năng”

Câu hỏi có từ “công dụng của ly hợp” – lựa chọn “truyền hoặc ngắt động cơ”

Câu hỏi có từ “ắc quy” – lựa chọn đáp án “tích trữ điện nặng”

Câu hỏi có từ “động cơ 4 kỳ” – lựa chọn đáp án “4 hành trình”

Câu hỏi có từ “máy phát điện” – lựa chọn đáp án “phát điện năng”

Câu hỏi có từ “hệ thống phanh” – lựa chọn đáp án “giảm tốc độ”

Câu hỏi có từ “túi khí” – lựa chọn đáp án “giữ chặt người, giảm khả năng va đập”

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu phần biển báo giao thông

Ở nội dung này, trước hết bạn cần nhớ được hình dạng của 5 loại biển báo giao thông và 6 quy tắc cấm đường đối với các loại xe:

Cấm xe nhỏ – cấm xe lớn

Cấm xe lớn – không cấm xe nhỏ

Cấm xe 2 bánh – cấm xe 3 bánh – không cấm xe 4 bánh

Cấm xe 4 bánh – cấm xe 3 bánh – không cấm xe 2 bánh

Cấm rẽ trái – cấm quay đầu

Cấm quay đầu – không cấm rẽ trái

Quy tắc về vạch kẻ trên đường:

Vạch phân chiều có màu vàng

Vạch phân làn có màu trắng

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu đối với phần này khá dễ nhớ, không quá phức tạp. Cụ thể, ở những câu hỏi có dấu ngoặc kép tức là đang hỏi về tên của biển báo đó, ngược lại tức là đang hỏi về ý nghĩa của biển báo. Với các biển báo có 2 mũi tên được đặt trước ngã ba, ngã tư thì tức là được phép quay đầu xe.

Trước khi học mẹo, học viên nên học trước 1 lượt toàn bộ nội dung của phần lý thuyết để khi áp dụng các mẹo sẽ dễ hiểu và dễ hình dung hơn. Nếu ngay từ đầu học mẹo mà không tìm hiểu bản chất nội dung học thì sẽ không thể hiểu và làm đúng được các câu hỏi trong đề thi.

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu nội dung bài thi sa hình

Ở phần này, bên cạnh việc học kỹ các hình dạng của 11 bài thi sa hình và 5 quy tắc xét xe ưu tiên thì bạn có thể dựa vào mẹo lý thuyết B2 600 câu sau đây để lựa chọn đáp án nhanh và chính xác hơn:

Ở câu hỏi về thứ tự các xe thực hiện bài thi sa hình, nếu có 2 hình xe giống nhau thì bạn chọn theo quy tắc phải – thẳng – trái; nếu hình có vòng xuyến thì nhường xe bên trái và ngược lại

Ở câu hỏi về cảnh sát giao thông, chọn đáp án 3

Ở câu hỏi về xe quân sự và PCCC thì bạn chọn đáp án 2

Ở câu hỏi có xe công an thì bạn chỉ cần cân nhắc giữa 2 đáp án 1 và 4

Thi lý thuyết lái xe B2 bao nhiêu câu thì đạt?

Đối với hạng B1: 27/30 câu

Đối với hạng B2: 32/35 câu 

Đối với hạng C: 36/40 câu

Đối với hạng D, E, F: 42/45 câu

Khi nào thì nên học mẹo và áp dụng mẹo thi lý thuyết lái xe B2?

Tốt nhất không nên chỉ học mẹo lý thuyết lái xe mà không học tập đầy đủ các kiến thức lái xe theo đúng quy định. Tuy nhiên đến khoảng 1 tuần trước ngày thi, nếu bạn gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các câu hỏi thì có thể kết hợp học mẹo để tăng khả năng thi đỗ sát hạch.

Địa điểm tổ chức lớp học lý thuyết lái xe B2 miễn phí ở đâu tại Hà Nội?

