Xu Hướng 3/2023 # Biển Số Xe Các Tỉnh Ở Việt Nam # Top 4 View | Daitayduong.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Biển Số Xe Các Tỉnh Ở Việt Nam # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Biển Số Xe Các Tỉnh Ở Việt Nam được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Biển số xe các tỉnh ở Việt Nam đầy đủ 64 tỉnh thành được gộp lại thành một bài thơ để các bạn dễ dàng ghi nhớ.

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

11 – Biển số xe Cao Bằng

12 – Biển số xe Lạng Sơn

13 – Biển số xe Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)

14 – Biển số xe Quảng Ninh

15, 16 – Biển số xe Hải Phòng

17 – Biển số xe Thái Bình

18 – Biển số xe Nam Định

19 – Biển số xe Phú Thọ

20 – Biển số xe Thái Nguyên

21 – Biển số xe Yên Bái

22 – Biển số xe Tuyên Quang

23 – Biển số xe Hà Giang

24 – Biển số xe Lào Cai

25 – Biển số xe Lai Châu

26 – Biển số xe Sơn La

27 – Biển số xe Điện Biên

28 – Biển số xe Hòa Bình

29, 30, 31, 32 – Biển số xe Hà Nội

34 – Biển số xe Hải Dương

35 – Biển số xe Ninh Bình

36 – Biển số xe Thanh Hóa

37 – Biển số xe Nghệ An

38 – Biển số xe Hà Tĩnh

43 – Biển số xe Đà Nẵng

47 – Biển số xe Đắc Lắc

48 – Biển số xe Đắc Nông

49 – Biển số xe Lâm Đồng

Từ 50 đến 59 – Biển số xe TP. Hồ Chí Minh

60 – Biển số xe Đồng Nai

61 – Biển số xe Bình Dương

62 – Biển số xe Long An

63 – Biển số xe Tiền Giang

64 – Biển số xe Vĩnh Long

65 – Biển số xe Cần Thơ

66 – Biển số xe Đồng Tháp

67 – Biển số xe An Giang

68 – Biển số xe Kiên Giang

69 – Biển số xe Cà Mau

70 – Biển số xe Tây Ninh

71 – Biển số xe Bến Tre

72 – Biển số xe Bà Rịa – Biển số xe Vũng Tàu

73 – Biển số xe Quảng Bình

74 – Biển số xe Quảng Trị

75 – Biển số xe Huế

76 – Biển số xe Quảng Ngãi

77 – Biển số xe Bình Định

78 – Biển số xe Phú Yên

79 – Biển số xe Khánh Hòa

80 – Biển số xe Các đơn vị kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài…

81 – Biển số xe Gia Lai

82 – Biển số xe KonTum

83 – Biển số xe Sóc Trăng

84 – Biển số xe Trà Vinh

85 – Biển số xe Ninh Thuận

86 – Biển số xe Bình Thuận

88 – Biển số xe Vĩnh Phúc

89 – Biển số xe Hưng Yên

90 – Biển số xe Hà Nam

92 – Biển số xe Quảng Nam

93 – Biển số xe Bình Phước

94 – Biển số xe Bạc Liêu

95 – Biển số xe Hậu Giang

97 – Biển số xe Bắc Cạn

98 – Biển số xe Bắc Giang

99 – Biển số xe Bắc Ninh

Nếu bạn cảm thấy biển số xe các tỉnh trên khó nhớ thì có thể học thuộc bài thơ sau:

