Bạn đang xem bài viết Cách Chọn Mua Toyota Innova Cũ Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đa số người mua xe Việt thường có tâm lý xem chiếc xe như là một tài sản chứ không phải là một phương tiện đi lại phục vụ cuộc sống, nên họ cần một phương án an toàn và số đông hơn là một phương án theo sở thích và Toyota là thương hiệu được khá nhiều người tiêu dùng đặt trọn niềm tin.Chính vì thế, Toyota Innova đã chứng tỏ được khả năng vận hành bền bỉ theo thời gian của mình. Rất nhiều người truyền tai nhau về chiếc xe Toyota Innova sau nhiều năm sử dụng nhưng máy vẫn “đằm” như ngày đầu mới mua.
Nếu nói đến độ bền thì không chỉ động cơ, hộp số, hệ thống truyền động, hệ thống treo của xe Toyota rất bền bỉ theo thời gian. Chất liệu làm nên các chi tiết dù là nhỏ nhất, dù là kim loại hay nhựa thì cũng được sử dụng chất liệu tốt nhất, nên rất bền, khó bị oxy hóa.
Chính tâm lý chuộng xe Toyota của khách hàng cũng góp phần cho việc xe Innova bán lại rất dễ dàng và ít bị mất giá.
Ngoài ra, hệ thống đại lý của Toyota rộng khắp trên cả nên phụ tùng thay thế xe rất sẵn có. Chi phí bảo dưỡng, sữa chữa, thay thế phụ tùng cũng hợp lý hơn nhiều so với những hãng khác cùng phân khúc.
Toyota Innova không phải chỉ toàn ưu điểm. Xe vẫn còn tồn tại những nhược điểm cố hữu như vỏ mỏng, chạy tốc độ cao 100 km/h cao tốc thường bồng bềnh, kèm tiếng ù ù. Đặc biệt nhất chính là giá bán khá cao cho một mẫu xe chủ yếu phục vụ chạy dịch vụ.
Mặc cho những hạn chế này, Innova vẫn tỏ ra không bị hụt hơi trong cuộc chạy đua doanh số, bởi những ưu điểm thực dụng được chấp nhận bởi một bộ phận khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp, tổ chức và kinh doanh vận tải.
Những khác biệt giữa các phiên bản Toyota Innova cũGiữa các phiên bản Toyota Innova cũ luôn có sự chênh lệch nhất định về giá, nên thường xảy ra tình trạng để nâng giá người bán xe ô tô cũ cố tình “mông má” nâng cấp Toyota Innova lên đời phiên bản cao hơn. Do đó, để tránh trường hợp mua nhầm xe, mua xe sai giá, bị “lừa” khi mua Toyota Innova cũ, người mua nên kiểm tra, phân biệt kỹ xem xe có đúng phiên bản mình cần mua hay không?
Toyota Innova 2.0J MT: Khác với 3 bản V, G, E, Toyota Innova J thường được sản xuất có hạn và cung cấp cho các hãng xe làm taxi hoặc xe chạy dịch vụ. Do vậy, Toyota Innova J mặc dù có chung công suất và kích thước với Innova G, V, E nhưng xe lại cực kỳ “nghèo” nàn các tùy chọn. Chẳng hạn, gần như tất cả các thao tác trên xe đều là nút bấm hoặc núm xoay thủ công, gạt mưa 2 chế độ, không có màn hình giải trí… nên sẽ khó đáp ứng được hết các nhu cầu sử dụng của người dùng. Khá nhiều trường hợp người bán ô tô “độ” xe Toyota Innova J lên bản G để nâng cao giá bán. Do đó, khi mua Toyota Innova bản G, bạn nên kiểm tra kỹ.
Toyota Innova 2.0E MT là bản xe có giá bán cạnh tranh nhất 3 mẫu đầy đủ tùy chọn của Toyota Innova. Innova E là bản xe sử dụng số sàn 5 cấp nên mang tới trải nghiệm lái xe khá “chân thực” so với các loại số tự động. Toyota Innova bản E trang bị nội thất mặc dù không nhiều tùy chọn như bản G và V nhưng vẫn khá đầy đủ với ghế bọc nỉ và trang trí bằng các chi tiết bọc vải giả da. Điểm cộng lớn nhất của bản E chính là màn hình hiển thị dạng LED khá thể thao và màu sắc xanh dịu mát, có thể tùy chỉnh độ sáng màn hình nên người điều khiển xe dễ quan sát, ngay cả khi bị chói.
Toyota Innova 2.0G AT Nếu bản Toyota Innova V là bản cao cấp nhất thì Toyota Innova G là phiên bản “trung cấp” và cũng là bản xe được ưa chuộng nhất tại Việt Nam ở thời điểm ra mắt. Khác biệt lớn nhất giữa bản Innova G và bản Innova V là chất liệu làm nội thất. Toyota Innova G chỉ sử dụng vải nỉ bọc ghế và trang trí bằng các chi tiết ốp gỗ thanh nhã. Ngoài ra, xe cũng có khá đầy đủ các tính năng và công nghệ hiện đại như: cửa sổ trời chỉnh điện, điều hòa hai vùng độc lập, khóa cửa chỉnh điện và hệ thống DVD cảm ứng 6 loa cho chất âm khá tốt.
Toyota Innova 2.0V AT Toyota Innova bản V được đánh giá là bản xe cao cấp nhất của xe Toyota Innova. Phiên bản này có nhiều trang bị hiện đại và tiện nghi nhất. Điển hình nhưng Toyota Innova V 2023 có cụm đèn pha sắc nét, tăng kích cỡ của cản trước và thay đổi thiết kế lưới tản nhiệt… Những nâng cấp này đã giúp Innova V trông sắc cạnh, hầm hố hơn so với “đàn anh”. Ngoài ra, Innova bản V cũng có khá nhiều các tùy chọn cao cấp như: màn hình cảm ứng kích thước 7inch, hệ thống đầu DVD cảm ứng kết nối 6 loa và nhiều cổng ngoại vị.
So với các phiên bản khác, Toyota Innova V được đánh giá là phù hợp nhất với nhóm khách hàng yêu thích không gian nội thất sang trọng, nhờ các ghế ngồi được bọc bằng chất liệu da cao cấp, phối hợp với đó là các chi tiết ốp giả vân gỗ cổ điển và bảng điểu khiển được mạ bạc. Bởi chất lượng nội thất cao cấp hơn và có nhiều tùy chọn hơn nên xe cũ Toyota Innova bản V thường đắt hơn các bản xe khác trung bình khoảng 50 triệu.
Toyota Innova cũ, bạn cần biết những gì?Không phải tự nhiên mà sản phẩm nhà Toyota lại khiến người tiêu dùng Việt yêu thích đến vậy, thậm chí, cả dòng xe ô tô cũ. Ngoài việc thừa hưởng danh tiếng từ thương hiệu, Innova cũng có những ưu điểm vượt trội riêng như tiện dụng, linh hoạt, bền bỉ, giữ giá. Bên cạnh những yếu tố bên ngoài như ưu điểm xe, túi tiền hay lời khuyên từ người khác, bạn cũng nên xét xem bản thân mình có yêu thích mẫu xe đó hay không trước khi quyết định xuống tiền.
Một trong những việc cần tìm hiểu khi lựa chọn xe Toyota Innova cũ là thu thập các thông tin ưu nhược điểm tổng quan của xe. Những chiếc Innova tại sao lại được khách hàng săn đón? Lý do nằm ở những thiết kế đặc sắc về cả nội và ngoại thất của xe. Dù là xe mới hay các đời cũ hơn, thì những chiếc Toyota Innova vẫn được đánh giá là những chiếc xe sở hữu phong cách thiết kế “khôn ngoan”.
Ưu điểm của xe Toyota Innova cũ:
Giá cả phù hợp với những người có thu nhập tầm trung
Có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau: từ đi lại hằng ngày cho đến chạy dịch vụ.
Nội thất rộng nhất nhì phân khúc, 3 hàng ghế rộng rãi thoải mái với 8 hành khách. Có thể gập ghế linh hoạt để tăng diện tích chở hành lý.
Động cơ bền bỉ, vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.
Ít bị hư hỏng vặt, chế độ bảo hành tốt, sữa chữa dễ dàng với chi phí rẻ.
Cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn về động cơ, trang bị và mức giá.
Giữ giá tốt khi bán lại.
Nhược điểm của xe Toyota Innova cũ:
So với các đối thủ trong phân khúc như Suzuki Ertiga, Chevrolet Orlando, Kia Rondo… Innova cũ vẫn có giá khá cao
Ngoại hình trung tính, đơn giản, không có gì đáng chú ý.
Thiết kế bên trong sử dụng chất liệu nhựa tạo cảm giác kém sang trọng.
Trang bị trên xe nghèo nàn, chỉ vừa đủ dùng.
Vận hành chưa hiệu quả ở tốc độ cao.
Mua xe cũ có rủi ro chọn nhầm xe bị tai nạn, xe qua “mông má”, thủy kích…
Xác định tầm giá xe Toyota Innova cũ cần muaHiện tại, Toyota Innova đang phân phối ra thị trường nước ta với 4 phiên bản là Innova 2.0E, Innova 2.0G, Innova Venturer và Innova 2.0V. Giá xe niêm yết Innova mới dao động từ 743 đến 945 triệu đồng. Đối với xe cũ, các đời xe cũ hơn từ trước bản Toyota Innova 2010 trong tình trạng còn tốt có giá tầm 300 – 500 triệu đồng. Trong khi đó, các bản xe mới hơn như Toyota Innova 2023 – 2023 có giá hơn 500 triệu đồng. Giá xe cũ phụ thuộc nhiều vào giá của phiên bản và tình trạng xe. Do đó, để có cái nhìn tổng quát về mức giá xe Innova cũ trên thị trường, người mua có thể thao khảo giá trên các diễn đàn hoặc trang web mua bán xe. Tùy thuộc vào túi tiền và độ mới của chiếc xe, mức giá có thể dao động khác nhau.
