Xu Hướng 12/2023 # Đánh Giá Xe Vinfast Lux A Phiên Bản Tiêu Chuẩn # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đánh Giá Xe Vinfast Lux A Phiên Bản Tiêu Chuẩn được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trước sự quan tâm của quý vị, chúng ta tổng hợp từ nguồn công ty sản xuất cho thấy:

Về ngoại thất xe ô tô vinfast lux 2.0

Đầu tiên, chúng ta thấy xe ô tô vinfast lux 2.0 được trang bị lazang hợp kim nhôm kích thước chỉ 18 inch. Kích thước lốp trước sau tương đương: 245/45 R18; 245/45 R18. Cách phân biệt phiên bản tiêu chuẩn, bạn thấy viền trang trí chorme bên ngoài hay không ? Đối với xe ô tô vinfast lux 2.0 bản tiêu chuẩn sẽ không có và phần đuôi xe ống xả sử dụng loại đơn.

Phiên bản tiêu chuẩn của Lux A có những trang bị cơ bản. Song, một số thiết bị bị thiếu như: Kính cách nhiệt tối màu (2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng sau & kính sau), viền trang trí Chrome bên ngoài, ống xả là loại đơn chứ không phải đôi.

Vinfast Lux A tiêu chuẩn sở hữu kích thước 3 vòng lần lượt: 4.973 x 1.900 x 1.500 cm. Với chiều dài cơ sở 2.968 cm, tải trọng 1.795/535 kg và khoảng sáng gầm xe 150mm.

Đầu xe có hệ thống đèn chiếu xa, chiếu gần, chiếu ban ngày dạng Led. Đồng thời, tích hợp thêm chế độ tự động bật tắt và chế độ đèn chờ dẫn đường. Đèn chiếu sáng ban ngày, đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao được trang bị công nghệ Led. Hơn nữa, bản tiêu chuẩn Lux A có thêm đèn chào mừng khiến không ít người cảm thấy hài lòng.

Thân xe được thiết kế những đường gân dập nổi tạo nên vẻ sang trọng. Gương chiếu hậu nhiều chức năng: Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sấy gương, tự động chỉnh khi vào số lùi. Tất cả kính cửa sổ đều thể chỉnh điện, lên xuống 1 chạm, chống kẹt.

Về nội thất vinfast lux 2.0

Màn hình hiển thị thông tin màu kích thước 7 inch. Màu nội thất chỉ sử dụng 1 màu đen Taplo da tổng hợp, ốp hydrographic vân carbon. Vô lăng bọc da tích hợp đa chức năng với nút điều chỉnh âm thanh, rãnh tay điện thoại, kiểm soát hành trình và chỉnh tay 4 hướng.

Ghế lái và ghế hành khách phía trước tích hợp chức năng chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Người ngồi hàng ghế thứ 2 có thể gập cơ theo tỉ lệ 60:40 khi cần thiết.

Dòng xe Lux A được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập khử ion, lọc gió mang lại không khí mát mẻ và trong lành. Sử dụng màn hình cảm ứng màu có hệ thống giải trí: Radio AM/FM, màn hình cảm ứng 10.4″, 4 cổng USB, kết nối Bluetool. Cộng thêm: đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ, đèn chiếu sáng cốp xe, đèn trần,…

Về động cơ

Xe Lux A sử dụng động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp. Theo thông tin từ công ty, xe sản sinh công suất tối đa 174/4.500-6.000 (Hp/rpm), mô men xoắn max 300/1.750-4.000 (Nm/rpm). Động cơ được trang bị chức năng tự động tắt động cơ tạm thời thuận tiện trong quá trình sử dụng.

Những ưu đãi khi mua xe vinfast lux 2.0

Hiện nay, mọi điểm bán dòng xe vinfast lux a2.0 phiên bản cao cấptrên toàn quốc đều áp dụng chính sách ưu đãi:

– Miễn lãi 2 năm đầu

– Trả góp chỉ từ 4 triệu/tháng với VinFast Fadil

– Trả góp từ 7,5 triệu/tháng với VinFast Lux A2.0 – Từ 10,5 triệu/tháng với VinFast Lux SA2.0

Chính sách đột phá 1-0-2 ” Đổi cũ lấy mới ” áp dụng cho tất cả dòng xe vinfast lux a2.0 phiên bản cao cấp đang lưu thông tại khu vực Hà Nội. Đặc biệt, khách hàng được “trợ giá” lên đến 50 triệu đồng. Ưu đãi khủng cùng hàng loạt các đặc quyền trong hệ sinh thái Vingroup:

Áp dụng voucher VinFast – Vinhomes “Đẳng cấp tinh hoa” trị giá đến 200 triệu đồng. Miễn phí gửi xe vinfast lux a2.0 phiên bản cao cấp ở các Trung tâm Thương mại Vincom và khu đô thị Vinhomes trên toàn quốc.

Nếu bạn đang có ý định sở hữu xe vinfast lux a2.0 phiên bản cao cấp thì tham khảo nội dung chia sẻ trên. Đây là những thông tin hữu ích cho tất cả những ai có nhu cầu mua dòng xe này.