Cao Bằng 11 chẳng sai Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề 13 Hà Bắc mời về Quảng Ninh 14 bốn bề là than 15, 16 cùng mang Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình 17 vùng đất Thái Bình 18 Nam Định quê mình đẹp xinh Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta Yên Bái 21 ghé qua Tuyên Quang Tây Bắc số là 22 Hà Giang rồi đến Lào Cai 23, 24 sánh vai láng giềng Lai Châu, Sơn La vùng biên giới 25, 26 số liền kề nhau 27 lịch sử khắc sâu Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên 28 Hòa Bình ấm êm 29 Hà Nội liền liền 32 33 là đất Hà Tây Tiếp theo 34 đất này Hải Dương Ninh Bình vùng đất thân thương 35 là số đi đường cho dân Thanh Hóa 36 cũng gần 37, 38 tình thân Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi 43 Đà Nẵng khó gì 47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên Lâm Đồng 49 thần tiên 50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59) Đồng Nai số 6 lần 10 (60) Bình Dương 61 tách rời mới ra 62 là đất không xa Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng 63 màu mỡ Tiền Giang Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi Cần Thơ lúa gạo xin mời 65 là số của người Cần Thơ Đồng Tháp 66 trước giờ 67 kế tiếp là bờ An Giang 68 biên giới Kiên Giang Cà Mau 69 rộn ràng U Minh 70 là số Tây Ninh Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre 72 Vũng Tàu số xe 73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình) 74 Quảng Trị nghĩa tình Cố đô nước Việt Nam mình 75 76 Quảng Ngãi đến thăm Bình Định 77 âm thầm vùng lên 78 biển số Phú Yên Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh 81 rừng núi vây quanh Gia Lai phố núi, thị thành Playku Kon tum năm tháng mây mù 82 dễ nhớ mặc dù mới ra Sóc Trăng có số 83 84 kế đó chính là Trà Vinh 85 Ninh Thuận hữu tình 86 Bình Thuận yên bình gần bên Vĩnh Phúc 88 vùng lên Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng Quãng Nam đất thép thành đồng 92 số mới tiếp vòng thời gian 93 đất mới khai hoang Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su Bạc Liêu mang số 94 Bắc Kạn 97 có từ rất lâu Bắc Giang 98 vùng sâu Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

Quá đơn giản để nhớ biển số xe các tỉnh phải không các bạn?

Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Việt Nam

Biển số xe là tấm biển được làm từ hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông được gắn phía sau các đuôi xe máy, xe ô tô… ở nước ta. Đăng kí và gắn biển số xe là việc làm bắt buộc với mọi phương tiện trước khi đưa vào lưu thông trên đường. Biển số thường bao gồm số và chữ cùng quốc huy Việt Nam dập nổi, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Màu sắc biển số xe các tỉnh

Việc cấp màu sắc khắc nhau giúp cho việc phân biệt các biển số xe với nhau được dễ dàng hơn, màu sắc đó được biết chiếc xe đó thuộc cơ quan, tổ chức hay cá nhân…

Biển số màu trắng, chữ đen là thuộc sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp: Đây được coi là biển xe phổ biến khi đi ra đường, đâu đâu bạn cũng nhìn thấy.

Biển số màu xanh dương, có chữ màu trắng là thuộc sở hữu của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).

Biển số xe màu đỏ, chữ trắng là của quân đội hoặc các doanh nghiệp quân đội.

Có một loại biển số xe ít gặp hơn là biển màu vàng, chữ trắng. Đây là biển số xe của Bộ tư lệnh Biên phòng.

Loại cuối cùng: Biển số xe màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình. Bạn sẽ thấy màu biển xe này tại các công trình, như máy xúc, máy ủi hay kéo…

Biển số xe tỉnh thành phía Bắc

Biển số xe tỉnh Thái Nguyên: 20 Biển số xe tỉnh Phú Thọ: 19 Biển số xe tỉnh Bắc Giang: 98 Biển số xe tỉnh Hòa Bình: 28 Biển số xe tỉnh Bắc Ninh: 99 Biển số xe tỉnh Hà Nam: 90 Biển số xe Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33, 40 Biển số xe tỉnh Hải Dương: 34 Biển số xe tỉnh Hưng Yên: 89 Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc: 88

Biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ

Biển số xe tỉnh Quảng Ninh: 14 Biển số xe tỉnh Hải Phòng: 15, 16 Biển số xe tỉnh Nam Định: 18 Biển số xe tỉnh Ninh Bình: 35 Biển số xe tỉnh Thái Bình: 17

Biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

Biển số xe tỉnh Hà Giang: 23 Biển số xe tỉnh Cao Bằng: 11 Biển số xe tỉnh Lào Cai: 24 Biển số xe tỉnh Bắc Cạn: 97 Biển số xe tỉnh Lạng Sơn: 12 Biển số xe tỉnh Tuyên Quang: 22 Biển số xe tỉnh Yên Bái: 21 Biển số xe tỉnh Điện Biên: 27 Biển số xe tỉnh Lai Châu: 25 Biển số xe tỉnh Sơn La: 26

Biển số xe các tỉnh thành miền Trung

Biển số các tỉnh Bắc Trung Bộ

Biển số xe tỉnh Thanh Hóa: 36 Biển số xe tỉnh Nghệ An: 37 Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh: 38 Biển số xe tỉnh Quảng Bình: 73 Biển số xe tỉnh Quảng Trị: 74 Biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế: 75 Biển số các tỉnh Nam Trung Bộ:

Biển số xe thành phố Đà Nẵng: 43 Biển số xe tỉnh Quảng Nam: 92 Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi: 76 Biển số xe tỉnh Bình Định: 77 Biển số xe tỉnh Phú Yên: 78 Biển số xe tỉnh Khánh Hòa: 79 Biển số xe tỉnh Ninh Thuận: 85 Biển số xe tỉnh Bình Thuận: 86 Biển số các tỉnh Tây Nguyên:

Biển số xe tỉnh Kon Tum: 82 Biển số xe tỉnh Gia Lai: 81 Biển số xe tỉnh Đắc Lắc: 47 Biển số xe tỉnh Đắc Nông: 48 Biển số xe tỉnh Lâm Đồng: 49

Biển số xe của các tỉnh miền Nam

Các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ

Biển số xe thành phố Hồ Chí Minh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. Biển số xe tỉnh Bình Phước: 93 Biển số xe tỉnh Bình Dương: 61 Biển số xe tỉnh Đồng Nai: 39, 60 Biển số xe tỉnh Tây Ninh: 70 Biển số xe tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 72 Biển số xe các tỉnh miền Tây:

Biển số xe thành phố Cần Thơ: 65 Biển số xe tỉnh Long An: 62 Biển số xe tỉnh Đồng Tháp: 66 Biển số xe tỉnh Tiền Giang: 63 Biển số xe tỉnh An Giang: 67 Biển số xe tỉnh Bến Tre: 71 Biển số xe tỉnh Vĩnh Long: 64 Biển số xe tỉnh Hậu Giang: 95 Biển số xe tỉnh Kiên Giang: 68 Biển số xe tỉnh Sóc Trăng: 83 Biển số xe tỉnh Bạc Liêu: 94 Biển số xe tỉnh Cà Mau: 69

Biển số xe khối nhà nước, quân sự…

80 – Các khối cơ quan Trung ương, nhà nước, báo chí, truyền hình, hàng không, bảo tàng…

NN – Nước ngoài. (2 chữ số: tỉnh đăng ký. 3 chữ số: mã nước, quốc tịch người đăng ký).

NG – Ngoại giao. (Xe bất khả xâm phạm, trừ khi có sự đồng ý của cấp cao VN hoặc Đại sứ quán nước đó).

