Bạn đang xem bài viết Đáp Án 100 Câu Điểm Liệt Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô B1, B2 2022 được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
100 câu điểm liệt lý thuyết lái xe ô tô B1, B2 sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả bài thi sát hạch lý thuyết lái xe. 100 câu đó gồm những câu nào cùng tìm hiểu và thử trả lời các câu hỏi đó. ( Đây là 100 câu tham khảo chưa phải chính thức)
Theo như dự kiến thì bộ đề cũ 450 câu sẽ được thay thế bằng bộ đề mới 600 câu trong đó có 100 câu điểm liệt lý thuyết lái xe ô tô. Nếu như bạn làm sai 1 trong 100 câu hỏi điểm liệt dù cho kết quả bạn đúng 29/30 bạn vẫn đánh trượt lý thuyết.
Tham khảo 60 câu điểm liệt CHÍNH THỨC từ bộ giao thông vận tại ở đường link bên dưới:
100 CÂU ĐIỂM LIỆT LÝ THUYẾT LÁI XE Ô TÔ HẠNG B1, B2
70 CÂU HỎI LÝ THUYẾT BAO GỒM:
A. Nơi đường giao nhau.
B. Trên cầu
A. Gầm cầu vượt
B. Nơi đường giao nhau.
C. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
A. Nơi đường giao nhau.
B. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
C. Đường ngầm.
A. Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
B. Nơi đường giao nhau.
C. Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
Câu 5: Trên cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
Câu 6: Hành vi đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép trên đường bộ có bị nghiêm cấm không?
A. Không nghiêm cấm.
B. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
C. Bị nghiêm cấm.
D. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.
A. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
B. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
C. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
A. Chất ma túy.
B. Chất đạm.
C. Chất khoáng.
Câu 9: Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
A. Bị nghiêm cấm.
B. Không bị nghiêm cấm.
C. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
A. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.
B. Điều khiển xe cơ giới chạy chưa quá tốc độ tối đa cho phép.
C. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ tối thiểu cho phép.
A. Cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
B. Bảo vệ tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
C. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
A. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
B. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
C. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
A. Trên cầu hẹp có một làn xe.
B. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
C. Xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
Câu 14: Ở những nơi nào không được quay đầu xe?
A. Trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc.
B. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
C. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
A. Ở khu vực cho phép đỗ xe.
B. Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
C. Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
Câu 16: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc nào không cho phép?
A. Chạy xe ở làn dừng xe khẩn cấp, quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
B. Cho xe chạy quá tốc độ tối thiểu và dưới tốc độ tối đa ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
C. Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
Câu 17: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
C. Không được phép.
A. Trang phục gọn gàng; đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.
B. Sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
Câu 19: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái không?
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
C. Không được phép.
Câu 20: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
A. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
B. Không được mang, vác.
C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
Câu 21: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
A. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
B. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
C. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
Câu 22: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; để chân chống của xe quệt xuống đường có được phép hay không?
A. Được phép.
B. Tuỳ trường hợp.
C. Không được phép.
A. Phải đi bên trái theo chiều đi của mình, nhưng phải đảm bảo an toàn.
B. Phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định.
Câu 24: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
Câu 25: Khi điều khiển xe chạy trên đoạn đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế người lái xe muốn vượt xe khác thì phải xử lý như thế nào?
A. Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe trước biết để xe mình vượt.
B. Không được vượt.
C. Nếu thấy không có xe đi ngược chiều và đường đủ rộng thì có thể cho xe vượt nhưng phải bảo đảm an toàn.
Câu 26: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
A. Không được quay đầu xe.
B. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
C. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
Câu 27: Ban đêm xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải được sử dụng như thế nào?
A. Phải chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.
B. Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
C. Phải chuyển đèn chiếu gần, xa liên tục để báo hiệu.
A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
C. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.
A. Xe trên đường nhánh.
B. Xe trên đường không ưu tiên.
C. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
Câu 30: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Phải nhường đường cho xe đi bên phải.
B. Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước.
C. Phải nhường đường cho xe đi bên trái.
Câu 31: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
B. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.
Câu 32: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải
B. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
C. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
Câu 33: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
A. Phương tiện nào bên phải không vướng.
B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
Câu 34: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
A. Khi tham gia giao thông đường bộ.
B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
Câu 35: Khi tham gia giao thông đường bộ, người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách đúng hay không?
A. Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
B. Không bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
C. Tùy từng trường hợp.
A. Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
B. Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu.
C. Chở 02 người; trong đó, có trẻ em dưới 14 tuổi.
D. Đi xe dàn hàng ngang; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
Câu 37: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
B. Không được phép.
Câu 38: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
A. Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
C. Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
Câu 39: Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi cho xe chạy thẳng.
B. Trước khi thay đổi làn đường.
C. Sau khi thay đổi làn đường.
Câu 40: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?
A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc để đi tiếp.
B. Dừng xe và nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ.
C. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.
Câu 41: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã đi quá lối ra của đường định rẽ?
A. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
B. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
C. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
Câu 42: Khi sử dụng giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, người lái xe bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 01 năm.
B. Chỉ thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 03 năm.
C. Thu hồi giấy phép lái xe giả, giấy phép lái xe đã khai báo mất và giấy phép lái xe đã được cấp lại, chịu trách nhiệm trước pháp luật, không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian 05 năm.
Câu 43: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng, có chuông báo hiệu, rào chắn đang dịch chuyển, người lái xe xử lý như thế nào?
A. Cho xe dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.
B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi rào chắn đóng.
C. Giảm tốc độ, cho xe từ từ vượt qua đường sắt.
Câu 44: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?
A. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
B. Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi trời mưa, gió; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
A. Xe cứu hỏa.
B. Xe cứu thương.
C. Phương tiện giao thông đường sắt.
D. Ôtô, môtô và xe máy chuyên dùng.
Câu 46: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
D. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gấn nhất.
Câu 47: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có đèn tín hiệu và không có chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
A. Giảm tốc độ, khi thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới, nếu đủ khoảng cách thì cho xe vượt qua đường sắt.
B. Tăng tốc độ, khi thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới, nếu đủ khoảng cách thì cho xe vượt qua đường sắt.
C. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đang đi tới mới được đi qua.
A. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
B. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
C. Trên đoạn đường vòng.
A. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
B. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
C. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
D. Trên đầu dốc.
A. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
B. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
C. Vị trí có tầm nhìn hạn chế.
A. Phía trước xe không có chướng ngại vật.
B. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
C. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
D. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
A. Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
B. Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
C. Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.
Câu 53: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe có được cắt qua đoàn người, đoàn xe không
A. Được, nhưng phải đảm bảo an toàn.
B. Được, tùy từng trường hợp cụ thể.
C. Không được.
Câu 54: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy?
A. Có.
B. Không.
Câu 55: Hành vi lùi xe trên đường cao tốc có vi phạm quy tắc giao thông đường bộ hay không?
A. Vi phạm.
B. Không vi phạm.
Câu 56: Hành vi quay đầu xe trên đường cao tốc có vi phạm quy tắc giao thông đường bộ hay không?
A. Không vi phạm.
B. Vi phạm.
Câu 57: Người lái xe được điều khiển xe cơ giới liên tục bao nhiêu giờ?
A. Không quá 4 giờ.
B. Không quá 6 giờ.
C. Không quá 8 giờ.
Câu 58: Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô được quy định là bao nhiêu giờ?
A. Không quá 8 giờ
B. Không quá 10 giờ.
C. Không quá 12 giờ.
A. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
B. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
C. Về số không (0), nhả hết bàn đạp ga để tiết kiệm nhiên liệu, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
Câu 60: Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?
A. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
B. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
Câu 61: Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
A. Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
B. Nhả bàn đạp ga, về số thấp phù hợp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
C. Nhả bàn đạp ga, về số không (0), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
Câu 62: Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
A. Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
B. Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 3 mét quan sát phía trước, nếu tàu còn cách xa, tăng số cao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 63: Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe cho xe dừng lại tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5 mét, hạ kính cửa, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát và nếu không có tàu chạy qua thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua để đảm bảo an toàn là đúng hay không?
A. Đúng.
B. Không đúng thiết, vì nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng số cao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 64: Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động xuống dốc cao và dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
A. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
B. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
C. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Câu 65: Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?
A. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
B. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
C. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.
Câu 66: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
A. Giảm tốc độ, bật đèn pha chiếu gần, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
B. Giảm tốc độ, đi sang làn đường của xe đi ngược chiều.
C. Tăng tốc độ, bật đèn pha chiếu xa.
Câu 67: Dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
B. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng…
C. Để đảm bảo chất lượng của xe cơ giới.
A. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
B. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
Câu 69: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính.
B. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
C. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
30 CÂU HỎI SA HÌNH BAO GỒM:
Đừng quên rằng trường dạy lái xe Sài Gòn Tourist luôn liên tục khai giảng các lớp học lái xe ô tô B2 với học phí trọn gói không phát sinh thêm chỉ 7,8 triệu. Học viên có thể chia làm 2 lần đóng học phí trong đó đóng trước 4 triệu để đi hồ sơ lên sở GTVT TPHCM.
Đáp Án 100 Câu Điểm Liệt Trong Bộ Đề 600 Câu Hỏi Thi Gplx Ô Tô 2022
Dự kiến yêu cầu thi sát hạch lái xe ô tô ở Hà Nam nói riêng và cả nước nói chung sẽ có nhiều thay đổi khi luật mới được đưa vào áp dụng. Thay đổi lớn nhất là thay đổi ở việc thi lý thuyết.
Theo đó bộ đề thi lý thuyết sát hạch lái xe mới sẽ tăng số câu hỏi lên là 600 câu thay vì bộ đề 450 câu hỏi đang áp dụng như hiện nay. Và như đã nói sẽ có 100 câu điểm liệt, chỉ cần trả lời sau câu điểm liệt này thí sinh sẽ bị loại và phải đăng ký thi lại.
Không chỉ thay đổi về nội dung, số câu hỏi thi bằng lái xe ở Hà Nam tất cả các hạng B1, B2, C, D, E, F sẽ có sự thay đổi về số lượng câu hỏi. Thay vì tổng số câu là 30 câu như hiện nay thì theo luật mới số câu hỏi trong đề thi sát hạch lý thuyết sẽ được áp dụng như sau:
Thi bằng lái xe B1 số tự động: Số lượng câu hỏi 30 câu, thời gian làm bài 17 phút, thí sinh phải trả lời đúng 26/30 câu hỏi mới đỗ
Bằng B2 số sàn: Số lượng câu hỏi: 36 câu, thời gian làm bài 20 phút, thí sinh phải trả lời đúng 32/36 câu mới đỗ
Bằng lái xe hạng C: Số lượng câu hỏi 40 câu, thời gian làm bài 22 phút, thí sinh phải trả lời đúng 37/40 câu mới đỗ
Bằng lái xe hạng D, E, F: Số lượng câu hỏi 45 câu, thời gian làm bài 25 phút, thí sinh phải trả lời đúng 42/45 câu hỏi mới đỗ
Dự kiến thời gian tới, tất cả các trung tâm sát hạch GPLX sẽ phải lắp camera trong phòng thi lý thuyết theo yêu cầu của bộ để theo dõi việc thi lý thuyết bằng lái xe nhằm đảm bảo tính minh bạch.
Sự xuất hiện của 100 câu hỏi điểm liệt khiến nhiều học viên dự định học bằng lái xe khá lo lắng. Vậy trường dạy lái xe Việt Úc Hà Nam sẽ giúp bạn cập nhật cụ thể câu hỏi và đáp án của 100 câu điểm liệt này, để giải tỏa tâm lý lo lắng.