Review Xe Vinfast Phiên Bản Tiêu Chuẩn

Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn giá “mềm” nhưng chất lượng thì lại đẳng cấp Thiết kế của Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn

phiên bản 2023 sở hữu ngoại hình thu hút ngay từ ánh nhìn đầu tiên. Với thiết kế nhỏ gọn, di chuyển phù hợp trong nội thành, cùng phong cách trẻ trung, hiện đại và cực kỳ năng động. Những đường nét hài hòa cùng khung gầm cao giúp xe dễ dàng di chuyển trên mọi địa hình khác nhau. Và đảm bảo sẽ khiến bất kỳ ai cũng phải “ngoái nhìn”.

Đặc trưng cho thấy rõ nhất nét của Fadil chính là thiết kế của phần đầu. Với nắp ca-po được thiết kế với mép tiếp xúc đặt bên trên lưới tản nhiệt liền mạch, không bị hở. Đồng thời, phần lưới tản nhiệt được tạo hình cách điệu từ ruộng bậc thang và bao xung quanh là hai thanh mạ crom hình chữ V – biểu tượng thương hiệu của Vin.

Thiết kế đậm chất châu Âu còn được phản ánh rõ nét qua phần phía sau xe. Thể hiện ở phần trọng tâm xe dồn về phía sau cùng cụm đèn phanh dạng LED hiện đại khá đẹp, được thiết kế ôm trọn lấy bề rộng của xe. Đồng thời khiến cho thiết kế tổng thể phía sau trông cực kỳ bắt mắt.

Song song với phần ngoại thất bắt mắt thì phần nội thất của Fadil 2023 cũng rất “chất”. Phần không gian trong xe được thiết kế rộng rãi, tạo cảm giác thỏa mái cho người ngồi trong xe. Nổi bật chính là phần trung tâm có đặt một màn hình 7 inch kết nối Apple CarPlay và Android Auto tích hợp nhiều tính năng giải trí, đa phương tiện hiện đại.

Vô lăng tay lái trợ lực điện khi ôm cua rất nhẹ nhàng, nhưng vẫn đảm bảo chạy ở tốc độ cao lại rất đầm chắc. Người lái sẽ được chú trọng đảm bảo an toàn bởi 6 túi khí. Hàng ghế của lái xe đảm bảo được thỏa mái nhất bằng cơ chế trượt điều chỉnh dưới phía dưới ghế có thể điều chỉnh linh hoạt lên độ cao thấp và xa gần khoảng cách với vô lăng.

Hàng ghế sau so với ghế trước có một khoảng cách ổn, đảm bảo người ngồi có thể để chân một cách thỏa mái nhất. Cốp đựng đồ sau xe khá lớn, đặc biệt hơn khi cần chở nhiều đồ hơn, người dùng chỉ cần gập hàng ghế phía sau xuống.

Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn giá bao nhiêu?

” Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn giá bao nhiêu? ” – Đây là thắc mắc của đa số người sau khi view qua nội ngoại thất của xe. Và chắc hẳn với thiết kế ngoại thất và phần nội thất mà Fadil đang sở hữu, thì nhiều người sẽ nghĩ giá sẽ phải “chát”.

Nhưng nếu chúng tôi nói chỉ 41X triệu, liệu có quá khó tin? Vâng nhiều người sẽ nghĩ vậy mà thực chất thì đúng giá lăn bánh của Vinfast fadil bản tiêu chuẩn chỉ dưới VNĐ thôi ạ.

Với mức giá cùng thiết kế đẳng cấp mà Vinfast Fadil bản tiêu chuẩn đang sở hữu thì có thể đánh giá rằng đây là một chiếc xe có mức giá “bình dân” nhưng chất lượng “cao cấp”.

Đánh giá: Chia sẻ bài viết:

Chi Tiết Xe Sedan Vinfast Lux A2.0 Phiên Bản Tiêu Chuẩn

Chi tiết thông số kỹ thuật và trang bị tính năng trên phiên bản tiêu chuẩn xe sedan VinFast LUX A2.0 2023. Dòng xe thương hiệu Việt Nam được trang bị động cơ tăng áp và nhiều trang bị cao cấp…

Dòng xe Sedan 5 chỗ VinFast LUX A2.0 được hãng xe Việt bán ra thị trường với phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản tuỳ chọn động cơ mạnh mẽ và trang bị tính năng cao cấp hơn.

Ở mức giá bán ưu đãi 990 triệu đồng tại thời điểm xe chính thức bán ra thị trường, VinFast LUX A2.0 cạnh tranh với các đối thủ sedan hạng D tại Việt Nam như Mazda 6, Toyota Camry, Honda Accord, Kia Optima. Sau khi hết ưu đãi, giá bán về mức 1,5 tỷ đồng của xe sẽ cạnh tranh với dòng sedan hạng sang Mercedes C-Class.

Chi tiết xe sedan VinFast LUX A2.0 phiên bản tiêu chuẩn

Kích thước dài x rộng x cao: 4.973 x 1.900 x 1.464 (mm), chiều dài cơ sơ 2.968 mm

Khoảng sáng gầm cao 116 mm.