AT – Binh đoàn 12

AD – Quân đoàn 4 , Binh đoàn Cửu Long

BB – Bộ binh

BC – Binh chủng công binh

BH – Binh chủng hoá học

BS – Binh đoàn Trường Sơn

BT – Binh chủng thông tin liên lạc

BP – Bộ tư lệnh biên phòng

HB – Học viện lục quân

HH – Học viện quân y

KA – Quân khu 1

KB – Quân khu 2

KC – Quân khu 3

KD – Quân khu 4

KV – Quân khu 5

KP – Quân khu 7

KK – Quân khu 9

PP – Các quân y viện

QH – Quân chủng hải quân

QK , QP – Quân chủng phòng không không quân

TC – Tổng cục chính trị

TH – Tổng cục hậu cần

TK – Tổng cục công nghiệp quốc phòng

TT – Tổng cục kỹ thuật

TM – Bộ tổng tham mưu

VT – Viettel

Làm sao để dễ nhớ biển số

Cao Bằng 11 chẳng sai, Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề. 98 Hà Bắc mời về, Quảng Ninh 14 bốn bề là Than. 15 , 16 cùng mang. Hải Phòng dất Bắc chứa chan nghĩa tình. 17 vùng dất Thái Bình. 18 Nam Ðịnh quê mình đẹp xinh. Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng. Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng, Đôi mươi ( 20 ) dễ nhớ trong lòng chúng ta . Yên Bái 21 ghé qua. Tuyên Quang Tây Bắc số là 22 Hà Giang rồi đến Lào Cai, 23 , 24 sánh vai láng giềng . Lai Châu , Sơn La vùng biên 25 , 26 số liền kề nhau. 27 lịch sử khắc sâu, Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên. 28 Hòa Bình ấm êm, 29 Hà Nội liền liền 32. 33 là đất Hà Tây. Tiếp theo 34 đất này Hải Dương. Ninh Bình vùng đất thân thương, 35 là số đi đường cho dân. Thanh Hóa 36 cũng gần. 37, 38 tình thân, Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi. 43 Ðà Nẵng khó gì. 47 Ðắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên. Lâm Ðồng 49 thần tiên. 50 Thành Phố tiếp gần sáu mươi.( TPHCM 50 – 59 ) Đồng Nai số 6 lần 10 ( 60 ). Bình Dương 61 tách rời tỉnh xưa. (Tách ra từ Sông Bé) 62 là đất không xa, Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng. 63 màu mỡ Tiền Giang. Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi. Cần Thơ lúa gạo xin mời. 65 là số của người Cần Thơ. Đồng Tháp 66 trước giờ. 67 kế tiếp là bờ An Giang. 68 biên giới Kiên Giang Cà Mau 69 rộn ràng U Minh. 70 là số Tây Ninh. Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre. 72 Vũng Tàu số xe. 73 Xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH ( Quảng Bình ). 74 Quảng Trị nghĩa tình. Cố đô nước Việt Nam mình 75. 76 Quảng Ngãi đến thăm. Bình Ðịnh 77 âm thầm vùng lên. 78 biển số Phú Yên. Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh. 81 rừng núi vây quanh. Gia Lai phố núi, thị thành Playku. Kon tum năm tháng mây mù, 82 dễ nhờ mặc dù mới ra.( tách ra của GiaLai Kontum ) Sóc Trăng có số . 84 kế đó chính là Trà Vinh. 85 Ninh Thuận hữu tình. 86 Bình Thuận yên bình gần bên. Vĩnh Phúc 88 vùng lên. Hưng Yên 89 nhơ tên nhãn lồng. Quãng Nam đất thép thành đồng, 92 số mới tiếp vòng thời gian. 93 dất mới khai hoang, Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su. Bạc Liêu mang sô 94. Bắc Kạn 97 có từ rất lâu . Bắc Giang 98 vùng sâu. Bắc Ninh 99 những câu Quan hò.

Biển Số Xe Các Tỉnh: Tổng Hợp Biển Số Xe 64 Tỉnh Thành Việt Nam

Mỗi tỉnh thành đều có những mã biển số xe khác nhau, giúp bạn có thể nhận biết con xe đó được mua từ đâu và đăng kí ở tỉnh nào. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam

là tấm biển gắn liền với những chiếc xe khi bạn mua về hoặc được chuyển nhượng từ người chủ cũ cho bạn. Trên mỗi chiếc xe sẽ có những con số khác nhau, hai chữ số đầu tiên chính là mã biển số xe của từng tỉnh hoặc thành phố nơi bạn đăng ký mua xe. Đối với mỗi tỉnh thành đều có những mã biển số khác nhau, giúp bạn có thể nhận biết con xe đó được mua từ đâu và đăng kí ở tỉnh nào.

