Xu Hướng 12/2023 # Độ Tuổi, Sức Khỏe Thi Giấy Phép Lái Xe Các Hạng # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Độ Tuổi, Sức Khỏe Thi Giấy Phép Lái Xe Các Hạng được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trước khi có quyết định sử dụng, hay cho phép người thân là con cái, vợ chồng, ông bà, anh chị, nhân viên, đồng nghiệp, bạn bè hay kinh doanh trong lĩnh vực vận tải …sử dụng phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ, chúng ta nên có một chút kiến thức cơ bản về những quy định của pháp luật về độ tuổi, sức khỏe cũng như bằng lái nhằm hạn chế những tai nạn cũng như bảo vệ chính người sử dụng và thể hiện sự tôn trọng pháp luật Việt Nam.

1. Quy định của pháp luật về độ tuổi, sức khỏe người tham gia giao thông

Theo luật số 23/2008/QH12 của Quốc Hội Việt Nam

a/ Đối với xe gắn máy: đủ 16 tuổi trở lên và xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3

b/ Đối với xe mô tô 2, 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự: người đủ 18 tuổi trở lên

c/ Đối với xe ô tô tải, máy kéo có tải trọng dưới 3500kg và ô tô dưới 9 chỗ ngồi: người đủ 18 tuổi trở lên

d/ Đối với xe ô tô tải, máy kéo có tải trọng trên 3500kg và lái xe hạng B2 kéo rơ mooc FB2: đủ 21 tuổi trở lên.

e/ Đối với xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng C kéo rơ mooc, sơ mi rơ mooc FC : đủ 24 tuổi trở lên.

f/ Đối với ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng D kéo rơ mooc FD: đủ 27 tuổi trở lên và giới hạn đến 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

1.2 Về sức khỏe:

Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Sức khỏe phù hợp dựa trên tiêu chí giấy khám sức khỏe của Bộ Y Tế. Ngoài ra người lái xe ô tô còn phải khám sức khỏe định kỳ để đảm bảo đầy đủ sức khỏe khi tham gia giao thông.

2. Quy định của pháp luật về Giấy Phép Lái Xe

Theo quy định của pháp luật Việt Nam giấy phép lái xe gồm 2 loại là giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn

a/ Giấy phép lái xe không thời hạn :

+Hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh và cấp cho người lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

+Hạng A2 cấp cho người lái xe ô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

+Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô 3 bánh

b/ Giấy phép lái xe có thời hạn

+Hạng A4 cấp cho người lái xe máy kéo có tải trọng không quá 1000kg

+Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người dưới 9 chỗ, xe tải, máy kéo dưới 3,5 tấn

+Hạng B2 cấp cho người có hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô tải máy kéo dưới 3,5 tấn, xe chở người dưới 9 chỗ ngồi .

+Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải máy kéo có trọng tải 3,5 tấn trở lên và một số loại xe quy định cho các giấy phép lại xe hạng B1 B2.

+Hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và một số xe quy định cho phép hạng B1, B2, C.

+Hạng E cấp cho người điều khiển xe ô tô trên 30 chỗ và các loại xe theo định của hạng B1, B2,C,D .

+Hạng FB2, FD, FE cấp cho người điều khiển lái xe đã có bằng lái hạng B2, D, E, để lái các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng này khi kéo rơ mooc hoặc xe ô tô chở khách nối toa, hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C để điều khiển các loại xe quy định theo hạng C khi kéo rơ mooc.

3/ Phạm vi lãnh thổ và giá trị sử dụng

Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận bằng lái xe của nhau.

Sơ lược về trung tâm đào tạo thi bằng lái xe Thành Công:

+ Ra đời 12/11/2007 và được cấp giấy phép đào tạo số 52/TCĐBVN-QLPT&NL do Tổng Cục Đường Bộ cấp, hoạt động trong lĩnh vực đào tạo lái xe các khóa học lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D và nâng hạng giấy phép lái xe các loại đến nay với 10 năm kinh nghiệm luôn khẳng định sự uy tín và chuyên nghiệp trong lĩnh vực đào tạo thi bằng lái xe.

Hiện tại trên địa bàn khu vực TPHCM và các khu vực lân cận trung tâm luôn thường xuyên mở các khóa đào tạo lái xe hạng A1, A2, B1, B2, C, FC, và nâng hạng bằng lái xe, chuyển đổi bằng lái xe quốc tế…

-Học phí và thời đào tạo của mỗi khóa là khác nhau, học viên có nhu cầu quan tâm vui lòng truy cập website : chúng tôi để biết thêm thông tin.

Văn Phòng: 439 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Hỗ trợ : 0901.440.614 – 0942.135.319 ( Thùy Trang)

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng E

Tôi muốn thi bằng lái xe hạng E nhưng tôi vẫn chưa biết rõ độ tuổi, điều kiện sức khỏe thi bằng lái xe hạng E được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn

Đăng Dương (099***)

1/ Về độ tuổi:

Theo quy định tại Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng E là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D, người yêu cầu sát hạch phải đủ 27 tuổi trở lên. Ngoài ra, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng E:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng E

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng C

Tôi năm nay 25 tuổi. Tôi không biết là độ tuổi cũng như sức khỏe của tôi có đủ để thi bằng lái xe hạng C hay không? Nên Ban biên tập vui lòng hướng dẫn chi tiết giúp tôi trường hợp này. Tôi cảm ơn!

Tuấn Lộc (loc***@gmail.com)

1/ Về độ tuổi:

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng C là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, người yêu cầu sát hạch phải đủ 21 tuổi trở lên.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng D

Trung Nguyên (nguyen***@gmail.com)

1/ Về độ tuổi:

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng D là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C, người yêu cầu sát hạch phải đủ 24 tuổi trở lên.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng D:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng D

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng A2

Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

1/ Về độ tuổi:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau: a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2); d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC); đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD); e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng A2 là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm 3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1, người yêu cầu sát hạch phải đủ 18 tuổi trở lên.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A2:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A2

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

– Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

TAI – MŨI – HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Không có thời hạn. (Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT)

Trân trọng!

Độ Tuổi, Điều Kiện Sức Khỏe Thi Bằng Lái Xe Hạng B1

Theo quy định tại Khoản 5, 6 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì:

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Như vậy, theo quy định trên, bằng lái xe hạng B1 là bằng lái xe cấp cho người được phép điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và để có thể thi bằng lái xe hạng này, người yêu cầu sát hạch phải đủ 18 tuổi trở lên.

2/ Về điều kiện sức khỏe:

Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B1:

CHUYÊN KHOA

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XENgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B1

MẮT

– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng các chất ma túy.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

3/ Về thời hạn của bằng lái:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT thì:

Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Cập nhật thông tin chi tiết về Độ Tuổi, Sức Khỏe Thi Giấy Phép Lái Xe Các Hạng trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!