Nếu bạn không có kinh nghiệm mua một chiếc xe Toyota Innova cũ thì tốt nhất hãy tìm người có kiến thức, hiểu biết để đi cùng mua xe, tránh trường hợp mua phải xe đã bị thủy kích, tai nạn nghiêm trọng ‘mông má’ lại. Một điều quan trọng khi mua xe đã qua sử dụng là bạn phải kiểm tra kỹ xem xe có lỗi hoặc hư hỏng nào không. Và đây là những bước cần thiết khi bạn để kiểm tra chiếc xe đã qua sử dụng:
Kiểm tra từng lốp xe với xe đã qua sử dụng, lốp xe chắc hẳn đã mòn, và độ mòn tùy thuộc vào quãng đường xe đã di chuyển cùng chế độ bảo dưỡng xe của chủ nhân cũ. Kiểm tra xem lốp có quá mòn không, nếu có nên yêu cầu người bán thay hoặc thương lượng giá lại. Đồng thời, cũng nên xem thử kích cỡ, nhãn hiệu của lốp xe có đúng như yêu cầu của nhà sản xuất không để có điều chỉnh thích hơp.
Kiểm tra bộ mâm xe: Thiết kế bộ mâm đẹp không phải là vấn đề cần xem xét, mà điều quan trọng ở đây là kiểm tra thử độ lệch, tính gắn kết với phanh, các bu-lông, ốc vít có chắc chắn không, hay mâm xe có đúng kích cỡ hay không.
Kiểm tra xem có chất lỏng rò rỉ không: Hãy quan sát trên mặt đất, dưới gầm xe xem thử có nhiên liệu, dầu bôi trơn hay nước làm mát rò rỉ ra không. Ít ai thực hiện việc này, nhưng thực sự mức độ ảnh hưởng tới xe rất lớn, thậm chí là có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng xe nếu không phát hiện kịp thời.
Nhìn quanh các góc, dọc thân xe để kiểm tra có vết trầy xước, hư hỏng nào cần sửa chữa hay không.
Mở và đóng tất cả các cửa, cốp xe vài lần để chắc chắn chúng hoạt động một cách trơn tru.
Khóa và mở tất cả các cánh cửa từ cả bên trong lẫn bên ngoài.
Yêu cầu nhân viên hoặc người bán ngồi vào trong xe bật hệ thống đèn để kiểm tra xem đèn pha, đèn phanh và các đèn tín hiệu khác có làm việc bình thường không.
Mở mui xe rồi mở động cơ để xem có tiếng va đập, ve, rít hay không.
Kiểm tra cạnh cửa và bản lề xem độ gỉ sét, hư hỏng như thế nào.
Nâng phần sàn và thảm trong xe lên để kiểm tra mức độ cũ, mòn, hỏng tới đâu
Xoay vô lăng, bật các tính năng nội thất như hệ thống điều hòa, giải trí CD, radio, màn hình cảm ứng… để đảm bảo mua được chiếc xe đủ tiện nghi như mong muốn
Kiểm tra hệ thống lọc không khí: Có thể thực hiện bằng cách xịt nước hoa/nước xịt phòng xung quanh xe, rồi mở kính cửa sổ ra để không khí hòa lẫn. Sau đó bật chức năng lọc không khí lên một vài phút rồi xem xét mức độ làm việc như thế nào. Khi di chuyển trên những đoạn đường đông đúc, chật hẹp thì tính năng này càng trở nên quan trọng.
Kiểm tra giấy tờ, xác định nguồn gốc xe Kiểm tra động cơ, khoang máyTiến hành khởi động để đánh giá quá trình khởi động dễ dàng hay gặp khó khăn. Thử lái xe để cảm nhận được về động cơ xe, đánh giá khả năng tăng tốc của động cơ, trợ lực lái. Đừng quên kiểm tra cả màu khói xe, nếu khói trắng hoặc đen tức là động cơ xe đã gặp vấn đề.
Mở nắp capo, quan sát xem có dấu hiệu rò rỉ trên mặt và dưới động cơ hay không? Thăm dầu xe, và két nước để đánh giá xem liệu chủ xe có quan tâm bảo dưỡng chăm sóc xe thường xuyên không? Chú ý kiểm tra từng con ốc trong khoang máy. Trên mỗi con ốc đều được sơn một lớp sơn niêm phong, khi có tác động bởi cờ lê để vặn ốc, lớp sơn này sẽ bị bong xước. Vì vậy đây là dấu hiệu để nhận biết rằng chiếc xe đã có sự hỏng hóc về động cơ.
Chú ý các bộ phận trong khoang máy, so sánh xem liệu có phần nào trông mới hơn so với xung quanh không? Nếu xuất hiện các bộ phận trông có vẻ mới hơn so với phần còn lại thì chứng tỏ là nó đã bị thay thế. Với một chiếc xe mà phần động cơ đã không còn nguyên bản thì hoàn toàn không nên mua.
Hãy lái thử chiếc xe mà bạn định muaĐiều cuối cùng bạn cần ghi nhớ đó chính là hãy lái thử chiếc xe ô tô Toyota Innova mà bạn định mua. Việc tự mình lái thử sẽ giúp bạn phát hiện ra các lỗi khi lái xe, cũng như chọn được mẫu xe phù hợp với mình nhất. Do đó, bạn hãy lái thử để xem xét động cơ, khả năng phản ứng ga, tay lái. Hãy lái thử 1, 2 vòng để đảm bảm ưng ý và hài lòng nhất trước khi xuống tiền.
Khi lái thử xe thì bạn cần chú ý những vấn đề sau:
Trước khi khởi động xe, bạn hãy thử quay vô lăng hết mức sang hai bên để kiểm tra vô lăng có tiếng rít, va đập hoặc tiếng gõ không.
Kiểm tra phanh tay: kéo phanh tay lên rồi thử nhấn nhẹ ga, nếu chiếc xe không di chuyển thì phanh tay vẫn hoạt động tốt.
Bạn hãy lắng nghe xem có tiếng động lạ phát ra từ động cơ không.
Bạn hãy thử lái xe trên nhiều kiểu địa hình.
Hãy sử dụng nhiều cấp số và bạn chú ý xem việc vào số có dễ dàng không.
Và kiểm tra xem chân côn còn hoạt động tốt không
Nên mua Toyota Innova cũ phiên bản nào?Được sản xuất bởi thương hiệu Toyota danh tiếng, dòng Innova đã nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ người dùng qua các phiên bản mà hãng sản xuất. Nếu so với các mẫu xe khác cùng phân khúc thì đây vẫn được xem là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng Việt trên thị trường hiện nay.
Dù là lựa chọn để phục vụ mục đích kinh doanh vận tải hay để gia đình sử dụng thì những chi tiết thiết kế của dòng xe này vẫn có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu mà người dùng đưa ra. Kể cả khi đó là người dùng khó tính nhất.
Với công suất động cơ khoảng 134 mã lực và số chỗ ngồi từ 7 – 8 chỗ, Toyota Innova là chiếc xe gia đình tuyệt vời và có thể đáp ứng được tối đa các nhu cầu sử dụng xe của người dùng ở phân khúc giá rẻ. Nếu mua Innnova cũ (ngoại trừ bản Innnova J thường sử dụng chạy dịch vụ, chạy taxi) người mua có thể yên tâm về chất lượng xe bởi với độ bền cao, Innova gần như chưa phải sửa chữa bất kỳ thiết bị gì, có thể sử dụng được luôn sau khi mua về. Khi chọn xe Toyota Innova cũ, bạn nên tránh xe bản J bởi đây thường là xe taxi thanh lý, xe đã xuống cấp và không thể sử dụng được. Nếu mua phải loại xe này, mặc dù giá bán ban đầu rất rẻ nhưng bạn sẽ phải chi trả thêm rất nhiều tiền sửa chữa, bảo dưỡng để tiếp tục sử dụng.
Dựa trên những điểm khác biệt trong cách thiết kế nội thất, 3 phiên bản Innova E, V, G của Innova sẽ phù hợp với những khuynh hướng thẩm mỹ khác nhau. Nếu bạn yêu thích sự sang trọng, không gian nội thất cao cấp cùng nhiều tiện nghi hiện đại thì nên chọn Toyota Innova bản V. Chiếc xe này cũng rất thích hợp làm xe đưa đón lãnh đạo hoặc xe công vụ ở cơ quan, tổ chức. Nếu bạn yêu thích sự tiện dụng, giá cả vừa phải, trải nghiệm lái xe nhẹ nhàng đơn giản thì nên chọn Innova bản G, tuy nhiên cần tránh những chiếc xe J “lên đời” thành xe G. Còn nếu bạn là người yêu thích cảm giác lái xe chân thật, tiết kiệm chi phí mua xe thì nên chọn Innova bản E.
Cách Chọn Mua Xe Đạp Đua Cần Biết
Cách chọn mua xe đạp đua cần biết
Chia sẻ từ cộng đồng mạng về kinh nghiệm chọn mua xe đua:
Để mua được một chiếc ưng ý, bạn cần hiểu về xe đau đua là gì, và các kỹ năng chọn mua xe đạp thể thao cơ bản, bài viết được chia sẻ từ Xe đạp Galaxy: “Một số lưu ý dân chơi xe đạp thể thao cần biết”
1/ Chọn mua xe chất lượng
Chọn mua xe như thế nào mới chất lượng, an toàn và phù hợp với số tiền đã bỏ ra. Xe được nhập nguyên chiếc chất lượng đảm bảo, độ uy tín cao, là xe nhập chính hãng, khung sườn bền chắc. Một số dân chơi xe chuyên nghiệp thường tự mua các bộ phận về tự ráp được gọi là “xe chế”.