Động cơ: Xăng 2.0L tăng áp (công suất 174 mã lực, mô-men xoắn 300 Nm)

Hệ truyền động: Số tự động ZF 8 cấp, dẫn động cầu sau

Mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp 8,32 L/100KM

Sức mạnh từ động cơ tăng áp của VinFast LUX A2.0 mạnh tương đương các đông cơ 2.5L của Mazda 6 và Toyota Camry. Xe có kích thước tổng thể cùng chiều dài cơ sở lớn đáp ứng tốt không gian sử dụng. Nhược điểm lớn của xe thương hiệu Việt là gầm xe khá thấp, kém linh hoạt với điều kiện đường xá tại Việt Nam. Phiên bản cao cấp VinFast LUX A2.0 được tuỳ chọn động cơ 2.0L mạnh 228 mã lực.

Trang bị tính năng xe VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn

Trang bị ngoại thất xe VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn

Cụm đèn trước LED (đặt dưới), đèn LED chạy ban ngày (đặt trên)

Đèn xe tự động bật/tắt, chế độ đèn chờ dẫn đường, đèn chào mừng

Gạt mưa trước tự động

Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi

Đèn hậu LED

Mâm xe hợp kim 18 inch

Trang bị nội thất & Tiện nghi xe VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn

Ghế xe bọc da tổng hợp màu kem/nâu/đen

Ghế trước chỉnh điện 4 hướng

Nội thấp ốp gỗ sần không bám vân tay

Vô-lăng bọc da tích hợp nút bấm điều khiển chức năng

Điều hoà tự động 2 vùng độc lập, cửa gió hàng ghế sau, lọc khí Ion

Hệ thống giải trí Radio AM/FM, màn hình cảm ứng 10.4″, kết nối điện thoại thông minh, 4 cổng USB/ Bluetooth, chức năng điều khiển bằng giọng nói

Hệ thống âm thanh 8 loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Ốp bậc cửa xe có logo VinFast

Khởi động bằng nút bấm và chìa khoá thông minh

Trang bị an toàn xe VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hệ thống cân bằng điện tử ESC, chức năng chống trượt TCS

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA

Chức năng chống lật ROM

Đèn báo phanh khẩn cấp ESS

Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe

Camera lùi

Chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển

Phanh tay điện tử

Điều khiển hành trình

Hệ thống 6 túi khí

VinFast LUX A2.0 tiêu chuẩn được bán tại Việt Nam với giá bán ưu đãi 990 triệu đồng trước khi về giá bán thực tế 1,5 tỷ đồng, xe được bán với 8 lựa chọn màu sắc Trắng – Đen – Cam – Nâu – Xanh – Xám – Đỏ – Bạc.

Tin cùng chuyên mục

Tin mới cập nhật

Vinfast Lux A2.0 Bản Tiêu Chuẩn

“Là một người đã từng trải qua rất nhiều xe sang, siêu xe; trong đó có BMW 5-Series (528i F10) thì vì sao anh Cường lại chọn chiếc xe “mãnh liệt tinh thần Việt – LUX A2.0 này?”

Yếu tố quyết định mua xe Vinfast đầu tiên là ở thiết kế của 2 mẫu xe sedan và SUV đẹp. Chưa kể mình đã từng sử dụng BMW 528 F10 thì nhận thấy cả hai mẫu xe này không có nhiều sự khác biệt.

Trong mức giá chưa tới 1 tỷ đồng thì chốt ngay không có gì suy nghĩ thêm.

Nếu gọi Vinfast Lux A2.0 là phân khúc xe hạng sang như BMW hay Mercedes thì hơi khập khiễng, bởi thương hiệu của họ đã có bề dày lịch sử. Nhưng chỉ bàn về chiều dài của LUX A2.0 (kích thước 4.973mm), kích thước này đã tương đương với các mẫu xe hạng E như BMW 5-Series hay Mercedes-Benz E-Class.

Động cơ của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn trang bị động cơ I-4 DOHC 2.0 lít có công suất tối đa 174 mã lực, mô men xoắn cực đại 300 Nm. Tại Việt Nam, một lò độ xe đã can thiệp bộ ECU và nâng cấp công suất xe bản thấp lên bằng với công suất xe bản full (228 mã lực).

Xe Vinfast sản xuất đời 2023 và 2023 có sự thay đổi và hoàn thiện hơn! Các khớp ghép nối được làm chỉn chu hơn. Phiên bản trước đó nhiều chi tiết bị vênh nhẹ và các khớp chưa liền lạc, các chi tiết nhựa bị ọp ẹp. Các lỗi này hầu như đã được tinh chỉnh lại trên phiên bản mới nhất.

Tiếng kêu của thước lái khi nổ máy đứng trước đầu xe : đầu tiên là khi nổ máy, đứng trước đầu xe sẽ nghe tiếng “o o”. Theo tìm hiểu thì đây là tiếng của thước lái xe. Tuy, không ảnh hưởng đến khả năng vận hành nhưng đem lại sự khó chịu một chút.