Vào mỗi chiều chủ nhật hàng tuần, Trung tâm Đào tạo lái xe ô tô Licogi VSE1 có tổ chức lớp học lý thuyết miễn phí tại văn phòng 72 Vương Thừa Vũ, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Dù đã là học viên của Licogi hay chưa bạn vẫn có thể tham gia được lớp học này. Bạn chỉ cần đăng ký trước bằng cách liên hệ số hotline 0976549066 (có zalo) sẽ có nhân viên tư vấn giúp bạn đặt trước lịch học. 

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe A1 Dễ Nhớ

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe A1 Dễ Nhớ – Thi Bằng Lái Xe Máy Đậu 100% sẽ giúp cho bạn hoàn thành tốt phần thi lý thuyết trong kỳ thi sát hạch lái xe máy hạng A1. Mẹo học lý thuyết thi bằng lái xe máy này rất dễ nhớ, đơn giản, dễ hiểu giúp bạn có thể trả lời được hết 150 câu hỏi luật giao thông đường bộ thi bằng lái xe máy A1, A2.

HƯỚNG DẪN MẸO HỌC LÝ THUYẾT LÁI XE A1 DỄ NHỚ NHẤT

Nhu cầu đăng kí thi bằng lái xe máy ở tphcm và học mẹo thi bằng lái xe máy A1, mô tô A2 ngày càng tăng, nhưng dưới áp lực công việc, học hành thi cử bù đầu, không phải ai cũng có thể tham gia khóa học luật giao thông đường bộ do nhà trường tổ chức đầy đủ được, nhằm hỗ trợ các học viên bận rộn hoặc chưa nắm được nội dung tài liệu 150 câu hỏi luật giao thông đường bộ, các trung tâm dạy lái xe biên soạn tài liệu bên dưới nhằm hỗ trợ phần nào cho các bạn

Tài liệu mẹo thi bằng lái xe máy thực chất là một bản tóm tắt và hướng dẫn các kiến thức cơ bản sao cho ngắn gọn, dễ hiểu nhất.

Bạn mở trang đầu tiên của sách, các bạn thấy PHẦN LUẬT và đọc kỹ qua một lần từ trên xuống dưới, cố gắng hiểu những gì sách nói.

Sang trang thứ 3 và 4, đọc hiểu ý nghĩa phần HỆ THỐNG BIẾN BÁO ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM. Khi nào bạn đọc đúng 100% thì chúng ta tiếp tục.

Mẹo câu trả lời các câu ngắn chọn 1 đáp án có các chữ sau

Bị nghiêm cấm (vd câu: 16, 20, 21, 24)

Khi tham gia giao thông đường bộ (vd câu: 58, 61)

Không được… (câu: 28, 30, 44)

Biển báo tạm thời (câu: 39)

Câu có 2 ý trả lời (vd câu 7, 10, 11,…) thì áp dụng cách sau

a. Ta đếm 3 chữ đầu của 2 ý trả lời thấy nó khác nhau thì chọn hết cả 2 đáp án (gồm các câu: 7, 14, 15, 22, 23, 25, 27, 34, 47, 64, 76, 80)

b. Ta đếm 3 chữ đầu của 2 ý trả lời thấy nó giống nhau thì nhớ các câu sau:

Luật về xe máy chuyên dùng: xe máy chuyên dùng không được xem là phương tiện giao thông đường bộ nhưng nó có tham gia giao thông đường bộ. Vậy thì câu hỏi nào có chữ “tham gia” thì chọn cả 2, còn câu không có chữ “tham gia” thì chọn câu không có xe máy chuyên dùng. (áp dụng điều này cho các câu: 10, 11, 12)

Câu 35, 36, 37 theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, ta nhớ. Người điều khiển giao thông giơ 1 tay thì chọn ý 2, giơ 2 tay thì chọn ý 1. (câu 35 chọn đáp án 1, câu 36 và 37 chọn đáp án 2).

Câu 47 chọn đáp án 2, chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

Câu 55 chọn đáp án 1, phải thực hiện chuyển dần (không nguy hiểm bằng việc chuyển ngay).