Xe tự ráp xét về chất lượng cũng có thể nói là tốt, nhưng xe tự ráp thường là xe đã chơi qua một thời gian muốn độ xe và tạo sự mới mẻ. Người chơi xe tự ráp phải là người có kiến thức nhất định về xe, khi đó mới có đủ tự tin lựa các bộ phận tốt và ráp được 1 chiếc xe. Xe tự ráp thể hiện cái tôi cá nhân mỗi người, t.Một điều lưu ý khi chơi xe là bạn phải phân biệt được chất liệu khung sườn và các phụ tùng để có lựa chon phù hợp với mong muốn.
2/ Chọn loại xe nào phù hợp
Hiện này có 3 dòng xe Road-bike (Xe đua), Moutain-bike ( MTB ), Touring-bike (Xe đạp thực dụng )
Tùy theo sở thích, nhu cầu cá nhân, mục đích sử dụng mà chọn loại xe phù hợp.
Road-bike
Road-bike (hay còn gọi là xe đua, xe cuộc) là loại xe đạp cuộc này có trọng lượng nhẹ, được thiết kế để đi trên đường trải nhựa bằng phẳng. Ghi đông thường uốn cong thành 2 bậc. Phuộc trước bằng carbon tổng hợp, không có giảm sóc trước hoặc sau. Có lốp và vỏ mỏng, ít gai so với các dòng xe khác để giảm trọng lượng tới mức tối thiểu và giảm tiếp xúc với mặt đường, khung xe được thiết kế tạo tư thế khí động học khi ngồi để giảm ma sát, đạt tốc độ cao.
– Ưu điểm: có lợi thế về tốc độ khi chạy trên địa hình bằng phẳng.
– Nhược điểm: xe đạp cuộc (Road Bike) bám đường rất kém, vì vậy khi đi dưới trời mưa rất dễ trơn trượt lại không có bộ phận chắn bùn. Lốp và vỏ xe khá mỏng nên dễ bị rách hoặc xì khi gặp chướng ngại vật. Bộ khung của Road bike được thiết kế thanh mảnh nên kém hiệu quả đi trên những đoạn đường xấu, gập ghềnh. Ngoài ra, giá xe đạp thể thao dòng này cũng khá đắt.
– Giá bán xe đạp thể thao này phụ thuộc nhiều vào trọng lượng của xe, trọng lượng càng nhẹ thì giá tiền càng đắt.
Nếu chỉ dùng di chuyển nhẹ nhàng như đi học đi làm, đi trên các cung đường phẳng thì dùng Road-bike tương đối thuận tiện, còn di chuyển trên địa hình đồi núi nhấp nhô không nên dùng Road- bike vì xe thiết kế phuộc trước bằng carbon tổng hợp, không có giảm sóc trước hoặc sau. Ngoài ra, giá xe đạp thể thao dòng này cũng khá đắt.
Moutain-bike
Moutain-bike có trọng lượng nặng, bánh xe to có đường kính khoảng 650 – 700c, nhiều gai, thích hợp để đi trên địa hình gồ ghề như đường dốc, đổ đèo hay đường rừng. Dòng này đã bù lại được khuyết điểm của Road-bike, do trọng lượng dòng xe đạp leo núi này tương đối nặng, bánh to nên khi chạy trên đường bằng sẽ có tốc độ chậm và gây tốn sức cho người sử dụng. Dù tốc độ và sự linh hoạt không bằng nhưng dòng Moutain-bike này chạy được trên mọi địa hình, giá xe cũng mềm hơn, được phổ biến sử dụng.
Touring-bike
Touring-bike có thiết kế có thể mang vác hành lí cho những chuyến du lich, phượt nên trọng lượng xe không quá nặng, thường có khung sườn dài và vững chắc hơn so với Road bike, được làm từ vật liệu chắc và êm để tăng khả năng chịu tải trọng. Loại xe này cũng có thể dùng để đi làm, đi học, nhưng đa số được sử dụng cho những chuyến phượt xe đạp đường trường.
Vấn đề quan trọng khi chơi xe là bạn dùng chúng vào mục đích gì, mỗi loại xe sinh ra để phục vụ mục đích khác nhau, suy nghĩ kĩ để chọn dòng xe phù hợp. Nếu bạn đam mê tốc độ thì Road-bike là lựa chọn lý tưởng, nhưng xe road do nhẹ nên khung sườn và vỏ xe yếu hơn, nếu vào địa hình ghồ ghề thì nên chú ý.
3/ Chọn xe phù hợp với chiều cao
Quan trọng nhất với 1 chiếc xe đạp là khung xe. Chọn 1 chiếc xe đạp thể thao có thiết kế khung xe phù hợp với vóc dáng của mình sẽ giúp bạn rèn luyện sức khỏe tốt. Bạn không nên mua xe đạp thể thao quá lớn hoặc quá nhỏ so với vóc người của mình, nó không những gây khó chịu mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn trong khi vận hành. Bạn cần một chiếc xe có thể khiến mình cảm thấy thoải mái khi sử dụng trong thời gian dài. Chọn xe đạp đúng kích thước là điều vô cùng quan trọng, phải đảm bảo rằng khung xe, yên và tay lái hoàn toàn phù hợp với tầm vóc cơ thể.
Khung xe 80% được sản xuất tại Đài Loan, có nhiều loại. Giá nhân công, nhà máy rẻ đã biến Đài Loan thành trung tâm công xưởng của các hãng xe đạp lớn trên thế giới. Các hãng có tên tuổi về xe đạp như: Giant, Galaxy, Trinx,…. đều sản xuất tại Đài Loan. Đáng lo là hiện nay hàng thật hàng giả lẫn lộn, hàng nhái cũng xuất hiện còn nhanh hơn mẫu mã có sẵn của các hãng xe, vì vậy khi chọn mua xe bạn nên xem xét kĩ chất lượng khung xe, các mối hàn đầu và giữa khung, các chi tiết size in chìm, chữ dập nổi, chất lượng sơn và trọng lượng., bộ chuyển động, bộ đề của xe.
Chất liệu khung sườn cơ bản hiện nay:
Hợp kim thép cacbon– Hợp kim nhôm– Cacbon– TitanTrong đó khung hợp kim thép cacbon và khung nhôm là phổ biến nhất, vì rẻ, bền, không rỉ, nhẹ. Khung cacbon cũng đang thịnh hành, dùng chủ yếu cho dòng Road – bike vì rất nhẹ, tuy nhiên cabon không đủ độ cứng như nhôm và giá thành đắt hơn nên ít được sử dụng hơn. Khung titan thì giá thành rất đắt.
Khung sườn là bộ phận quan trọng nhất của 1 chiếc xe, vì vậy xem xe cần chú ý khung sườn, các mối hàn đầu và giữa khung.
5/ Phụ tùng xe
Một điều quan trọng nữa cần chú ý đó là: đề trước, sau, tay chỉnh đề và tay phanh, trục giữa, đùm trước sau, xích, líp, giò dĩa, đĩa thắng hoặc càng thắng V. Các bộ phần này có nhãn mác, thương hiệu riêng, phổ biến bây giờ là hàng Shimano, Campagnolo, Sram.
6/ Một số hướng dẫn khi sử dụng xe đạp thể thao
Xe đạp thể thao thường có 2 bộ phận chuyển tốc nằm trên ghi đông, bộ điều khiển có 2 dạng núm vặn hoặc cần gạt. Nằm bên phía tay trái là bộ chuyển tốc đĩa (đề đĩa), tay phải là bộ chuyển tốc líp (đề líp).
Bộ chuyển tốc đĩa có 3 tốc độ:
Số 1 dùng cho địa hình leo dốc, đạp nhẹ xe di chuyển chậm .Số 2 xe di chuyển với tốc độ vừa phải . Số 3 dùng trong trường hợp muốn đi nhanh hoặc khi tập luyện .Bộ chuyển tốc líp có từ 7 đến 9 tốc độ, kết hợp đề đĩa với đề líp tương ứng:Đĩa 1 tương ứng với líp số 1, số 2 và số 3 Đĩa 2 tương ứng với líp số 3, số 4 và số 5Đĩa 3 tương ứng với líp số 5, số 6 và số 7
Trong khi xe di chuyển , người sử dụng đang đạp thì mới có thể chuyển tốc độ, không đạp ngược pedan.
Để đảm bảo chắc chắn xe vận hành an toàn, ngoài việc kiểm tra các bộ phận có hỏng hóc không, cần phải thường xuyên tăng cường bảo dưỡng các bộ phận như: thắng xe, bộ thay đổi tốc độ, các bộ phận truyền động…
Cách chọn mua xe đạp đua cần biết Tư vấn chọn mua, Xe đạp thể thao, Xe đạp đua
Đăng bởi Mai Tâm
Tags: kinh nghiệm mua xe đạp đua, lưu ý khi mua xe đạp đua, tư vấn mua xe đạp đua, xe đạp Road, xe đạp thể thao, xe đạp đua
Cách Nhận Biết Các Dòng Đời Xe Toyota Innova
Hiện nay, xét trong phân khúc xe 7 chỗ nói chung, Toyota Innova là một thương hiệu không còn xa lạ đối với người tiêu dùng Việt, tính đến thời điểm hiện tại sản phẩm xe ô tô của Nhật này giới thiệu tại thị trường Việt Nam đã duy trì khá lâu đời và chiếm thị phần không nhỏ trên thị trường xe ô tô toàn quốc. Vậy thì có cách nào để nhận biết các dòng đời xe Toyota Innova này không?