Không có bánh sơ-cua : Chiếc xe này chỉ có 4 mâm vỏ theo xe, không có bánh sơ cua. Thay vào đó Vin bổ sung bơm và keo vá khẩn cấp tạm thời. Bộ vỏ cũng chỉ là vỏ thường nếu bị rách thì gây bất tiện cho chủ xe.

Vinfast áp dụng chính sách bảo hành 5 năm, 165.000 km. Chế độ bảo hành tương tự như Porsche, hơn hẳn các mẫu xe Đức như BMW hay Mercedes-Benz.

“Anh đánh giá thế nào về giá phụ tùng của Vinfast” “Theo anh điều gì khiến người tiêu dùng đắn đo khi mua xe này?”

“Động cơ – hộp số – dàn gầm đã được khẳng định, sẽ không cần lăn tăn nữa”, anh Cường nhấn mạnh.

“Anh có gì muốn nhắn nhủ với những khách hàng đang tìm mua xe?”

Mình khẳng định “Nên mua ngay thời điểm này”. Toàn bộ chi phí lăn bánh xe là 960 triệu đồng.

Bảo hành 5 năm, phụ tùng thay thế giá rẻ như xe hạng B, chất lượng chuẩn xe Châu Âu, giá thành rẻ hơn 1 nửa,… Đây là các thế mạnh mà Vinfast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn sở hữu. Bản thân chủ xe là người từng trải qua rất nhiều dòng xe và đã quyết định chọn VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn. Vậy còn các bạn, còn gì để nghi ngờ chiếc xe thương hiệu Việt nhưng tâm hồn chuẩn chất Đức !?

Một số hình ảnh VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn của anh Cường:

Vinfast Fadil Bản Tiêu Chuẩn Giảm Giá Lớn

Vinfast Fadil là dòng xe hatchback, 5 cửa, cỡ nhỏ hạng A của hãng xe hơi Vinfast, trực thuộc tập đoàn VinGroup 100% thương hiệu Việt. Mặc dù tuổi đời còn trẻ nhưng Vinfast đang là một trong số các hãng xe hơi có doanh số bán chạy tại Việt Nam, ngày càng được người dùng lựa chọn nhiều. Và dòng xe Vinfast Fadil được đánh giá là một đối thủ không dễ cạnh tranh trong cùng phân khúc hạng xe nhỏ, giá rẻ như Toyota Wigo, Kia Morning, Honda Brio, Hyundai i10…

1. Giá niêm yết và giá lăn bánh xe Vinfast Fadil

Phiên bản xe Vinfast Fadil Giá niêm yết (ĐVT: triệu đồng) Giá lăn bánh (ĐVT: triệu đồng)

Hà Nội TP HCM Các tỉnh

Fadil Base 359,6 406 403 385

Fadil Plus 389,2 438 434 416

Fadil Premium 426,6 477 473 455

Trong đó:

Mức giá niêm yết là giá của hãng Vinfast đưa ra với các dòng sản phẩm ô tô Vinfast Fadil.

Giá xe lăn bánh Vinfast Fadil = giá xe niêm yết + các chi phí khác.

2. Màu sắc của các mẫu xe Vinfast Fadil

Theo công bố từ hãng Vinfast thì dòng xe Vinfast Fadil có 5 màu để khách hàng tùy chọn đó là:

Màu trắng

Màu đỏ

Màu bạc

Màu xám

Màu cam

Màu xanh

MỆNH TƯƠNG SINH HÒA HỢP CHẾ KHẮC BỊ KHẮC (KỴ)

KIM Vàng, Nâu Đất Xám,Trắng, Ghi Xanh Lục Đỏ, Tím, Hồng,

MỘC Đen, Xanh lam Xanh Lục Vàng, Nâu Đất Xám,Trắng, Ghi

THỦY Trắng, Xám, Ghi Đen, Xanh lam Đỏ, Tím, Hồng, Vàng, Nâu Đất

HỎA Xanh Lục Đỏ, Tím, Hồng, Xám,Trắng, Ghi Đen, Xanh lam

THỔ Đỏ, Tím, Hồng, Vàng, Nâu Đất Đen, Xanh lam Xanh Lục

3. Kích thước và thông số kỹ thuật của ô tô Vinfast Fadil

Bảng thông số kỹ thuật ô tô Vinfast Fadil

Thông số kỹ thuật Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn Fadil 1.4LPlus

Số chỗ ngồi 05

Kích thước 3676 x 1632 x 1495 mm

Chiều dài cơ sở 2385mm

Động cơ Xăng, 1.4L- i4

Công suất cực đại 98Hp / 6200rpm

Mô-men xoắn cực đại 128Nm / 4400 rpm

Hộp số Tự động, CVT

Lốp xe 185/55 R15

Khối lượng không tải 992 kg 1.005 kg

Nhìn chung, xét về mặt kích thước và thông số kỹ thuật của các phiên bản xe Vinfast Fadil cơ bản đều giống nhau, không có sự khác biệt nhiều. Chỉ có một sự thay đổi nhỏ ở khối lượng không tải ở phiên bản tiêu chuẩn là 992 kg còn bản Plus 1.005 kg.