Cập nhật câu hỏi và đáp án 100 câu điểm liệt trong bộ đề 600 câu hỏi thi GPLX
B: Trên cầu
B: Nơi đường giao nhau
C: Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
B: Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
C: Đường ngầm
B: Nơi đường giao nhau
C: Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
Câu 5: Trên cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
A: Phương tiện nào bên phải không vướng
B: Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước
C: Phương tiện giao thông đường sắt
Câu 6: Hành vi đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép trên đường bộ có bị nghiêm cấm không?
A: Không bị nghiêm cấm
B: Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường
C: Bị nghiêm cấm
D: Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe
B: Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ
C: Thay đổi tay số của xe trên đường bộ
B: Chất đạm
C: Chất khoáng
Câu 9: Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
A: Bị nghiêm cấm
B: Không bị nghiêm cấm
C: Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông
B: Điều khiển xe cơ giới chạy chưa quá tốc độ tối đa cho phép
C: Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ tối thiểu cho phép
B: Bảo vệ tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn
C: Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
B: Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
C: Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
B: Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
C: Xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
Câu 14: Ở những nơi nào không được quay đầu xe?
A: Trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc
B: Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
C: Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường
B: Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
C: Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc
Câu 16: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc nào không cho phép?
A: Chạy xe ở làn dừng xe khẩn cấp, quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
B: Cho xe chạy quá tốc độ tối thiểu và dưới tốc độ tối đa ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
C: Dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
Câu 17: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
A: Được phép.
B: Tuỳ trường hợp.
A: Trang phục gọn gàng; đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.
Câu 19: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái không?
B: Sử dụng ô; bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
A: Được phép.
B: Tuỳ trường hợp.
Câu 20: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
C: Không được phép.
A: Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
B: Không được mang, vác.
Câu 21: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
C: Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
A: Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
B: Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
Câu 22: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; để chân chống của xe quệt xuống đường có được phép hay không?
C: Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
A: Được phép.
B: Tuỳ trường hợp.
A: Phải đi bên trái theo chiều đi của mình, nhưng phải đảm bảo an toàn.
Câu 24: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
B: Phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định.
A: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
B: Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
Câu 25: Khi điều khiển xe chạy trên đoạn đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế người lái xe muốn vượt xe khác thì phải xử lý như thế nào?
C: Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
A: Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe trước biết để xe mình vượt.
B: Không được vượt.
Câu 26: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
C: Nếu thấy không có xe đi ngược chiều và đường đủ rộng thì có thể cho xe vượt nhưng phải bảo đảm an toàn.
A: Không được quay đầu xe.
B: Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
Câu 27: Ban đêm xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải được sử dụng như thế nào?
C: Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
A: Phải chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.
B: Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
A: Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
B: Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
A: Xe trên đường nhánh.
B: Xe trên đường không ưu tiên.
Câu 30: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
C: Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
A: Phải nhường đường cho xe đi bên phải.
B: Xe báo hiệu xin đường trước, xe đó được đi trước.
C: Phải nhường đường cho xe đi bên trái.
Trong 30 câu hỏi trên có rất nhiều câu hỏi rất dễ, thậm chí chỉ cần dựa vào kinh nghiệm tham gia giao thông bạn cũng có thể trả lòi được đúng không nào.
Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều câu hỏi khá khó ở phía sau. Trường dạy lái xe Việt Úc sẽ tiếp tục cập nhật 100 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái xe ô tô P2 trong thời gian tới.
Làm thế nào để thi đỗ bằng lái xe ở Hà Nam 1 cách dễ dàng?
Thời gian tới, việc thi bằng lái xe ô tô được đánh giá là sẽ khó hơn, yêu cầu cao hơn khiến rất nhiều học viên lo lắng. Tuy nhiên,bạn chỉ cần lựa chọn đúng trung tâm dạy lái xe chất lượng tại Hà Nam điển hình như Việt Úc là có thể an tâm thi bằng cực dễ dàng.
Học bằng lái xe tại Việt Úc, phần lý thuyết sẽ được nhà trường dạy trong 6 buổi. Ngoài ra trường sẽ phát tài liệu miễn phí để học viên ôn, luyện tập thêm tại nhà.