Cách nhận biết các đời xe Toyota InnovaTừ khi ra đời đến nay Toyota Innova đã nhanh chóng vươn lên trở thành mẫu xe đạt doanh số cao nhất trong phân khúc xe ô tô 7 chỗ nói chung và phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam. Nhắc đến sự thành công của Innova thì không thể không nhắc đến các thế mạnh vượt trội của Toyota Innova mà các mẫu xe đối thủ phải trầm trồ như: trải nghiệm lái ổn định, vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu tốt, không gian nội thất rộng rãi, lựa chọn sáng suốt đáp ứng nhu cầu chạy dịch vụ, giữ giá tốt khi cần bán lại,…
Tuy số lượng Innova xuất hiện ở ngoài đường rất nhiều nhưng do những nâng cấp của Toyota là rất nhỏ giọt nên rất ít người có thể phân biệt cái đời xe Innova. Trong bài này chúng ta sẽ tổng kết lại chặng đường 13 năm của mẫu xe này và sự khác biệt của từng đời xe để các bạn dễ phân biệt.
Năm 2006: Toyota Innova ra đời để thay thế cho Toyota ZaceNgày 10/1/2006 là ngày đầu tiên mẫu xe này ra mắt, chữ Innova trong tên của xe lấy từ chữ Innovative – có nghĩa là sự đổi mới, hoặc sự sáng tạo. Từ kiểu dáng cổ lỗ sỉ của Zace đã quá lỗi thời, sự ra đời của Innova là vô cùng cần thiết.
Ngay ngày đầu tiên ra mắt, thị trường xe hơi không có quá nhiều sự lựa chọn ở phân khúc MPV. Lúc đó mẫu MPV Mitsubishi Grandis đã có mặt trên thị trường, tuy nhiên giá lúc đó quá cao và ít được ưa chuộng. Có nhiều luồng dư luận cho rằng thiết kế của Innova và Grandis có nhiều điểm tương đồng, tuy nhiên thiết kế của Grandis cân đối hơn, cho nên đến thời điểm này nhìn Grandis vẫn còn rất hợp thời chứ không hề lỗi mốt.
Innova 2006 mang nét đặc trưng nổi bật là kiểu dáng thanh lịch, trang bị nội ngoại thất tiện nghi mang đến trải nghiệm tối đa cho người dùng, vị trí ghế ngồi rộng rãi ngay lập tức chạm được vào mong muốn của người tiêu dùng Việt.
Trong năm 2006 và 2007, ngoại hình có nét đặc trưng đó là lưới tản nhiệt có hình dạng 1 thanh ngang, ở các đời sau có thay đổi đôi chút, những chiếc Innova gồm 2 phiên bản số sàn là dòng Innova G và dòng Innova J dần xuất hiện trên các nẻo đường đất nước. Innova G dành cho khách hàng thông thường được trang bị ghế bọc da cao cấp và ốp gỗ cùng mâm đúc hiện đại cùng hệ thống 2 dàn lạnh cho hàng ghế tài xế và 2 hàng ghế phía sau, trong khi đó Innova J dành cho các hãng taxi sử dụng ghế bọc nỉ và hệ thống 1 dàn lạnh tiện dụng.
Thiết kế lúc bấy giờ khá mềm mại với các đường nét bo tròn, lưới tản nhiệt đơn giản với 2 đường viền ngang lớn. Innova được trang bị động cơ chạy xăng với hộp số sàn 5 cấp. Không gian hàng ghế rộng rãi, khoang để hành lý lớn là ưu thế đáng kể. Đó chính là lý do vì sao chỉ sau 2 năm xuất hiện trên thị trường Việt Nam, Innova đã mang về một con số kỷ lục với 33.000 chiếc bán ra tính đến tháng 8/2008.
Giá của mẫu xe innova 2006 dao động từ 360 đến 380 triệu đồng.
Năm 2008: Toyota Innova ra mắt phiên bản V – số tự độngSự thành công của Toyota Innova 2006 là một trong những điều không thể phủ nhận khi đây là một trong những mẫu xe được đánh giá là có doanh số bán rất chạy tại nước ta trong trong thời điểm mà nó ra mắt.
Sau 2 năm có mặt và làm mưa làm gió tại thị trường Việt Nam, Innova đã được giới chuyên môn đánh giá cao cả về sức mạnh vận hành, thiết kế tiện nghi cũng như mức giá hợp lý. Năm 2008, Innova nhận những cập nhật đầu tiên, Toyota Innova 2008 có những sự thay đổi đáng kể về thiết kế bên ngoài như lưới tản nhiệt với khung viền 3 sọc ngang rắn rỏi, một số các đường dập nổi trên thân tạo điểm nhấn và các chi tiết đèn xe, gương chiếu hậu cũng được trau chuốt hơn. Phần cản phía đuôi xe được kéo dài hơn 2cm mang đến một dáng vẻ khác lạ đầy cá tính cho chiếc Toyota Innova 2008 này.
Hệ thống an toàn trên chiếc Innova 2008 được cải tiến với 2 túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước, cảm biến lùi xe, thiết bị ABS và hệ thống chống trộm tiện ích giúp người dùng an tâm hơn trên mỗi chuyến hành trình.
Sau khi đã tiếp nối được sự thành công nhà sản xuất này đã tiếp tục tung ra thêm một phiên bản Innova V. Toyota Innova đã có tất cả là 3 phiên bản lựa chọn, ngoài Innova G và Innova J (số sàn), Innova V (số tự động) lần đầu xuất hiện. Đối với phiên bản V là một trong những phiên bản được sử dụng số tự động và cũng nhanh chóng mẫu xe này đã trở thành một trong những sự lựa chọn không thể tốt hơn mà bất cứ người nào cũng luôn mong muốn và sở hữu.
Phiên bản G số sàn có giá 30.800 USD (khoảng 496 triệu đồng), phiên bản V số tự động có giá 34.100 USD (khoảng 549 triệu đồng theo tỷ giá năm 2008).
Năm 2012: Toyota Innova lột xác vẻ ngoàiVào giai đoạn năm 2012 lúc này nhu cầu mua o tô ở tại nước ta đã không còn là quá xa vời của nhiều người nữa. Đi kèm với đó thời điểm này cũng có rất nhiều những mẫu xe về Việt nam chính vì vậy mà nhu cầu lựa chọn của người dùng ngày càng đa dạng và khách hàng cũng là những người khó tính hơn.
Dựa trên sự thay đổi mạnh mẽ trong nhu cầu người tiêu dùng ngày càng khắt khe với những sự lựa chọn đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trước những đối thủ nặng ký, Toyota tiếp tục tung ra Innova đời mới với một cú lột xác đầy ngoạn mục. Các dòng E, G, J đều được nâng cấp động cơ và cải tiến diện mạo nhằm mang đến những trải nghiệm khác biệt và sự hài lòng tối đa cho khách hàng. Hộp số sàn 5 cấp ở Innova E đã làm những lái xe thực thụ cảm thấy thích thú vì sức mạnh vận hành đầy uy lực.
Thiết kế bên ngoài của Innova 2012 đã trở nên tinh tế hơn và càng ngày càng thể hiện được phong thái lịch lãm hiện đại, đèn được thay đổi kiểu dáng, góc cạnh hơn, nhìn hiện đại hơn, tuy nhiên thiết kế chung được giữ nguyên, nội thất cũng được giữ nguyên, không thay đổi nhiều. Có lẽ đèn là chi tiết thay đổi dễ nhận ra nhất ở đời Innova 2012, ngoài ra cụm lưới tản nhiệt cũng được thay đổi, hình dạng 3 thanh ngang.
Giá Innova 2012: 644 triệu cho phiên bản J, 727 triệu cho phiên bản G, 794 triệu cho phiên bản V (tỷ giá năm 2012)
Năm 2013: thêm ABS cho bản J, thêm cảm biến lùi cho bản E và GMột năm sau, trong phiên bản mới 2013, Toyota Innova được trang bị thêm các tính năng an toàn. Hệ thống phanh đĩa thông gió ở bánh trước giúp tránh hiện tượng mất phanh và hệ thống chống bó cứng phanh ABS được bổ sung cho cả phiên bản Innova J, giúp bánh xe không bị bó cứng ngay cả khi phanh gấp trên đoạn đường trơn trượt. Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được trang bị 2 túi khí trước, bộ căng đai khẩn cấp cho dây đai an toàn phía trước. Riêng Innova G và Innova E còn được tích hợp thêm cảm biến lùi.
Giá Innova 2013 bản J giá 683 triệu – bản E giá 710 triệu – bản G giá 751 triệu – bản V giá 817 triệu (tỷ giá năm 2013)
Năm 2014: Thay đổi kiểu dáng bánh mâmỞ trong giai đoạn này chúng ta có thể được chứng kiến một sự thay đổi nhẹ về cơ bản thì những mẫu xe ở trong năm này không thay đổi quá nhiều chỉ có một chút thay đổi ở ngoại hình xe khi mà nó mang tới một kiểu dáng bánh mâm hoàn toàn mới và khác biệt.
Đi kèm với đó phần mặt đồng hồ ở bảng điều khiển trung tâm cũng được nhà sản xuất thay đổi tinh chỉnh lại để trông sang trọng hơn hiện đại hơn cho phép người sử dụng có thể nắm bắt được những thông tin một cách dễ dàng hơn
Toyota Innova đời 2023Các phiên bản Innova 2023 đều tăng giá so với đời trước, cụ thể: Innova J có giá 683 triệu đồng (tăng 10 triệu đồng), Innova E giá 710 triệu đồng (tăng 5 triệu đồng), Innova G giá 751 triệu đồng và Innova V giá 817 triệu đồng (đều tăng 3 triệu đồng). Cả 4 bản đều dùng động cơ I4 2.0 DOHC VVT-i, tuy nhiên bản J và E có hộp số sàn 5 cấp còn bản G và V được trang bị hộp số tự động 4 cấp.