3. Câu có 3, 4 ý trả lời thì ghi nhớ.

Câu 1: chọn 1, 2 (không bao gồm các công trình phụ trợ khác như trong đáp án số 3)

Câu 2: chọn 1 (chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hướng đi, vị trí dừng lại)

Câu 3: chọn 1 (không bao gồm dải đất dọc 2 bên đường trong ý 2, và 3)

Câu 4: chọn 2 (chia theo chiều dọc của đường)

Câu 5: chọn 1 (Đường phố là đường đô thị)

Câu 6: chọn 1 (Dải phân cách là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ)

Câu 8: chọn 2 (Đường ưu tiên là đường mà trên đó các phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau)

Câu 9: chọn 1 (không có chữ “tham gia” thì bỏ câu có xe máy chuyên dùng)

Câu 13: chọn 2 và 3 (Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông hoặc người có nhiệm vụ tương tự)

Câu 17: chọn 2 (lái xe 4 bánh thì không được uống rượu bia)

Câu 26: chọn 3 (Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép biển số xe)

Câu 29: chọn 2 và 3 (Đọc dễ hiểu mà, phải không?)

Câu 31: chọn 1 và 2 (Cũng dễ hiểu luôn)

Câu 32: chọn 2 (Là trách nhiệm của tất cả chúng ta đấy!)

Câu 33: chọn 1 (Gặp đèn vàng cũng phải dừng lại trước vạch dừng)

Câu 38: chọn 1 (Hiển nhiên là phải theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông)

Câu 40: chọn 2 (Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép)

Câu 41: chọn 2 (Xe thô sơ đi trong làn đường bên phải trong cùng)

Câu 42: chọn 1 và 3 (bỏ 2 vì tốc độ thấp hơn mà đi phía bên trái)

Câu 43: chọn 1 và 2 (bỏ 3 vì chỗ nào trống là vô là không được)

Câu 45: chọn 2 và 3 (bỏ 1 vì có tăng tốc độ)

Câu 46: chọn 1 và 2 (bỏ 3 vì xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc)

Câu 48: chọn 3 (1 sai vì tránh sang bên trái, 2 sai vì tăng tốc độ)

Câu 49: chọn 3 (trong vòng xuyến nhường đường cho xe bên trái)

Câu 50: chọn 3 (nơi giao nhau phải nhường đường cho xe trên đường ưu tiên hoặc đường chính)

Câu 51: chọn 1 (ngã ba, ngã tư, nhường đường cho xe bên phải)

Câu 52: chọn 3 (phương tiện giao thông đường sắt luôn được ưu tiên)

Câu 53: chọn 1 (khoảng cách từ chỗ dừng đến đường ray là 5 met)

Câu 54: chọn 1 và 3 (đáp án 2 chạy vậy rất nguy hiểm)

Câu 56: chọn 3 (đáp án 1 có ô tô được vào, đáp án 2 có xe máy chuyên dùng tốc độ lớn hơn 70km/h cũng được vào)

Câu 57: chọn 1 (trong hầm đường bộ không được quay đầu xe, vì vậy bỏ đáp án 2 và 3)

Câu 60: chọn 1 và 2 (dễ hiểu)

Câu 62: chọn 2 (phải xin Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Câu 63: chọn 1 và 2

Câu 65: chọn 3 (giấy phép lái xe phù hợp)

Câu 66: chọn 2 (18 tuổi)

Câu 67: chọn 3

Câu 68: chọn 2 (16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dưới 50cm3)

Câu 69: chọn 1 (5 năm – chọn số lớn nhất)

Câu 70: chọn 1 (đáp án 2 về bên trái là sai, đáp án 3 tăng tốc độ là sai)

Câu 71: chọn 1 và 2 (bỏ đáp án 3: buông cả 2 tay)

Câu 72: chọn 2 (nội thành phố, thị xã và những đoạn có biển báo hiệu bắt đầu đến kết thúc khu đông dân cư)

Câu 73: chọn 3 (tốc độ tối đa của xe 2 bánh trong khu đông dân cư là 40km/h)