Còn lại, về kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, động cơ, hộp số… đều hoàn toàn giống nhau, không có sự thay đổi gì cả ở 2 phiên bản.

4. Ngoại hình các dòng xe Vinfast Fadil

Xét về mặt ngoại hình, mẫu xe ô tô VinFast Fadil được nhận xét là có thiết kế tương đồng của 2 mẫu Lux A 2.0 và Lux SA 2.0. Phần lưới tản nhiệt được tạo điểm nhấn với logo nổi bật đặt chính giữa. Dải crôm tạo chữ V được cách điệu và ăn sâu vào lưới tản nhiệt.

Ngoài ra, chiếc VinFast Fadil được trang bị các tính năng cơ bản như đèn pha và đèn sương mù dạng đèn Halogen. Còn nếu muốn dạng đèn LED khách hàng sẽ phải chi thêm một khoản tiền nhỏ để có được kiểu đèn này. Cản dưới ở phía trước được làm từ nhựa đen kết hợp với thanh trang trí mạ bạc giúp cho chiếc xe thêm cá tính hơn.

Phần thân xe của chiếc VinFast Fadil được thiết kế tinh tế, có độ thẩm mỹ cao. Tạo cho chiếc xe có cảm giác trẻ trung, năng động với các đường gân dập nổi đứt đoạn nhưng lại ăn nhập với tay nắm cửa cùng màu với thân xe. .

La-zăng 15 inch bằng hợp kim cùng bộ lốp có kích thước 185/55 R15. Đây có lẽ là kích thước lớn nhất trong phân khúc xe hạng A. Bộ la-zăng 5 chấu kép điệu đà được phay bóng với 2 tông màu, gương chiếu hậu hỗ trợ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ tiêu chuẩn. Phần đuôi xe được thiết kế bản to, vị trí treo biển được đưa lên cao giống như dòng Crossover.

Bảng so sánh ngoại thất của 2 dòng xe VinFast Fadil

Dòng VinFast Fadil tiêu chuẩn Dòng VinFast Fadil Plus

La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm 2 màu

Đèn chiếu xa và gần Halogen

Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED

Đèn hậu Halogen LED

Đèn phanh thứ 3 trên cao Có

Gương chiếu hậu chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương Có

Đèn sương mù Có

Như vậy, qua bảng so sánh này, chúng ta sẽ thấy cả 2 phiên bản này có nhiều điểm giống nhau. Chỉ có khác nhau ở phần đèn chiếu hậu và đèn chiếu sáng trên cao là khác nhau. Đèn của bản tiêu chuẩn chỉ là dạng Halogen còn bản Plus là ở dạng LED.

La-zăng của 2 biến thể VinFast Fadil cũng hoàn toàn khác nhau. La-zăng bản tiêu chuẩn chỉ là hợp kim nhôm, nhưng sang tới bản Plus đã cải tiến La-zăng hợp kim nhôm 2 màu nhìn đẹp mắt hơn.

5. Nội thất 2 mẫu xe Vinfast Fadil

Xét một cách khách quan, thiết kế nội thất của 2 mẫu xe VinFast Fadil cho cảm giác cân đối hài hoà, đơn giản nhưng không đơn điệu. Dòng xe Fadil với thiết kế nội thất có nhiều điểm nhấn khác nhau nên khá là hấp dẫn người xem.

Nếu như ở kích thước và thông số kỹ thuật, ngoại thất của 2 phiên bản xe VinFast Fadil gần như giống nhau. Thế nhưng phần nội thất, 2 bản xe này có nhiều sự khác biệt, giúp người mua dễ dàng nhận thấy để chọn cho mình chiếc xe phù hợp.

Xe Vinfast Fadil

bản tiêu chuẩn

Xe Vinfast Fadil

Plus

Màu nội thất Đen/ xám

Vô lăng Nhựa, chỉnh cơ 2 hướng Da, chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh

Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp

Ghế hàng trước Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng

Ghế sau Gập 60/40

Đèn trần trước/sau Có

Điều hòa Chỉnh tay Tự động

Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và bên hành khách

Thảm lót sàn Có

Màn hình đa thông tin Có

Hệ thống giải trí AM/FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối smartphone, AM/FM, MP3

Hệ thống âm thanh

6 loa

Sau khi xem bảng thống kê trang bị nội thất của 2 phiên bản ô tô VinFast Fadil, chúng ta dễ dàng nhận thấy điểm khác nhau rõ rệt. Cụ thể là:

Điểm giống nhau giữa 2 mẫu này rất ít chỉ ở màu nội thất với 2 chủ đạo là màu đen và xám, ghế sau đều có thể gập ở trạng thái 60/40. Đèn trần, thảm lót sàn, màn hình đa thông tin ở bản tiêu chuẩn và bản Plus đều có.

Điểm khác nhau rất rõ của 2 bản này đó là ở Vô lăng. Vô lăng bản tiêu chuẩn chỉ được làm bằng nhựa nên trông đơn giản, còn bản Plus được bọc da nên nhìn có vẻ sang trọng hơn, đặc biệt lại còn tích hợp điều chỉnh âm thanh vô cùng tiện lợi.