Toyota Innova đời 2023Toyota Innova thế hệ mới có kích thước tổng quan 4.735 x 1.830 x 1.795mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. Xe sử dụng cấu hình bánh 17 inch với lưới tản nhiệt thiết kế hai thanh ngang mạ chrome chạy ngang mới. Cụm đèn pha bóng projector đi kèm đèn chiếu sáng ban ngày dùng bóng LED.
Ở thế hệ mới, hệ thống động lực là sự thay đổi vượt bậc. Xe được trang bị động cơ xăng VVT-i 2.0L, công suất 102 kW tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hoặc hộp số tự động 6 cấp.
Bên cạnh đó, ngoại hình và nội thất của xe được thay đổi đáng kể, nâng cấp theo xu hướng đa dụng của dòng SUV nhưng vẫn giữ được nét tinh túy của dòng xe MPV. Xe có 4 màu lựa chọn là Nâu, Xám, Bạc và Trắng cùng giá bán lần lượt là 793 triệu đồng (bản E), 859 triệu đồng (bản G) và 995 triệu đồng (bản V). Đây là mức giá khá bất ngờ bởi bản cao cấp nhất đã chạm ngưỡng 1 tỷ đồng.
Khả năng vận hành cũng như một số yếu điểm của thế hệ tiền nhiệm cũng đã được khắc phục ở phiên bản 2023 này và đồng thời được đánh giá là một thiết kế toàn diện nhất từ trước đến nay mà Toyota tung ra thị trường.
Toyota Innova đời 2023Để bắt kịp thị yếu của người tiêu dùng hãng Innova đã không ngừng cải tiến năng cấp cho hợp với xu thế hiện đại. Các nhà sản xuất cho ra nhiều phiên bản hơn. Màu sắc được thiết kế đa dạng hơn, ngoại thất đầy đủ tiện nghi có sự cải tiến về đèn LED, cũng như ghế ngồi làm chất liệu da cao cấp, ghế lái điều chỉnh nhiều tư thế tạo thỏa mái khi tham gia giao thông.
Một sự thay đổi nữa của Innova 2023 chính là khoang hành lý được nới rộng hơn rất nhiều, đáp ứng nhu cầu phục vụ gia đình vào các chuyến đi chơi xa cần mang nhiều hành lý. Hàng ghế thứ 2 của Innova 2023 cũng được cải thiện hơn, tạo sự riêng tư, thoải mái, có lối đi chính giữa rất tiện lợi.
Toyota Innova 2023Toyota Innova 2023 chính thức được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào ngày 24/10/2023. So với phiên bản tiền nhiệm, thay đổi lớn nhất được hãng xe Toyota trang bị trên phiên bản Innova 2023 là hệ thống an toàn, theo đó tất cả các phiên bản xe Innova 2023 đều được trang bị 7 túi khí, Cân bằng điện tử VSC, Khởi hành ngang dốc HAC và kiểm soát lực kéo TRC
Toyota Innova 2023 thế hệ mới nhất chào bán thị trường Việt Nam với 4 phiên bản Toyota Innova 2.0E MT, Toyota Innova 2.0G AT và Toyota Innova 2.0V AT, Toyota Innova Venturer bao gồm những thay đổi ở cả ngoại thất và nội thất.
Xe Toyota Innova 2023 được thiết kế ngoại thất sang trọng và bắt mắt, nội thất trang nhã và tiện nghi, màu nội thất được phối hợp hài hòa với tông màu be chủ đạo và có một số chi tiết ốp vân gỗ rất sang trọng. Trang bị 7 túi khí phía ở trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS/EBD/AB, cảm biến lùi, cột lái tự đổ, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ và hệ thống chống trộm
Bảng điều khiển trung tâm của Innova đời 2023 được thiết lại, ốp vân gỗ và mạ bạc sang trọng tạo vẻ mới mẻ, giản đơn. Phiên bản V được trang bị hệ thống nghe nhìn nổi bật với dàn JVC DVD, màn hình cảm ứng 7″ có hỗ trợ kết nối USB với Iphone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự.
Toyota Innova 2023 sử dụng động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI) cho công suất 136 mã lực cực đại tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm ở 4.000 vòng/phút. Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao).
Khác biệt chính giữa hai lựa chọn là mức vòng tua mà động cơ vận hành, độ nhạy bướm ga và âm thanh từ ống xả. ECO Mode nhẹ nhàng, êm ái hơn nhờ kim chỉ vòng tua hầu như được duy trì dưới mức 2.000, còn POWER chỉ cần nhấp nhẹ chân ga là tiếng ống xả đã vọng vào trong cabin rõ rệt, vòng tua mặc định nay rơi vào khoảng 2.500 vòng/phút và tăng nhanh vượt mức 3.000..
Giá Innova 2023 bản E giá 771 triệu – bản G giá 847 triệu – bản V giá 971 triệu – bản Venturer giá 878 triệu.
Phân biệt Toyota Innova bản G và bản JVì lợi nhuận nên một số người đã nâng cấp phiên bản J lên G nhằm bán xe được giá cao và người mua sẽ không biết. Một chiếc xe độ lên phiên bản G một khi đã hỏng hóc thì việc sửa sẽ liên tục, liên tục sửa là điều chắc chắn.
Khác với phiên bản Toyota Innova G, Innova J “nghèo nàn” hơn về các tùy chọn và thường chỉ được sử dụng vào mục đích chạy xe taxi hoặc chạy dịch vụ. Do vậy, khi mua Toyota Innova cũ bản J, bạn có thể dễ dàng nhận thấy xe đã xuống cấp, máy chạy ì, các chi tiết cả nội ngoại thất và trong động cơ đều lỏng lẻo, phát ra các âm thanh khó chịu khi xe vận hành. Loại xe này cũng thường được bán với giá khá rẻ cho các xưởng sửa chữa để lấy phụ tùng.
Tuy nhiên, có nhiều người bán xe đã chọn cách “độ” Innova bản J lên thành Innova bản G để “lừa gạt” những người mua xe thiếu kinh nghiệm, từ đó kiếm lời bất chính. Rất nhiều người mua Toyota Innova cũ do không nắm được các mẹo phân biệt hai phiên bản xe này.
Cửa kính điệnVới Toyota Innova G, xe được trang bị cảm biến để người điều khiển xe chỉ cần chạm tay vào phím điều hướng là kính cửa sổ sẽ tự động hạ xuống. Còn với Toyota Innova J hoặc các xe J “độ” lên G, người dùng buộc phải nhấn và giữ các phím điều chỉnh này để hạ kính. Đây cũng là một điểm quan trọng mà những người mua xe nên biết để phân biệt bản Toyota Innova J và bản G.
Gạt mưaVới Toyota Innova G, nhà sản xuất trang bị khá nhiều tùy chọn gạt mưa. Ở phía trước, người điều khiển xe có thể điều chỉnh tốc độ của gạt mưa nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào lượng nước trên kính chắn gió. Ở phía sau, xe có thêm một bộ phun nước rửa kính và gạt mưa để làm sạch kính ở đuôi xe. Còn với xe 7 chỗ Innova cũ phiên bản J, do có ít tùy chọn nên gạt mưa chỉ có 2 chế độ cơ bản là bật và tắt. Xe cũng không có bộ thanh gạt ở phía đuôi xe.
Phanh ABSDo không có nhiều tùy chọn nên Toyota Innova bản J thiếu đi phanh ABS. Đây cũng là điều mà các thợ xe khó có thể “độ” được. Với phanh này, bạn có 2 cách kiểm tra như sau:
– Cách 1: Mở máy xe, nếu thấy trên màn hình hiển thị không có phanh ABS thì đây chắc chắn không phải xe Toyota Innova bản G.
– Cách 2: Mở nắp capo, nhìn vào phía bên phải của khoang máy, nếu không thấy bộ chia phanh ABS thì đây cũng không phải là xe Toyota Innova bản G.
Trần xeToyota Innova cũ bản G có trần xe cao hơn so với bản J, đồng thời, phía trên trần xe bản G có các cửa gió để giúp người ngồi phía sau luôn thoải mái. Nếu bạn bước vào trong xe mà không thấy các có các cửa gió này ở phía trần xe thì có nghĩa đây là xe bản J. Ngoài ra, nếu thấy cửa gió quá mới so với xe thì bạn cũng nên đặt câu hỏi bởi đây có thể là xe J nhưng được “nâng” trần.
Nội thấtNội thất của Toyota Innova J sử dụng màu đen chứ không phải màu vàng kem như với bản G. Tuy nhiên, với các trường hợp “độ” J lên G thì các thợ cũng sẽ tiến hành bọc lại toàn bộ phần nội thất, nâng vô lăng để khu vực lái xe trông thật giống với bản G. Nhưng vẫn sẽ có những chi tiết nhỏ có màu không thực sự chính xác như bản G, chẳng hạn như các phím điều hướng.
Màn hình taploMàn hình hiển thị của xe Toyota Innova J và xe G cũng không giống nhau bởi xe J có ít tùy chọn và tiện ích hơn. Chẳng hạn như Innova J sẽ không có cảm biến cảnh báo khi xe chưa đóng kín các cánh cửa.
Ngoài ra, Toyota Innova J nguyên gốc chỉ sử dụng lazang bằng sắt thường, còn xe G dùng lazang đúc. Nhưng, các thợ sửa chữa có thể dễ dàng thay thế lazang cho xe từ loại thường sang loại đúc nên chi tiết này cũng chỉ sử dụng để tham khảo, khó giúp phân biệt xe trong thực tế.