Học lái xe thực hành, học viên sẽ được học lái xe 1 kèm 1 cùng những thầy giáo giỏi nhất của trung tâm để đảm bảo học đủ những kiến thức, kỹ năng cần thiết. Học viên được thầy hướng dẫn tỷ mỷ cách vượt qua bài thi sa hình GPLX dễ dàng nhất cũng như những kinh nghiệm lái xe đường trường thực tế.
Học phí học lái xe ô tô tại Việt ÚC khá hợp lý. Cụ thể, học phí học bằng lái xe B1 số tự động, B2 số sàn chỉ là 7.200.000đ. Học phí học lái xe ô tô hạng C là 9.200.000đ.
Học viên có thể đóng học phí thành 2 đợt. Hồ sơ chuẩn bị cực đơn giản với 2 bản CMT phô tô và 12 ảnh 3X4. Các thủ tục khác nhà trường sẽ hướng dẫn học viên hoàn thiện.
Đăng ký học lái xe ô tô tại Hà Nam cực đơn giản, bạn chỉ cần liên hệ trực tiếp số Hotline trên Website của nhà trường để được tư vấn và cập nhật các thông tin cụ thể.
450 Câu Hỏi Thi Bằng Lái Xe B2 &Amp; Đáp Án Mới Nhất Hiện Nay
Bộ câu hỏi thi bằng lái xe B2 được chúng tôi tổng hợp và hướng dẫn học viên đáp án và các tránh những câu hỏi bẫy đánh lừa. Hy vong bài viết sẽ giúp các bạn có kiến thức và cách học trực quan hơn.
Những đáp án đúng sẽ được bôi đậm (1 câu có thể có tới 2 đáp án cùng đúng).
Những câu nào có ý cần chú ý, hoặc có áp dụng được mẹo thi lý thuyết bằng lái xe sẽ được bôi màu để dễ phân biệt và học cho nhanh thuộc.
Một số câu hỏi thi bằng lái xe B2
Câu 1/ Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điểu khiển xe tham gia giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
1- Không bị nghiêm cấm.2- Bị nghiêm cấm. 3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
Câu 2/ Người điểu khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
1- Bị nghiêm cấm. 2- Không bị nghiêm cấm.
Câu 3/ Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
1- Bị nghiêm cấm. 2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp. 3- Không bị nghiêm cấm.
Câu 4/ Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điểu kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
1- Không bị nghiêm cấm. 2- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.3- Bị nghiêm cấm.
Câu 5/ Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
1- Không nghiêm cấm.2- Bị nghiêm cấm. 3- Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường. 4- Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.
Câu 6/ Xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ có bắt buộc phải đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói không?
1- Không bắt buộc2- Bắt buộc.
Câu 8/ Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
1- Quan sát phía trước và cho lùi xe. 2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên trái theo chiều đi của mình; bánh xe gàn nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,3 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ôtô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 15 mét.
2.Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ôtô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét. 3- Tất cả các ý nêu trên.
Mẹo Thi Lý Thuyết B2 Lái Xe Ô Tô, Học 450 Câu Dễ Nhớ Mới Nhất 2022
Bài viết chia sẻ mẹo thi lý thuyết B2 dễ nhớ năm 2020, giúp các bạn học viên nắm bắt được các kinh nghiệm hữu ích để học, vượt qua kỳ thi lý thuyết sát hạch bằng lái ô tô B2 một dễ dàng. Các mẹo này được áp dụng cho bộ đề thi 450 câu mới nhất mà bộ giao thông vận tải vừa mới cập nhật gần đây.
Để không bị đánh trượt trong kỳ thi lý thuyết sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B2, các bạn cần dành thời gian để học thuộc, ghi nhớ các câu hỏi trong bộ đề chứa 450 câu hỏi mới nhất của Bộ Giao thông vận tải.