Hệ thống điều hòa ở bản tiêu chuẩn là chỉnh tay nhưng sang tới bản Plus được cải tiến thành tự động. Hệ thống giải trí ở bản tiêu chuẩn khá ít nếu không muốn ví là quá nghèo nàn, chỉ được trang bị AM/FM, MP3.

Ngược lại, bản Plus lại được hãng Vinfast trang bị thêm nhiều tiện ích như Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3,  Android Auto và Apple CarPlay, kết nối USB type A và cả type C…

6. Động cơ vận hàng của 2 phiên bản xe VinFast Fadil

Trong khi các đối thủ cùng phân khúc chỉ trang bị động cơ 1.0L – 1.25L, thì 2 phiên bản xe VinFast Fadil đã có sự khác biệt đó là sử dụng động cơ xăng I-4 1.4L và dung tích 1.399cc. Nhờ thế đã tạo ra công suất cực đại 98 mã lực đạt 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm đạt 4.400 vòng/phút kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.

Xe Vinfast Fadil

bản tiêu chuẩn

Xe Vinfast Fadil

Plus

Động cơ Động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng thàng

Công suất tối đa (vòng/phút) 98 /6.200

Mô men xoắn cực đại (vòng/phút) 128 /4.400

Dẫn động FWD

Hệ thống treo trước/sau MacPherson

 7. Tính năng an toàn của phiên bản Fadil tiêu chuẩn và bản Plus

Để bù đắp phần trang bị nội thất khá ít ỏi, hãng VinFast đã không tập trung trang bị cho 2 biến thể Fadil này hàng loạt các tính năng an toàn được đánh giá là dẫn đầu phân khúc. Thậm chí còn có những tính năng chúng ta chỉ thấy trên các mẫu xe hạng B như: kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc…

Sự khác biệt ở tính năng an toàn trực tiếp của 2 phiên bản này đó là ở bản Fadil Plus được trang bị cảm biến hỗ trợ xe sau và camera lùi, 6 túi khí thay vì 2 túi khí của bản tiêu chuẩn.

Xe VinFast Fadil bản tiêu chuẩn Xe VinFast Fadil bản Plus

Chống bó cứng phanh (ABS) Có

Hệ thống cân bằng điện tử (ESC) Có

Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) Có

Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) Có

Hệ thống phanh trước/sau Đĩa, tang trống

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) Có

Kiểm soát lực kéo (TCS) Có

Túi khí 2 6

Camera lùi Không Có

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Không Có

8. Mua xe Vinfast Fadil ở đâu có giá tốt nhất?

Hiện nay, xe Vinfast Fadil đang được trưng bày ở các Showroom chính hãng Vinfast tại Hà Nội và TP. HCM. Hoặc có thể mua ở các đại lý được hãng độc quyền phân phối tại các tỉnh. Khi mua xe trực tiếp của hãng, Quý khách hoàn toàn yên tâm về giá cả, chế độ bảo hàng được đảm bảo tốt nhất.

Tại Hà Nội, hầu hết các quận, huyện đều có Showroom dành cho khách hàng đến chiêm ngưỡng và đặt mua xe. Bạn có thể qua Showroom của hãng tại VinFast Times City ở quận Hai Bà Trưng, VinFast Royal City ở quận Thanh Xuân, VinFast Trần Duy Hưng quận Cầu Giấy…

Nếu Quý khách đang sinh sống tại TP. HCM và các tỉnh lân cận, hãy qua trực tiếp Showroom VinFast Landmark 81 – Tầng L1, TTTM Vincom Centre Landmark 81 – Khu đô thị Central Park, 208 đường Nguyễn Hữu Cảnh, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.

Đánh Giá Mitsubishi Outlander 2023 Phiên Bản Tiêu Chuẩn Và Bản Cao Cấp

Đánh giá Mitsubishi Outlander 2023 phiên bản tiêu chuẩn và bản cao cấp: Outlander 2023 được trang bị động cơ 2.4 lít MIVEC trên phiên bản 7 chỗ cao cấp nhất. Trong khi đó, 2 phiên bản 5 chỗ còn lại được vận hành bởi động cơ 2.0 lít MIVEC. Cả 3 phiên bản đều được thiết kế kèm với hộp số tự động vô cấp – CVT cho cảm giác lái mượt mà, êm dịu. Để giúp người lái cảm thấy quen thuộc và phấn khích với cảm giác thể thao, Mitsubishi đã tinh ý trang bị 2 lẫy chuyển số trên vô-lăng có thể giả lập các cấp số, hứa hẹn khiến việc điều khiển Outlander thêm thú vị và phấn khởi.