Nên mua phiên bản Toyota Innova cũ nào?Với công suất động cơ khoảng 134 mã lực và số chỗ từ 7 – 8 chỗ, Toyota Innova là chiếc xe gia đình tuyệt vời và có thể đáp ứng được tối đa các nhu cầu sử dụng xe của người dùng ở phân khúc giá rẻ. Nếu mua Innova cũ (ngoại trừ bản Innova J thường sử dụng chạy dịch vụ, chạy taxi) người mua có thể yên tâm về chất lượng xe bởi với độ bền cao, Innova gần như chưa phải sửa chữa bất kỳ thiết bị gì, có thể sử dụng được luôn sau khi mua về. Khi chọn xe Toyota Innova cũ, bạn nên tránh xe bản J bởi đây thường là xe taxi thanh lý, xe đã xuống cấp và không thể sử dụng được. Nếu mua phải loại xe này, mặc dù giá bán ban đầu rất rẻ nhưng bạn sẽ phải chi trả thêm nhiều tiền sửa chữa, bảo dưỡng để tiếp tục sử dụng.
Dựa trên những điểm khác biệt trong cách thiết kế nội thất, 3 phiên bản Innova E, V, G của Innova sẽ phù hợp với những khuynh hướng thẩm mỹ khác nhau. Nếu bạn yêu thích sự sang trọng, không gian nội thất cao cấp cùng nhiều tiện nghi hiện đại thì nên chọn Toyota Innova bản V. Nếu bạn yêu thích sự tiện dụng, giá cả vừa phải, trải nghiệm lái xe nhẹ nhàng đơn giản thì nên chọn Innova bản G, tuy nhiên cần tránh những chiếc xe J “lên đời” thành xe G. Còn nếu bạn là người yêu thích cảm giác lái xe chân thật, tiết kiệm chi phí mua xe thì nên chọn Innova bản E.
Cách Phân Biệt Và Nhận Biết 6 Đời Dòng Xe Toyota Innova
Toyota Innova luôn là một trong những dòng xe được ưa chuộng ở thị trường xe hơi tại Việt Nam. Luôn tạo được sức hút vào mỗi lần ra mắt, Innova ngày càng khẳng định được vị trí của mình.
Thời điểm năm 2006, Innova đã thật sự tạo được sức nóng khi ra mắt trở thành dòng xe bán chạy nhất lúc bấy giờ. Toyota Innova mang đến một cảm giác thanh lịch và trẻ trung đi kèm nhiều tính năng hiện đại.
Toyota Innova 2006 có 2 phiên bản là J và G. Innova 2023 có ngoại hình mềm mại với nhiều đường bo tròn. Hệ thống đèn, lưới tản nhiệt được trang bị còn khá đơn giản, xe dùng động cơ xăng và hộp số sàn 5 cấp. Giá của Innova đời 2006 thời điểm ra mắt là 360 đến 380 triệu VND.
Cũng là một mẫu xe tạo được ấn tượng lớn vào thời điểm ra mắt, Toyota Innova 2008 đã xuất hiện phiên bản Innova V. Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 3 phiên bản là J, G, V. Khác với hai phiên bản J và G, phiên bản V sử dụng hộp số tự động. Chính vì điều này mà Innova 2008 trở thành sự lựa chọn hàng đầu vào thời điểm 2008 cho những người muốn mua xe.
Về thiết kế của Innova 2008 đã có những thay đổi so với bản 2006, phần lưới tản nhiệt đã được bố trí lại, xuất hiện thêm đèn xi nhan tích hợp gương chiếu hậu. Phần đuôi xe của Innova 2008 mang vẻ khỏe khoắn và trẻ trung do đã được kéo dài hơn bản 2006 khoảng 2cm. Hệ thống trang thiết bị an toàn của Innova 2008 gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh hiện đại.
Toyota Innova 2012-2013Thời điểm Innova 2012-2013 ra mắt là thời điểm thị trường xe ô tô ở nước ta bắt đầu có sự manh nha xuất hiện của các dòng xe mới, cạnh tranh với Innova.
Innova 2012-2013 mang đến một ngoại hình có sự chải chuốt qua từng thời kì, lúc này người ta không còn thấy sự thô trong kiểu dáng nữa mà thay vào đó là kiểu dáng hiện đại, mềm mại mà vẫn khỏe khoắn, phong cách thật sự ấn tượng.
Hệ thống trang thiết bị an toàn cũng được nâng cấp đáng kể khi có thêm phanh đĩa thông gió, túi khí.. Nhờ sự thay đổi về ngoại hình cùng hệ thống, Innova 2012-2013 đã có sự nhích lên về mức giá bán khoảng 600-800 triệu.
Phiên bản 2014 có sự thay đổi nhẹ ở ngoại hình tại phần mâm xe, còn lại không thay đổi nhiều so với bản cũ. Một số nội thất trong xe cũng được bố trí lại hiện đại hơn như đồng hồ ở trung tâm.
Là phiên bản đời sau, Innova 2023 đã thật sự một lần nữa khẳng định lại vị trí của mình. Innova 2023 mang đến một dòng xe đẳng cấp, lịch lãm và vô cùng hiện đại.
Là phiên bản mới nhất của mẫu Innova, phiên bản 2023 đã được rất nhiều khách hàng yêu xe mong chờ. Thiết kế của Innova 2023 mang vẻ tinh tế và hiện đại bậc nhất, xe trang bị thêm các bọc da và bọc gỗ tạo vẻ sang trọng.
Một sự thay đổi nữa của Innova 2023 chính là khoang hành lý được nới rộng hơn rất nhiều, đáp ứng nhu cầu phục vụ gia đình vào các chuyến đi chơi xa cần mang nhiều hành lý. Hàng ghế thứ 2 của Innova 2023 cũng được cải thiện hơn, tạo sự riêng tư, thoải mái, có lối đi chính giữa rất tiện lợi.
Giá của Innova 2023 khoảng 758 triệu trở lên đối với từng phiên bản.
Đó là cách nhận biết các đời xe Innova mà chúng tôi đưa ra, hi vọng bạn có thêm thông tin hữu ích.
Cách Nhận Biết Các Dòng Đời Xe Toyota Innova Chi Tiết
Hiện nay, xét trong phân khúc xe 7 chỗ nói chung, Toyota Innova là một thương hiệu không còn xa lạ đối với người tiêu dùng Việt, tính đến thời điểm hiện tại sản phẩm xe ô tô của Nhật này giới thiệu tại thị trường Việt Nam đã duy trì khá lâu đời và chiếm thị phần không nhỏ trên thị trường xe ô tô toàn quốc. Vậy thì có cách nào để nhận biết các dòng đời xe Toyota Innova này không?
Cách nhận biết các đời xe Toyota InnovaTừ khi ra đời đến nay Toyota Innova đã nhanh chóng vươn lên trở thành mẫu xe đạt doanh số cao nhất trong phân khúc xe ô tô 7 chỗ nói chung và phân khúc MPV tại thị trường Việt Nam. Nhắc đến sự thành công của Innova thì không thể không nhắc đến các thế mạnh vượt trội của Toyota Innova mà các mẫu xe đối thủ phải trầm trồ như: trải nghiệm lái ổn định, vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu tốt, không gian nội thất rộng rãi, lựa chọn sáng suốt đáp ứng nhu cầu chạy dịch vụ, giữ giá tốt khi cần bán lại,…
Tuy số lượng Innova xuất hiện ở ngoài đường rất nhiều nhưng do những nâng cấp của Toyota là rất nhỏ giọt nên rất ít người có thể phân biệt cái đời xe Innova. Trong bài này chúng ta sẽ tổng kết lại chặng đường 13 năm của mẫu xe này và sự khác biệt của từng đời xe để các bạn dễ phân biệt.
Năm 2006: Toyota Innova ra đời để thay thế cho Toyota ZaceNgày 10/1/2006 là ngày đầu tiên mẫu xe này ra mắt, chữ Innova trong tên của xe lấy từ chữ Innovative – có nghĩa là sự đổi mới, hoặc sự sáng tạo. Từ kiểu dáng cổ lỗ sỉ của Zace đã quá lỗi thời, sự ra đời của Innova là vô cùng cần thiết.
Ngay ngày đầu tiên ra mắt, thị trường xe hơi không có quá nhiều sự lựa chọn ở phân khúc MPV. Lúc đó mẫu MPV Mitsubishi Grandis đã có mặt trên thị trường, tuy nhiên giá lúc đó quá cao và ít được ưa chuộng. Có nhiều luồng dư luận cho rằng thiết kế của Innova và Grandis có nhiều điểm tương đồng, tuy nhiên thiết kế của Grandis cân đối hơn, cho nên đến thời điểm này nhìn Grandis vẫn còn rất hợp thời chứ không hề lỗi mốt.
Innova 2006 mang nét đặc trưng nổi bật là kiểu dáng thanh lịch, trang bị nội ngoại thất tiện nghi mang đến trải nghiệm tối đa cho người dùng, vị trí ghế ngồi rộng rãi ngay lập tức chạm được vào mong muốn của người tiêu dùng Việt.
Trong năm 2006 và 2007, ngoại hình có nét đặc trưng đó là lưới tản nhiệt có hình dạng 1 thanh ngang, ở các đời sau có thay đổi đôi chút, những chiếc Innova gồm 2 phiên bản số sàn là dòng Innova G và dòng Innova J dần xuất hiện trên các nẻo đường đất nước. Innova G dành cho khách hàng thông thường được trang bị ghế bọc da cao cấp và ốp gỗ cùng mâm đúc hiện đại cùng hệ thống 2 dàn lạnh cho hàng ghế tài xế và 2 hàng ghế phía sau, trong khi đó Innova J dành cho các hãng taxi sử dụng ghế bọc nỉ và hệ thống 1 dàn lạnh tiện dụng.