Câu 74: chọn 1 (nhớ: 40km/h chọn 1)

Câu 75: chọn 3 (nhớ: 50km/h chọn 3)

Câu 77: chọn 2 (thiếu văn hóa giao thông)

Câu 78: chọn 2 và 3 (bỏ đáp án 1 vì chạy trên làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông)

Câu 79: chọn 1 và 3 (đáp án 2 sai chỗ đi trên làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đáp án 4 sai chỗ chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi bắt buộc)

Phần này chúng ta sẽ cố gắng hiểu để chọn cho chính xác, không đơn giản là việc thi cho đậu mà nó còn ý nghĩa để đi đường. Phần này Trổi sẽ giải thích cách chọn đáp án đúng cho các câu khó để anh/chị dễ nhớ khi làm bài. Trước khi bắt đầu, cần phải đảm bảo anh/chị đã thuộc ý nghĩa của các biển báo ở đầu sách.

Câu 83: chọn 3 (không chọn biển số 1, vì biển 1 có nghĩa là có đường dành cho người đi bộ cắt qua đường xe chạy)

Câu 84: chọn 2 (cả 3 biển đều là biển báo nguy hiểm, nhưng chỉ có biển 2 và 3 là biển báo qua nơi giao nhau).

Câu 90: chọn 2 (biển 1 và 3 cho biết ta đang đi trên đường ưu tiên)

Câu 99: chọn 2 (biển 1 cấm mô tô thì cấm 3 bánh, biển 3 cấm ô tô con cũng cấm 3 bánh).

Câu 105: chọn 1 và 2 (biển 1 cấm rẻ trái thì cấm luôn quay xe)

Câu 106: chọn 1 (biển 2 cấm quay đầu xe nhưng được phép rẽ trái)

Các anh/chị nhớ quy tắc xét sa hình như sau, xét theo thứ tự từ trên xuống:

Xe đã vào giao lộ: xe vào giao lộ trước thì được đi trước.

Đường ưu tiên: xe trên đường ưu tiên được quyền đi trước

Tại ngả 3, 4 các tuyến đường cùng cấp, xe nào bên phải trống sẽ được đi trước, rồi đến xe rẽ phải, đến xe đi thẳng, xe rẽ trái đi sau cùng.

Câu 117: Xét theo thứ tự: không có xe vào giao lộ, không có xe ưu tiên, không có đường ưu tiên. Các xe đều cùng cấp, ta xét xem xe nào bên phải trống. Bên phải xe tải là xe lam, bên phải xe lam là xe mô tô, bên phải xe mô tô không có xe nào cả. Như vậy, xe mô tô đi trước. Sau khi xe mô tô đi rồi thì bên phải xe lam lại trống nên được đi thứ nhì, cuối cùng là xe tải.

Câu 118: xe mô tô thấy biển STOP nên phải dừng lại nhường đường.

Câu 119: Xe lam đã vào giao lộ nên được đi trước, tiếp theo là xe cứu thương (xe ưu tiên), cuối cùng là xe con.

Câu 120: Xe cứu thương. Xe ưu tiên được đi trước bất kể nó đang nằm trên đường không ưu tiên.

Câu 121: Xe con và xe khách có tín hiệu đèn đỏ.

Câu 122: Chú ý tín hiệu đèn trên cột đèn giao thông, thấy xe tải và xe con đèn xanh nên được đi. Xe tải và con bên kia cũng vậy.

Câu 123: Xem phía bên này, xe khách chạy thẳng trong khi đèn báo rẽ trái nên vi phạm, xe tải rẽ trái trong khi đèn đỏ nên vi phạm, xe con đi đúng. Quan sát phía bên kia, xe tải bên này sai thì xe tải bên kia cũng sai, xe mô tô rẽ phải trong khi đèn rẽ trái. Kết quả là chọn đáp án số 1.

Câu 124: Bên phải xe mô tô trống nên được chạy trước, sau khi mô tô đi thì bên phải xe tải trống nên được đi, cứ như vậy đến hết.