Mẹo học lý thuyết B2 2020, mẹo thi lý thuyết lái xe B2 dễ hiểu nhất
Mẹo thi lý thuyết B2 dễ nhớ 1. Bộ đề thi lý thuyết B2 có bao nhiêu câu? Cần làm đúng bao nhiêu câu?
Để vượt qua kỳ thi lý thuyết thi sát hạch lái xe ô tô, bạn cần phải làm bài thi trắc nghiệm trên máy với bộ đề gồm 30 câu hỏi khác nhau. Đối với hạng B2, các bạn cần trả lời đúng 26/30 câu hỏi thì mới đậu. Nếu thi trượt, các bạn sẽ phải tiếp tục học và thi lại.
2. Cấu trúc đề thi lý thuyết B2
Hiện tại, 450 câu hỏi lý thuyết sẽ được trộn và tạo thành 15 bộ đề thi khác nhau. Cấu trúc của các bài thi lý thuyết B2 thường được chia thành các câu hỏi như sau:
Câu hỏi về khái niệm, quy tắc và luật tham gia giao thông: 12 câu
Câu hỏi về sa hình: 9 câu
Câu hỏi về biển báo giao thông: 9 câu
3. Mẹo thi lý thuyết B2 dễ nhớ nhất
Lưu ý: Các câu hỏi lý thuyết trong bộ đề thi có thể có 1, 2 hoặc nhiều phương án trả lời. Các bạn cần phải đọc thật kỹ câu hỏi thì mới có thể tìm được phương án đúng nhất.
* Mẹo thi lý thuyết lái xe B2 dễ hiểu nhất: Các câu hỏi về khái niệm và quy tắc
– Câu khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” chọn “Kể cả xe máy điện”.
– Câu khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường độ” chọn “Kể cả xe đạp máy”.
– Câu khái niệm “Người điều khiển giao thông” là “Cảnh sát giao thông”.
– Câu khái niệm “Phần đường xe chạy” chọn câu không có chữ “An toàn giao thông”.
– Câu khái niệm “Làn đường” chọn câu có chữ “An toàn giao thông”.
Mẹo thi lý thuyết bằng B2 ô tô dễ hiểu nhất
– Các câu “Đổ xe: không có giới hạn về thời gian và Dừng xe có giới hạn thời gian” chọn câu số 2.
– Về nồng độ cồn, trong máu = 50, trong khí thở = 0,25 hoặc không có gì cả trong máu và khí thở.
– Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.
– Giữ khoảng cách 5 mét với đường sắt.
– Sử dụng giấy phép lái xe giả cấm 05 năm.
– Chọn “Cơ quan quản lý giao thông” đối với các trường hợp Xe quá tải, xe quá khổ và xe vận chuyển hàng
– Chọn “UBND cấp tỉnh” đối với trường hợp cấm đi, cấm đổ, cấm dừng, đường ngược chiều.
– Loại giấy tờ mang theo: Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe.
– Độ tuổi lấy bằng theo hạng (mỗi hạng cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B; 21: Hạng C; Độ tuổi tối đa người lái xe ô tô hạng E: Nam 55 tuổi và nữ 50 tuổi.
– Không lái xe liên tục quá 4 giờ.
– Gặp câu hỏi về hạng FE thì chọn Câu 1, hạng FC thì chọn Câu 2.
– Tốc độ của xe ô tô trên đường cao tốc, bạn lấy tốc độ (lớn nhất) trong câu hỏi rồi trừ cho 30 thì sẽ ra đáp án
Mẹo thi lý thuyết B2 phần khái niệm đơn giản, dễ nhớ
* Mẹo thi lý thuyết b2 450 câu dễ nhớ nhất: Bộ câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
– Hàng siêu trường, siêu trọng không thể tháo rời.
– Xe quá tải trọng có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường.
– Hàng nguy hiểm: an ninh quốc gia và vận chuyển phải có giấy phép.
– Xe quá khổ, quá tải: xin phép cơ quan quản lý giao thông.
– Vận chuyển động vật sống: bảo vệ môi trường và chăm sóc.