Biển số xe 64 tỉnh thành Việt Nam

Tìm hiểu biển số xe các tỉnh khác nhau như thế nào?

Danh sách mã biển số xe các tỉnh (biển số xe 64 tỉnh) sẽ được sắp xếp theo từng vùng

a) Thủ đô Hà Nội là : 29, 30, 31, 32, 33, 40

b) Thái Nguyên là: 20

c) Phú Thọ là: 19

d) Bắc Giang là: 98

e) Hòa Bình là: 28

f) Bắc Ninh là: 99

g) Hà Nam là: 90

h) Hải Dương là: 34

i) Hưng Yên là: 89

j) Vĩnh Phúc là: 88

2. Biển số xe các tỉnh khu vực Bắc Bộ trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Quảng Ninh là: 14

b) Hải Phòng là: 15, 16

c) Nam Định là: 18

d) Ninh Bình là: 35

e) Thái Bình là: 17

3. Biển số xe tỉnh miền núi phía Bắc trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Hà Giang là: 23

b) Cao Bằng là: 11

c) Lào Cai là: 24

d) Bắc Cạn là: 97

e) Lạng Sơn là: 12

f) Tuyên Quang là: 22

g) Yên Bái là: 21

h) Điện Biên là: 27

i) Lai Châu là: 25

j) Sơn La là: 26

4. Biển số x e các tỉnh Bắc Trung Bộ trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Thanh Hóa là: 36

b) Nghệ An là: 37

c) Hà Tĩnh là: 38

d) Quảng Bình là: 73

e) Quảng Trị là: 74

f) Thừa Thiên Huế là: 75

5. B iển số xe của Nam Trung Bộ trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Thành phố Đà Nẵng là: 43

b) Quảng Nam là: 92

c) Quảng Ngãi là: 76

d) Bình Định là: 77

e) Phú Yên là: 78

f) Khánh Hòa là: 79

g) Ninh Thuận là: 85

h) Bình Thuận là: 86

6. B iển số xe của Tây Nguyên trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Kon Tum là: 82

b) Gia Lai là: 81

c) Đak Lak là: 47

d) Đắk Nông là: 48

e) Lâm Đồng là: 49

7. B iển số xe của Đông Nam Bộ trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Thành phố Hồ Chí Minh là: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59

b) Bình Phước là: 93

c) Bình Dương là: 61

d) Đồng Nai là: 39, 60

e) Tây Ninh là: 70

f) Bà Rịa – Vũng Tàu là: 72

8. B iển số xe của các tỉnh miền Tây trong danh sách biển số xe các tỉnh bao gồm:

a) Thành phố Cần Thơ là: 65

b) Long An là: 62

c) Đồng Tháp là: 66

d) Tiền Giang là: 63

e) An Giang là: 67

f) Bến Tre là: 71

g) Vĩnh Long là: 64

h) Hậu Giang là: 95

i) Kiên Giang là: 68

j) Sóc Trăng là: 83

k) Bạc Liêu là: 94

l) Cà Mau là: 69

m) Trà Vinh là: 84

Những biển số xe trên đây là của 63 tỉnh thành vì tỉnh Hà Tây đã được xác nhập vào tỉnh Hà Nội từ năm 2009 nên không còn biển số xe 64 tỉnh thành nữa. Tuy nhiên, khi nhắc đến biển số xe các tỉnh, người ta vẫn hay gọi là biển số xe 64 tỉnh thành vì sự quen thuộc và dễ nhớ.