Thiết kế lúc bấy giờ khá mềm mại với các đường nét bo tròn, lưới tản nhiệt đơn giản với 2 đường viền ngang lớn. Innova được trang bị động cơ chạy xăng với hộp số sàn 5 cấp. Không gian hàng ghế rộng rãi, khoang để hành lý lớn là ưu thế đáng kể. Đó chính là lý do vì sao chỉ sau 2 năm xuất hiện trên thị trường Việt Nam, Innova đã mang về một con số kỷ lục với 33.000 chiếc bán ra tính đến tháng 8/2008.
Giá của mẫu xe innova 2006 dao động từ 360 đến 380 triệu đồng.
Năm 2008: Toyota Innova ra mắt phiên bản V – số tự độngSự thành công của Toyota Innova 2006 là một trong những điều không thể phủ nhận khi đây là một trong những mẫu xe được đánh giá là có doanh số bán rất chạy tại nước ta trong trong thời điểm mà nó ra mắt.
Sau 2 năm có mặt và làm mưa làm gió tại thị trường Việt Nam, Innova đã được giới chuyên môn đánh giá cao cả về sức mạnh vận hành, thiết kế tiện nghi cũng như mức giá hợp lý. Năm 2008, Innova nhận những cập nhật đầu tiên, Toyota Innova 2008 có những sự thay đổi đáng kể về thiết kế bên ngoài như lưới tản nhiệt với khung viền 3 sọc ngang rắn rỏi, một số các đường dập nổi trên thân tạo điểm nhấn và các chi tiết đèn xe, gương chiếu hậu cũng được trau chuốt hơn. Phần cản phía đuôi xe được kéo dài hơn 2cm mang đến một dáng vẻ khác lạ đầy cá tính cho chiếc Toyota Innova 2008 này.
Hệ thống an toàn trên chiếc Innova 2008 được cải tiến với 2 túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước, cảm biến lùi xe, thiết bị ABS và hệ thống chống trộm tiện ích giúp người dùng an tâm hơn trên mỗi chuyến hành trình.
Sau khi đã tiếp nối được sự thành công nhà sản xuất này đã tiếp tục tung ra thêm một phiên bản Innova V. Toyota Innova đã có tất cả là 3 phiên bản lựa chọn, ngoài Innova G và Innova J (số sàn), Innova V (số tự động) lần đầu xuất hiện. Đối với phiên bản V là một trong những phiên bản được sử dụng số tự động và cũng nhanh chóng mẫu xe này đã trở thành một trong những sự lựa chọn không thể tốt hơn mà bất cứ người nào cũng luôn mong muốn và sở hữu.
Phiên bản G số sàn có giá 30.800 USD (khoảng 496 triệu đồng), phiên bản V số tự động có giá 34.100 USD (khoảng 549 triệu đồng theo tỷ giá năm 2008).
Năm 2012: Toyota Innova lột xác vẻ ngoàiVào giai đoạn năm 2012 lúc này nhu cầu mua o tô ở tại nước ta đã không còn là quá xa vời của nhiều người nữa. Đi kèm với đó thời điểm này cũng có rất nhiều những mẫu xe về Việt nam chính vì vậy mà nhu cầu lựa chọn của người dùng ngày càng đa dạng và khách hàng cũng là những người khó tính hơn.
Dựa trên sự thay đổi mạnh mẽ trong nhu cầu người tiêu dùng ngày càng khắt khe với những sự lựa chọn đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trước những đối thủ nặng ký, Toyota tiếp tục tung ra Innova đời mới với một cú lột xác đầy ngoạn mục. Các dòng E, G, J đều được nâng cấp động cơ và cải tiến diện mạo nhằm mang đến những trải nghiệm khác biệt và sự hài lòng tối đa cho khách hàng. Hộp số sàn 5 cấp ở Innova E đã làm những lái xe thực thụ cảm thấy thích thú vì sức mạnh vận hành đầy uy lực.
Thiết kế bên ngoài của Innova 2012 đã trở nên tinh tế hơn và càng ngày càng thể hiện được phong thái lịch lãm hiện đại, đèn được thay đổi kiểu dáng, góc cạnh hơn, nhìn hiện đại hơn, tuy nhiên thiết kế chung được giữ nguyên, nội thất cũng được giữ nguyên, không thay đổi nhiều. Có lẽ đèn là chi tiết thay đổi dễ nhận ra nhất ở đời Innova 2012, ngoài ra cụm lưới tản nhiệt cũng được thay đổi, hình dạng 3 thanh ngang.
Giá Innova 2012: 644 triệu cho phiên bản J, 727 triệu cho phiên bản G, 794 triệu cho phiên bản V (tỷ giá năm 2012)
Năm 2013: thêm ABS cho bản J, thêm cảm biến lùi cho bản E và GMột năm sau, trong phiên bản mới 2013, Toyota Innova được trang bị thêm các tính năng an toàn. Hệ thống phanh đĩa thông gió ở bánh trước giúp tránh hiện tượng mất phanh và hệ thống chống bó cứng phanh ABS được bổ sung cho cả phiên bản Innova J, giúp bánh xe không bị bó cứng ngay cả khi phanh gấp trên đoạn đường trơn trượt. Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được trang bị 2 túi khí trước, bộ căng đai khẩn cấp cho dây đai an toàn phía trước. Riêng Innova G và Innova E còn được tích hợp thêm cảm biến lùi.
Giá Innova 2013 bản J giá 683 triệu – bản E giá 710 triệu – bản G giá 751 triệu – bản V giá 817 triệu (tỷ giá năm 2013)
Năm 2014: Thay đổi kiểu dáng bánh mâmỞ trong giai đoạn này chúng ta có thể được chứng kiến một sự thay đổi nhẹ về cơ bản thì những mẫu xe ở trong năm này không thay đổi quá nhiều chỉ có một chút thay đổi ở ngoại hình xe khi mà nó mang tới một kiểu dáng bánh mâm hoàn toàn mới và khác biệt.
Đi kèm với đó phần mặt đồng hồ ở bảng điều khiển trung tâm cũng được nhà sản xuất thay đổi tinh chỉnh lại để trông sang trọng hơn hiện đại hơn cho phép người sử dụng có thể nắm bắt được những thông tin một cách dễ dàng hơn.
Toyota Innova đời 2023Toyota Innova 2023 ra mắt vào tháng 3/2023 với 5 mục nâng cấp gồm: gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ (bản E,G), mâm đúc mới (E,G,V), mâm sắt lớn hơn (bản J), bản E có thêm đồng hồ dạng Optitron và màn hình đa thông tin MID.
Các phiên bản Innova 2023 đều tăng giá so với đời trước, cụ thể: Innova J có giá 683 triệu đồng (tăng 10 triệu đồng), Innova E giá 710 triệu đồng (tăng 5 triệu đồng), Innova G giá 751 triệu đồng và Innova V giá 817 triệu đồng (đều tăng 3 triệu đồng). Cả 4 bản đều dùng động cơ I4 2.0 DOHC VVT-i, tuy nhiên bản J và E có hộp số sàn 5 cấp còn bản G và V được trang bị hộp số tự động 4 cấp.
Toyota Innova đời 2023Toyota Innova thế hệ mới có kích thước tổng quan 4.735 x 1.830 x 1.795mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. Xe sử dụng cấu hình bánh 17 inch với lưới tản nhiệt thiết kế hai thanh ngang mạ chrome chạy ngang mới. Cụm đèn pha bóng projector đi kèm đèn chiếu sáng ban ngày dùng bóng LED.
Ở thế hệ mới, hệ thống động lực là sự thay đổi vượt bậc. Xe được trang bị động cơ xăng VVT-i 2.0L, công suất 102 kW tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hoặc hộp số tự động 6 cấp.
Bên cạnh đó, ngoại hình và nội thất của xe được thay đổi đáng kể, nâng cấp theo xu hướng đa dụng của dòng SUV nhưng vẫn giữ được nét tinh túy của dòng xe MPV. Xe có 4 màu lựa chọn là Nâu, Xám, Bạc và Trắng cùng giá bán lần lượt là 793 triệu đồng (bản E), 859 triệu đồng (bản G) và 995 triệu đồng (bản V). Đây là mức giá khá bất ngờ bởi bản cao cấp nhất đã chạm ngưỡng 1 tỷ đồng.
Khả năng vận hành cũng như một số yếu điểm của thế hệ tiền nhiệm cũng đã được khắc phục ở phiên bản 2023 này và đồng thời được đánh giá là một thiết kế toàn diện nhất từ trước đến nay mà Toyota tung ra thị trường.
Toyota Innova đời 2023Để bắt kịp thị yếu của người tiêu dùng hãng Innova đã không ngừng cải tiến năng cấp cho hợp với xu thế hiện đại. Các nhà sản xuất cho ra nhiều phiên bản hơn. Màu sắc được thiết kế đa dạng hơn, ngoại thất đầy đủ tiện nghi có sự cải tiến về đèn LED, cũng như ghế ngồi làm chất liệu da cao cấp, ghế lái điều chỉnh nhiều tư thế tạo thỏa mái khi tham gia giao thông.
Một sự thay đổi nữa của Innova 2023 chính là khoang hành lý được nới rộng hơn rất nhiều, đáp ứng nhu cầu phục vụ gia đình vào các chuyến đi chơi xa cần mang nhiều hành lý. Hàng ghế thứ 2 của Innova 2023 cũng được cải thiện hơn, tạo sự riêng tư, thoải mái, có lối đi chính giữa rất tiện lợi.