– Xe vệ sinh môi trường: che phủ kín và thời gian phù hợp.
* Các câu hỏi về kỹ thuật lái xe
– Lùi xe có số tự động: Đạp phanh chân hết hành trình.
– Quay đầu xe: Chọn đầu nguy hiểm đuôi an toàn.
– Xuống dốc muốn dừng xe: về số 1.
* Mẹo thi lý thuyết lái xe hạng B2: Bộ câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
– Niên hạn sử dụng xe ô tô tải = 25 năm, xe ô tô trên 9 chổ = 20 năm.
– Còi của xe ô tô, không lớn hơn 115dB
– Điều khiển xe tăng số câu 1, điều khiển xe giảm số câu 2 (tăng 1 giảm 2).
– Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn”.
– Mục đích của bảo dưỡng xe để giữ hình thức bên ngoài.
– Xăng không vào được buồng phao của bộ chế hòa khí do tắc bầu lọc xăng. Khắc phục gáclơ bằng không khí nén.
– Động cơ điezen không nổ không có tia lửa điện (chọn câu không có đoạn “không có tia lửa điện”).
– Điều chỉnh đánh lửa “sớm sang muộn” chọn “cùng chiều” [đáp án 1], “muộn sang sớm” chọn “ngược chiều” [đáp án 2] (sớm 1 muộn 2 hoặc sớm cùng
– Thử phanh xe ôtô 6m. Động cơ 2 kì thực hiện 2 hành trình, 4 kì thực hiện 4 hành trình.
– Động cơ đốt trong có thứ tự hút, nén, nổ, xả.
– Hộp số đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi.
– Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng chuyển động. Công dụng của hệ thống lái: chọn câu nào không có chữ mô men.
– Công dụng hệ thống truyền lực: truyền mô mem.
– Công dụng của ly hợp: truyền hoặc ngắt truyền động.
– Hệ thống phanh giữ cho ô tô đứng yên trên dốc
* Câu hỏi về biển báo đường bộ
– Đối với các câu có biển báo hiệu lệnh được đặt trước ngã ba, ngã tư. Chọn câu 1 nếu câu hỏi 1 dòng, câu 3
– Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ô tô tải và ngược lại.
– Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu và biển cấm. quay đầu thì không cấm rẽ trái.
Tìm hiểu mẹo thi lý thuyết B2 phần biển báo
– Đường giao nhau có vòng xuyến nhường bên trái, không có vòng xuyến nhường bên phải.
– Thấy xuất hiện “Công an” thì chọn câu số 3.
– Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất. Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu. Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước (Xem biển)
Tìm hiểu mẹo thi lý thuyết B2 phần sa hình, bộ câu hỏi 450 câu mới nhất
4. Một vài mẹo thi lý thuyết B2 450 câu khác 4.1. Mẹo trả lời các câu hỏi về khái niệm, luật * Những câu trả lời chọn 2 đáp án
Các câu hỏi mang ý nghĩa liệt kê về đạo đức, trách nhiệm, nghĩa vụ, văn hóa tham gia giao thông của người lái xe, về kinh doanh vận tải và những hành vi cấm khi tham gia giao thông,…, các bạn nên chọn 2 đáp án trả lời. (Dạng câu hỏi này thường có 2 đáp án liệt kê, 1 đáp án sai gây nhiễu và 1 đáp án là “tất cả các đáp án trên”).
* Các câu hỏi chọn đáp án dài nhất
Với các câu trả lời bắt đầu bằng các từ “phải”, “quan sát”, “kiểm tra”, “ở”, “tại”, “Bảo dưỡng”, “xe chữa cháy”,…, đáp án đúng thường là câu trả lời dài nhất.