Đánh giá Mitsubishi Outlander 2023 về thiết kế, vận hành và giá bán

Thông số kỹ thuật, đánh giá xe Mitsubishi Outlander 2023 mới nhất

Đánh giá Mitsubishi Outlander 2023 về thiết kế ngoại thất

Đánh giá xe Mitsubishi Triton 2023, đánh giá SantaFe 2023

Đánh giá Mitsubishi Outlander 2023 phiên bản tiêu chuẩn và bản cao cấp

Mitsubishi Outlander 2023 thay thế đàn anh Outlander Sport để cạnh tranh trực tiếp với Honda CR-V, Mazda CX-5 đối với hai phiên bản 05 chỗ. Trong khi đó Hyundai Santa Fe sẽ là đối thủ xứng tầm với phiên bản cao cấp nhất của Outlander với động cơ có dung tích 2.4 lít ở phân khúc SUV 07 chỗ. Giá bán của mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản hiện đang được dự kiến là 950 triệu cho phiên bản 2.0 CVT STD, tiếp đến bản 2.0 CVT có mức giá 1.095 triệu trong khi mẫu cao cấp nhất Outlander 2.4 CVT được dự kiến có mức giá 1.245 triệu đồng.

Mitsubishi Outlander 2023 gây được ấn tượng mạnh với dáng vẻ trẻ trung, nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hoàn toàn mới giúp mang đến một vẻ ngoài cá tính, năng động nhưng vẫn giữ được phong cách lịch lãm, truyền thống ở những mẫu SUV của Mitsubishi trước đây. All New Outlander có kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt 4.695 x 1.810 x 1.680 (mm), cùng chiều dài cơ sở đạt 2.670 (mm), khá tương đồng khi đặt cạnh CR-V, CX-5 2023 hay SantaFe 2023.

Điểm đáng chú ý nhất về ngoại thất của Outlander 2023 chính là phần đầu xe mang phong cách thiết kế Dynamic Shield, cả 3 phiên bản có thiết kế tương đồng với các đường dập nổi mạnh mẻ trên nắp ca-pô, lưới tản nhiệt tạo điểm nhấn với hai thanh mạ chrome cỡ lớn nối liền hai cụm đèn chiếu sáng sắc nét, tạo cảm giác mạnh mẽ, liền lạc với logo ngôi sao ba cánh Mitsubishi ngay giữa “gương mặt chữ X”. Hệ thống chiếu sáng bao gồm cụm đèn pha tạo hình sắc nét cùng hai hốc đèn gầm được thiết kế thấp, tất cả được ôm trọn bởi các thanh mạ chrome uốn lượn hết sức đẹp mắt. Về phần trang bị, tất cả đều có đèn LED chạy ban ngày nhưng riêng phiên bản STD chỉ sử dụng đèn pha Halogen kiểu projector, trong khi đó Outlander 2.0 CVT và 2.4 CVT được nâng cấp với đèn định vị sử dụng bóng LED, đèn chiếu sáng chính có thiết kế là cụm gương cầu kép hiện đại, ngoài ra có thể tự động bật/tắt và tính năng rửa đèn tiện ích.

Mitsubishi Outlander 2023 có đuôi xe thiết kế với các khoang và các chi tiết rất rõ ràng và tương đối đẹp. Cụm đèn hậu của xe dạng LED khá lớn chia làm hai khoang, khoang chính gắn vào cửa cốp xe, khoang còn lại vuốt nhẹ và hơi lồi ra phía bên hông sau. Cản sau có thanh kim loại mạ bạc hơi nhô ra, hai bên là cụm đèn phụ nhỏ. Đèn phanh phụ cũng được tích hợp ở phía trên đuôi gió giúp người đi sau quan sát từ xa dễ dàng hơn. Phía dưới gầm xe là ống xả đơn được thiết kế chéo xuống đất và không được mạ crom nhìn có phần khá thô và xấu. Kính chắn gió phía sau cũng có gắn sẵn một thanh gạt mưa, đây là chi tiết gần như không thể thiếu trên các chiếc SUV bởi nó giúp di chuyển trong trời mưa, tuyết hết sức tiện ích.

Ấn tượng mạnh nhất khi quan sát Mitsubishi Outlander 2023 theo chiều thân xe là bộ mâm đúc đa chấu hợp kim nhôm có kích thước 18-inch (đối với phiên bản 2.0 CVT và 2.4 CVT). Tay nắm cửa được mạ bóng sang trọng cùng nút khóa cửa tự động.

Nội thất Mitsubishi Outlander 2023 :

Mitsubishi Outlander 2023 có 2 phiên bản là 5 chỗ và 7 chỗ nên nội thất của 2 phiên bản cũng có đôi chút khác nhau. Ở phiên bản 5 chỗ tiêu chuẩn STD các ghế trong xe chỉ được bọc nỉ, phiên bản cao cấp hơn GLS các ghế bọc da toàn bộ. Hàng ghế trước rộng rãi với thân ghế hơi cụp nhẹ ôm lấy lưng người ngồi cho cảm giác thể thao, chắc chắn. Chỗ để chân hàng ghế này cũng vô cùng rộng rãi, tài xế có thể thoải mái duỗi chân nhấn ga và đạp phanh hoàn toàn chủ động.