Toyota Innova 2023Toyota Innova 2023 chính thức được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào ngày 24/10/2023. So với phiên bản tiền nhiệm, thay đổi lớn nhất được hãng xe Toyota trang bị trên phiên bản Innova 2023 là hệ thống an toàn, theo đó tất cả các phiên bản xe Innova 2023 đều được trang bị 7 túi khí, Cân bằng điện tử VSC, Khởi hành ngang dốc HAC và kiểm soát lực kéo TRC
Toyota Innova 2023 thế hệ mới nhất chào bán thị trường Việt Nam với 4 phiên bản Toyota Innova 2.0E MT, Toyota Innova 2.0G AT và Toyota Innova 2.0V AT, Toyota Innova Venturer bao gồm những thay đổi ở cả ngoại thất và nội thất.
Xe Toyota Innova 2023 được thiết kế ngoại thất sang trọng và bắt mắt, nội thất trang nhã và tiện nghi, màu nội thất được phối hợp hài hòa với tông màu be chủ đạo và có một số chi tiết ốp vân gỗ rất sang trọng. Trang bị 7 túi khí phía ở trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS/EBD/AB, cảm biến lùi, cột lái tự đổ, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ và hệ thống chống trộm
Bảng điều khiển trung tâm của Innova đời 2023 được thiết lại, ốp vân gỗ và mạ bạc sang trọng tạo vẻ mới mẻ, giản đơn. Phiên bản V được trang bị hệ thống nghe nhìn nổi bật với dàn JVC DVD, màn hình cảm ứng 7″ có hỗ trợ kết nối USB với Iphone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự.
Toyota Innova 2023 sử dụng động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI) cho công suất 136 mã lực cực đại tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm ở 4.000 vòng/phút. Hai phiên bản G và V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, bản E là số sàn 5 cấp. Xe có 2 chế độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (công suất cao).
Khác biệt chính giữa hai lựa chọn là mức vòng tua mà động cơ vận hành, độ nhạy bướm ga và âm thanh từ ống xả. ECO Mode nhẹ nhàng, êm ái hơn nhờ kim chỉ vòng tua hầu như được duy trì dưới mức 2.000, còn POWER chỉ cần nhấp nhẹ chân ga là tiếng ống xả đã vọng vào trong cabin rõ rệt, vòng tua mặc định nay rơi vào khoảng 2.500 vòng/phút và tăng nhanh vượt mức 3.000..
Giá Innova 2023 bản E giá 771 triệu – bản G giá 847 triệu – bản V giá 971 triệu – bản Venturer giá 878 triệu.
Toyota Innova Cũ: Bảng Giá Xe Toyota Innova Cũ 01/2023
Giá xe Toyota Innova cũ cập nhật mới nhất
Được mệnh danh là “con át chủ bài” Toyota Innova là mẫu xe đa dụng liên tục dẫn đầu trong top những mẫu xe bán chạy nhất trên thị trường. Sở hữu ngoại hình trang nhã, tinh tế và nội thất tiện nghi sang trọng, Toyota Innova hay xe Innova cũ hấp dẫn người dùng từ chính thiết kế đến tính năng và giá thành. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn không biết có nên mua xe hay không, đặc biệt là những chiếc Toyota Innova cũ. Vậy thì bài viết này Carmudi xin cung cấp một số thông tin về chiếc xe Toyota Innova cho người dùng tham khảo.
Ngoại thất Toyota Innova cũ qua các đờiChính thức ra mắt lần đầu tiên vào năm 2006, Toyota Innova hiện đang là dòng xe chiếm được thiện cảm của số đông người tiêu dùng và là mẫu xe ăn khách trên thị trường hiện nay. Toyota Innova 2006 xuất hiện với mục đích thay thế cho chiếc Toyota Zace vốn lỗi thời và nhanh chóng trở thành ngôi sao sáng của làng xe hơi Việt.
Toyota innova 2006 ra mắt người dùng với 2 phiên bản bao gồm G và J, sử dụng chung số sàn. Điểm đặc biệt ở ngoại thất giúp người dùng có thể nhận biết Innova đời 2006 chính là thiết kế lưới tản nhiệt hình thanh ngang. Ở thời điểm ra mắt, Innova có giá lần lượt là 29,900 USD cho phiên bản G và 26,900 USD cho phiên bản J. Hiện nay, giá xe Innova cũ đời 2006-2007 được các đơn vị mua bán xe ô tô cũ chào với giá khoảng 300-350 triệu.
Sau hai năm ra mắt, Toyota Innova 2008 ra đời với nhiều cải tiến, nâng cấp đáng kể, đặc biệt là xuất hiện của dòng Innova V với hộp số tự động 4 cấp phù hợp xu thế. Về ngoại hình, Innova 2008 có một chút thay đổi như thiết kế lại cụm cản trước với lỗ khoét ngay vị trí trung tâm, lưới tản nhiệt có hình 2 thanh ngang thay vì 1 thanh như innova đời 2006-2007, tích hợp đèn xi nhan và gương chiếu hậu… Thời điểm đó, Innova phiên bản 2008 được chào bán với giá 30,800 USD cho phiên bản G và 34,100 USD cho phiên bản V.
Năm 2023, Toyota tiếp tục cho ra mắt phiên bản mới của dòng Innova với 5 hạng mục nâng cấp bao gồm gương chiếu hậu bên ngoài được tích hợp với đèn báo rẽ trên 2 bản E, G; thiết kế mâm đúc mới trên 3 bản E,G,V; trên bản J mâm sắt được thiết kế với kích thước lớn hơn và Toyota Innova E được trang bị thêm màn hình đa thông tin MID và đồng hồ dạng Optitron.
Toyota Innova 2023 thế hệ mới có kích thước lần lượt là 375 x 1.830 x 1.795 (mm) tương ứng với chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Thế hệ sau đó Toyota Innova 2023 có kích thước tổng thể gồm chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.750 mm và khoảng sáng gầm xe 178 mm .
Giống Toyota Innova cũ, ở thế hệ mới nhất, Toyota Innova 2023 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm), chiều dài cơ sở 2.750mm, khoảng sáng gầm xe đạt 178mm. Với kích thước này thì so với các đối thủ khác cùng phân khúc, Innova sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội về ngoại thất như “đô” hơn rất nhiều. Có thể ví dụ như đối thủ Kia Rondo (kích thước 4.525 x 1.805 x 1.610 mm) hay Suzuki Ertiga (kích thước 4.265 x 1.695 x 1.685 mm), Chevrolet Outlander (kích thước 4.652 x 1.836 x 1.633 mm).
Nội thất Toyota Innova cũ qua các đờiThiết kế nội thất trên 2 phiên bản xe Toyota cũ này đời 2006-2007 đặc biệt gây ấn tượng với người dùng ở thời điểm ra mắt. Trong đó bản G là phiên bản cao cấp được trang bị nhiều tiện nghi hơn với 2 dàn lạnh, mâm đúc, nội thất giả gỗ và ghế bọc da sang trọng. Phiên bản J được trang bị ghế nỉ, mâm sắt, 1 dàn lạnh với mức giá rẻ hơn, được nhiều hãng taxi lựa chọn.
Đến phiên bản Innova 2023 nội thất đã được cải tiến hơn hẳn với một không gian mở thoáng đãng, cách bố trí khoa học, chú trọng đến tính thực dụng. Toyota Innova 2023 sở hữu không gian nội thất bền bỉ với các vật liệu cao cấp như vô lăng bọc da, ốp gỗ, mạ bạc, mạ crom đem đến sự sang trọng, tiện nghi.
Ngoài ra Toyota Innova 2023 còn được trang bị các nút bấm, mở ra vào xe thông minh hay tính năng optitron với thiết kế cân bằng dạng 3D tiên tiến giúp người lái dễ dàng kiểm tra các thông tin. Innova 2023 được thiết kế đặc biệt với ghế ngồi 3D ngay ở hàng ghế thứ hai gập 60:40 và hàng ghế thứ ba gập 50:50.
Khả năng vận hành và trang bị an toàn của Toyota Innova cũToyota Innova 2023 có động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc, động cơ mã 1TR-FE (AI) của Innova sản sinh 136 mã lực tối đa tại 5.600 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 183 Nm ở 4.000 vòng/phút, Innova G và V được trang bị hộp số tự động 6 cấp.
Trong khi đó, đối với phiên bản Toyota Innova E vẫn được hãng trang bị hộp số sàn 5 cấp. Là thế hệ đột phá Toyota Innova E cho thấy sự nổi trội hơn cả so với thế hệ trước đó chính là những tính năng an toàn trên xe như 3 túi khí, hệ thống phanh, hệ thống chống trộm, cảm biến lùi…
Toyota Innova 2023 có 2 loại động cơ tùy chọn gồm diesel GD 2.4 L hoàn toàn mới và động cơ xăng VVT-i 2.0 L. Dòng xe này được trang bị hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Các trang bị an toàn bao gồm: hệ thống ABS, ba túi khí theo tiêu chuẩn, đối với nhưng bản cao cấp nhất được trang bị 7 túi khí, hệ thống VSC…
Bạn muốn mua Toyota Innova cũ giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi – kênh thông tin mua bán ô tô Toyota Innova cũ uy tín và chất lượng.
Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết xe ô tô cũ Toyota Innova cũ, thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi Toyota Innova cũ uy tín trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, Carmudi cung cấp dịch vụ kiểm định xe ô tô cho những dòng xe ô tô cũ với giá cực ưu đãi giúp người mua và người bán an tâm hơn khi giao dịch xe hơi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Chọn Mua Toyota Innova Cũ Cần Biết trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!