* Các câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án đúng – Các câu hỏi về công dụng của hệ thống truyền lực ô tô, của động cơ ô tô, của hệ thống lái,…
Kinh nghiệm trả lời các câu hỏi về công dụng các bộ phận bên trong ô tô, mẹo thi lý thuyết B2 dễ nhớ
– Các câu hỏi về kỹ thuật máy, kỹ thuật lái xe
Tổng hợp các câu hỏi về kỹ thuật trong bộ đề thi lý thuyết lái xe B2 450 câu
Chú ý:
+ Đối với các câu hỏi về công dụng, kỹ thuật: không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” hoặc “tất cả đều đúng”
+ Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
+ Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
+ Trên đường có nhiều làn đường: Lái xe chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, làn trong cùng bên phải sẽ dành cho xe thô sơ
– Các câu hỏi về khái niệm
Với các câu hỏi về khái niệm, tải trọng xe, các phương tiện giao thông cơ giới, các bạn cũng chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.
Đáp án trả lời các câu hỏi về khái niệm, mẹo thi lý thuyết lái xe hạng B2
Kinh nghiệm trả lời các câu hỏi về tốc độ, mẹo thi lý thuyết B2 dễ hiểu nhất
Lưu ý: Đối với các câu hỏi về tốc độ trên đường cao tốc, các bạn hãy lấy tốc độ cao nhất trong các đáp án trừ đi 30 sẽ tìm được đáp án đúng
4.3. Mẹo trả lời các câu hỏi về độ tuổi khi tham gia giao thông
Hiện tại, chưa có mẹo ghi nhớ nhanh cho các câu hỏi về độ tuổi tham gia giao thông. Vì thế, nếu gặp phải câu hỏi này, các bạn cần nhớ các thông tin sau:
Kinh nghiệm trả lời các câu hỏi về độ tuổi khi tham gia giao thông, mẹo thi lý thuyết B2 2020
4.4. Mẹo học, ghi nhớ các câu hỏi về các hạng bằng lái
Với các hạng bằng lái, các bạn cần ghi nhớ các mẹo trả lời như sau:
Kinh nghiệm trả lời các câu hỏi về luật cấp bằng lái, các hạng bằng lái, mẹo thi lý thuyết B2 dễ nhớ nhất
Lưu ý: Giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E, mỗi hạng cách nhau 3 tuổi, đây chính là mẹo ghi nhớ các hạng bằng lái xe ô tô dễ nhớ nhất.
4.5. Mẹo trả lời các câu hỏi về sa hình
Để giải các bài toán về sa hình, các bạn cần vận dụng tư duy logic, các nguyên tắc về sa hình và nhanh chóng tìm ra đáp án chính xác nhất.
Kinh nghiệm trả lời các câu hỏi về sa hình, mẹo thi lý thuyết bằng B2 ô tô
4.6. Mẹo trả lời các câu hỏi về biển báo
Để trả lời các câu hỏi về biển báo, các bạn cần nhớ các nhóm, đặc điểm của từng nhóm biển báo cũng như các mẹo, quy tắc cần biết để đọc biển báo.
Căn cứ vào bộ luật giao thông, các nhóm biển báo thường được phân chia thành 5 nhóm chính: biển báo cấm, biển báo cảnh báo nguy hiểm, biển báo hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biểu phụ và vạch kẻ đường. Chi tiết các loại biển báo giao thông đường bộ, đặc điểm đặc trưng của từng nhóm biển báo đã được chúng tôi tổng hợp ở bài viết trước đó, các bạn vui lòng bấm vào link bài viết để tham khảo.
Kinh nghiệm, mẹo trả lời các câu hỏi về biển báo, mẹo thi lý thuyết lái xe B2 dễ hiểu nhất
Sau khi đã học, nắm được các mẹo thi lý thuyết lái xe b2 mới nhất, các bạn nên tải phần mềm thi lý thuyết lái xe B2 về điện thoại, máy tính để học, thi thử, đánh giá khả năng, kiến thức của của mình và học lại những phần còn yếu. Ở thời điểm hiện tại, đây là ứng dụng học thi lý thuyết lái xe khá hiệu quả được rất nhiều người lựa chọn học khi có thời gian rảnh.
Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án 100 Câu Điểm Liệt Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô B1, B2 2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!