Biển số xe 80 là một biển số đặc biệt

Một biển số đặc biệt là biển số xe 80: Đây là biển số được Cục Cảnh sát đường bộ, đường sắt thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết những cơ quan Trung ương quản lý như:

1. Các ban của Trung ương Đảng

2. Văn phòng Chủ tịch nước

3. Văn phòng Quốc hội

4. Văn phòng chính phủ

5. Bộ Công an

6. Bộ Ngoại giao

7. Tòa án Nhân dân Tối cao

8. Viện Kiểm sát nhân dân

9. ……

Và rất nhiều cơ quan quản lý khác nữa.

Một số lưu ý ở biển số xe các tỉnh mà bạn cần phải biết

Khi chúng ta mua những chiếc xe cho riêng mình, tất cả đều được xem xét kĩ lưỡng kể từ màu sắc chiếc xe đến những con số của biến số. Vậy đâu sẽ là những con số đẹp cho của bạn? Cùng theo dõi phần dưới đây để biết ý nghĩa của từng con số nhé!

Ý nghĩa các con số

1. Số 1: Thể hiện vị trí thứ nhất, luôn đứng đầu

2. Số 2: là số cặp, thể hiện 1 đôi giúp cân bằng âm dương cho phong thủy

3. Số 3: Tượng trưng cho sự trường thọ

4. Số 4: Được nhận là số từ, không nên kết hợp với số này, vì không may mắn

5. Số 5: Thể hiện một danh dự bất diệt không gì đánh bại

6. Số 6: Tài lộc dồi dào, trôi vào như nước

7. Số 7: Thể hiện sức mạnh

8. Số 8: Là số phát, tự sinh tự phát, không lo mất trắng

9. Số 9: Mang đến sự may mắn, hạnh phúc cho chủ sở hữu, sự trường tồn vĩnh cửu

Một số màu sắc của biển số xe các tỉnh giúp bạn nhận biết khi nhìn thấy

Màu sắc biển số xe có ý nghĩa riêng của nó

ền biển màu trắng, chữ và số màu đen: Xe thuộc sở hữu cá nhân và cũng có thể là của doanh nghiệp

Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: Xe của quân đội, của doanh nghiệp quân đội

Nền màu xanh dương, chữ và số màu trắng: Xe của các cơ quan hành chính dân sự

Nền biển màu vàng, chữ và số màu đen: Xe cơ giới chuyên dụng là công trình

Nền biển màu vàng, chữ và số màu trắng: Xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng

Một số ký hiệu biển đặc biệt: Biển có mã số đầu theo địa phương mình đăng kí và có kí tự chữ NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), QT (quốc tế) cùng dãy số được Cục cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt cấp theo yêu cầu của Đại sứ quán nước đó và được sự đồng ý của Bộ Ngoại giao cấp cho các cá nhân, tổ chức.

Trên đây là những thông tin về , những ý nghĩa của các con số hay những nhận biết biển số của các cơ quan khác nhau. Nếu bạn còn những thắc mắc gì về biển số xe các tỉnh hay trước đây còn gọi là biển số xe 64 tỉnh thành tin tức xe ô tô thì hãy đến với bantoyota.com.vn để được giải đáp nhé!

Tra Cứu Biển Số Xe Của 63 Tỉnh Ở Việt Nam

Sẽ có những lúc, khi bạn đang đi trên đường nhìn thấy biển lạ mà không biết ở tỉnh nào thì cũng thấy bứt rứt và khó chịu đúng không nào? Dưới đây, Quản trị mạng đã tổng hợp lại danh sách biển số xe máy, xe ô tô các tỉnh thành Việt Nam được cập nhật mới nhất để giúp các bạn tiện tra cứu biển số xe khi cần thiết hoặc nếu bạn nào có khả năng ghi nhớ nhanh thì sau khi đọc xong, đôi khi chỉ cần liếc mắt nhìn qua biển số là bạn sẽ biết được quê quán của chủ nhân chiếc xe.