Câu 125: Xe tải vi phạm vì biển cấm dừng và đỗ xe có biển phụ xe tải nên chỉ có tác dụng trên xe tải.

Câu 126: Quan sát thấy trên đường xe con có biển giao nhau với đường không ưu tiên, nghĩa là xe con đi trên đường ưu tiên nên được đi trước. Xe tải và xe lam cùng cấp, xe tải chạy thẳng đi trước, xe lam rẽ trái đi sau.

Câu 127: chọn cả ba hướng. Hướng 2 cấm xe mô tô, như vậy không cấm xe gắn máy.

Câu 128: Biển báo cấm dừng và đỗ xe có gắn thêm biển phụ phía trước và sau. Vậy cấm dừng và đỗ trước và sau biển này. Cả hai đều vi phạm!

Câu 129: Cả 3 xe đều vi phạm. Xe tải đỗ ngược chiều, xe mô tô và xe con đỗ trên vạch người đi bộ.

Câu 130: Biển cấm kéo xe.

Câu 131: Xe lam rẽ phải nên được đi trước.

Câu 132: Bên phải xe mô tô và xe đạp trống nên đi trước.

Câu 133: Xe mô tô đang đi trên đường ưu tiên nên được đi trước. Chú ý biển phụ gắn dưới biển báo đường ưu tiên, biển phụ đó cho biết đường ưu tiên cong sang hướng bên trái chớ không phải đường thẳng như bình thường.

Câu 134: Xe con vi phạm vì lấn qua vạch liền, xe mô tô không vi phạm vì vượt xe buýt nhưng chưa lấn qua vạch.

Câu 135: Người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng thì tất cả các xe phải dừng lại, trừ xe đã và giao lộ, tức là xe tải được đi.

Câu 136: Người điều khiển giao thông giơ 2 tay dang ngang thì phía trước và sau người điều khiển phải dừng lại, bên trái và phải người điều khiển được đi.

Câu 137: Xe khách đèn đỏ dừng lại, xe tải đèn báo đi thẳng, xe con rẽ phải, xe mô tô dừng lại. Tất cả đều đúng.

Câu 138: Hướng 1 và 3. Hướng 2 cấm xe mô tô nên không được đi

Câu 139: Chưa xe đến đường ưu tiên, xe tiên được xét trước. Trong đó xe quân sự được ưu tiên nhất, đến xe công an.

Câu 140, 141: Chọn đáp án có xe con (E).

Câu 142: Đèn đỏ dừng. Vậy là xe con và tải.

Câu 143: Biển báo nguy hiểm không được tăng tốc độ. Vậy, không được vượt.

Câu 144: Chọn đáp án 1 và 2. Xe con có tín hiệu rẽ trái, xe mô tô có tín hiệu rẽ phải, trong khi biển báo hiệu hướng đi thẳng phải theo.

Câu 145: Xe tải đi sai đèn.

Câu 146: Xe tải và khách đi sai đèn.

Câu 147: Xe tải, khách và mô tô sai đèn.

Câu 148: Xe khách và mô tô đi đúng đèn.

Câu 149: Phía trước xe của bạn là biển báo giao nhau với đường ưu tiên, vậy xe của bạn đang đi trên đường không ưu tiên, biển phụ gắn dưới biển chính chỉ hướng đường ưu tiên là đường mà xe mô tô đang chạy. Vậy xe mô tô chạy trước, đến xe con (bên phải xe con trống), rồi đến xe của bạn.

Câu 150: Cả 3 xe đều cùng cấp, xe con rẽ phải chạy trước, xe của bạn đi thẳng chạy nhì, cuối cùng là xe mô tô.

mẹo thi bằng lái xe a1 2016

mẹo thi bằng lái xe a1 150 câu

mẹo thi bằng lái xe máy

mẹo học lý thuyết thi bằng lái xe máy

150 câu hỏi thi bằng lái xe a1

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe A1 Dễ Nhớ – Thi Bằng Lái Xe Máy Đậu 100%

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!