Outlander 2023 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản nhưng không kém phần sang trọng. Chất liệu da xuất hiện xuyên suốt trong không gian khoang lái, riêng phiên bản STD đơn giản hơn với vật liệu nỉ. Nhìn chung, các chi tiết được sắp xếp hợp lý giúp tận dụng tối đa không gian, kết hợp cùng các tính năng tiện nghi được trang bị tốt mang đến sự thoải mái và thư giãn cho hành khách.

Ghế người lái được trang bị nút điều khiển điện 8 hướng và sưởi nhiệt cho cả hai ghế (không có ở phiên bản STD), trong khi đó ghế phụ chỉ có thể tinh chỉnh bằng cơ. Khả năng trượt 250 mm và gập 60/40 của hàng ghế thứ 2 cũng là một điểm cộng trên Outlander 2.4 CVT. Trong khi đó, hàng ghế thứ 3 của phiên bản 7 chổ có thể gập lại với tỷ lệ 50/50 giúp tăng thêm khả năng chuyên chở khi cần thiết.

Vị trí ngồi ở hàng ghế trước khá thoải mái với không gian để chân rộng cùng bộ ghế ngồi được bọc da đi kèm với thiết kế ôm sát thân người ngồi. Hàng ghế thứ 2 cho cảm giác rộng rãi theo chiều ngang, đủ chỗ cho ba người lớn với các tựa đầu đầy đặn. Không gian khiêm tốn nhất thuộc về hàng ghế cuối chỉ với hai chỗ ngồi, nơi duỗi chân và trần xe chỉ đủ cho những hành khách nhỏ tuổi.

Hàng ghế sau với 3 chỗ ngồi và tích hợp 3 tựa đầu. Ngoài ra, ghế giữa cũng có khay để ly kiêm bệ tì tay khi hạ phần giữa thân ghế xuống. Không gian để chân hàng ghế này cũng cực kỳ rộng rãi, người ngồi sau có thể thoải mái đi lại và duổi thẳng chân. Ở phiên bản 7 chỗ các ghế dĩ nhiên cũng đều học da toàn bộ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ. Cả hai ghế ở hàng ghế trước đều tích hợp sưởi và làm mát khá tiện ích. Hàng ghế thứ hai với hai chỗ ngồi có thể gập với tỉ lệ 60:40, chỗ để chân hàng ghế này cũng khá chật chội. Hàng ghế thứ 3 với hai ghế lớn tuy nhiên cũng có thể ngồi với 3 người. Hàng ghế này có thể gập lại với tỷ lệ 50/50 giúp tăng thêm khả năng chuyên chở khi cần thiết.

Nếu gập hẳn hàng ghế thứ 3 ở phiên bản 2.4 CVT thì không gian khoang hành lý trên Outlander 2023 thật sự rất tốt với thể tích lớn cùng sàn xe bằng phẳng. Tuy nhiên, khi dựng 2 ghế cuối, xe chỉ có thể chứa thêm một ít hành lý. Các ngăn để đồ bố trí rải rác khắp cabin nên việc để những vật dụng cá nhân sẽ dễ dàng hơn.

Outlander 2023 được trang bị động cơ 2.4 lít MIVEC trên phiên bản 7 chỗ cao cấp nhất. Trong khi đó, 2 phiên bản 5 chỗ còn lại được vận hành bởi động cơ 2.0 lít MIVEC. Cả 3 phiên bản đều được thiết kế kèm với hộp số tự động vô cấp – CVT cho cảm giác lái mượt mà, êm dịu. Để giúp người lái cảm thấy quen thuộc và phấn khích với cảm giác thể thao, Mitsubishi đã tinh ý trang bị 2 lẫy chuyển số trên vô-lăng có thể giả lập các cấp số, hứa hẹn khiến việc điều khiển Outlander thêm thú vị và phấn khởi. Các thông số hiệu năng về công suất và mô-men xoắn cụ thể như sau:

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT và 2.0 CVT STD: 145 mã lực tại 6.000 vòng/phút; 196 Nm tại 4.100 vòng/phút

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT: 167 mã lực tại 6.000 vòng/phút; 222 Nm tại 4.200 vòng/phút

Đáng chú ý khi Outlander 2023 sẽ trang bị hệ thống dẫn động toàn thời gian AWD có 03 chế độ hoạt động để đáp ứng tối ưu cho những điều kiện vận hành khác nhau, bao gồm ECO – AUTO – LOCK.Nhìn chung, Outlander 2023 sẽ phù hợp với các quý ông mạnh mẽ, thích phiêu lưu nhưng cũng có thể mua xe cho mục đích công việc hay phục vụ gia đình với độ tiện nghi tốt, khả năng vận hành tiết kiệm nhưng không kém phần linh hoạt và tính năng an toàn vượt trội.

Tags: Mitsubishi Outlander 2023, Đánh giá Mitsubishi Outlander 2023, đánh giá xe Mitsubishi Outlander 2023, bán xe Mitsubishi Outlander 2023, Outlander 2023, đánh giá Outlander 2023, bán xe Outlander 2023, giá xe Outlander 2023

Cập nhật thông tin chi tiết về Đánh Giá Xe Vinfast Lux A Phiên Bản Tiêu Chuẩn trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!