Tương tự như số điện thoại cố định, biển số xe Việt Nam ở mỗi tỉnh thành đều có một mã vùng khác nhau. Điều này giúp chúng ta dễ dàng trong việc nhận ra tỉnh thành mà chiếc xe đó đăng ký. Tuy nhiên, biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam khá nhiều, được đánh số từ 11 cho đến 99 nên việc có thể nhớ hết biển số xe các tỉnh thành kể cũng khó.

Biển số xe máy, ô tô theo tỉnh thành ở Việt Nam

Mã vùng là phần đầu của biển số ví dụ như một biển số xe ghi: 29-H4 6789… thì mã vùng chính là 29. Mã số này cho biết chiếc xe đó đăng ký tại Hà Nội. Và sau đây là danh sách 64 mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước. Các bạn có thể tham khảo để phân biệt được biển số xe giữa các tỉnh thành với nhau nhé!

Biển số xe

11. Cao Bằng

12. Lạng Sơn

13 + 98. Bắc Giang (cái này để dễ mời các nhà đầu tư vì họ ko chịu đi xe biển 13)

14. Quảng Ninh

15,16. Hải Phòng

17. Thái Bình

18. Nam định

19. Phú Thọ

20. Thái Nguyên

21. Yên Bái

22. Tuyên Quảng

23. Hà Giang

24. Lào Cai

25. Lai Châu

26. Sơn La

27. Điện Biên

28. Hoà Bình

29, 30, 31, 32. Hà Nội

33. Hà Tây

34. Hải Dương

35. Ninh Bình

36. Thanh Hoá

37. Nghệ An

38. Hà Tĩnh

43. Đà Nẵng

47. Đak Lak

48. Đak Nông

49. Lâm Đồng

50 -> 59. Tp.HCM

60. Đồng Nai

61. Bình Dương

62. Long An

63. Tiền Giang

64. Vĩnh Long

65. Cần thơ

66. Đồng Tháp

67. An Giang

68. Kiên Giang

69. Cà Mau

70. Tây Ninh

71. Bến Tre

72. Bà Rịa Vũng Tàu

73.Quãng bình

74. Quãng Trị

75. Huế

76. Quãng Ngãi

77. Bình Định

78. Phú Yên

79. Khánh Hoà

81. Gia Lai

82. Kon Tum

83.Sóc Trăng

84. Trà Vinh

85. Ninh Thuận

86. Bình Thuận

88. Vĩnh Phúc

89. Hưng yên

90. Hà nam

92. Quãng Nam

93. Bình Phước

94. Bạc Liêu

95. Hậu Giang

97. Bắc Kạn

99. Bắc Ninh.

Những xe mang biển 80 gồm có

Các Ban của Trung ương Đảng

Văn phòng Chủ tịch nước;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Chính phủ;

Bộ Công an;

Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ:

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp địa điểm làm hộ chiếu tại Hà Nội.

Bộ ngoại giao;

Viện kiểm soát nhân dân tối cao;

Toà án nhân dân tối cao;

Đài truyền hình Việt Nam;

Đài tiếng nói Việt Nam;

Thông tấn xã Việt Nam;

Báo nhân dân;

Thanh tra Nhà nước;

Học viện Chính trị quốc gia;

Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,

khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;

Trung tâm lưu trữ quốc gia;

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình;

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;

Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;

Người nước ngoài;

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;

Kiểm toán nhà nước.

Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng

Một số biển đặc biệt:

NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (tất nhiên xâm phạm được, nhưng phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất VN và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.

các biển A: xe của Công An – Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh

ví dụ: 31A = xe của Công An – Cảnh Sát thành phố Hà Nội.

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

“Giải mã” từng ký tự trên biển số xe

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

Xem ngay: Cập nhật mã vùng điện thoại bàn cố định Hà Nội.

Có được đổi biển số xe cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 14 của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 03 trường hợp: Biển số bị mờ, biển số bị gẫy, biển số bị hỏng.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến tra cứu biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước và các thông tin khác về biển số xe.

Cập nhật thông tin chi tiết về Biển Số Xe Các Tỉnh Ở Việt Nam trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!