Bạn đang xem bài viết Bằng D Lái Được Xe Gì? Quy Định Giấy Phép Lái Xe Mới 2023 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Có không ít người nhầm lẫn giữa các loại bằng lái xe ô tô với nhau như bằng C và D hoặc bằng D và E,.. Mỗi năm đều có một lượng học viên học bằng lái xe hạng D để phục vụ công việc, tuy nhiên không phải ai cũng biết bằng D lái được xe gì cũng như thời hạn sử dụng và chi phí học bằng lái xe ô tô hạng D là bao nhiêu tiền. Anycar sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc này cho bạn đọc bằng bài viết sau đây.
Bằng lái xe hạng D lái được xe gì?
Căn cứ vào Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định về giấy phép lái xe hạng D như sau:
Ô tô chở người từ trên 10 chỗ đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho lái xe)
Các loại xe quy định cho bằng lái xe ô tô hạng B1, B2 , C
Nếu bạn thắc mắc bằng D lái được xe gì thì chỉ hãy lưu ý các loại sau đây:
Ô tô chở người từ 10-30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi người lái xe)
Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của người lái xe)
Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế 3,5 tấn trở lên
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.
Thi lấy bằng lái xe hạng D có dễ không?
Không giống như giấy phép lái xe hạng B, C vì tính chất pháp lý bằng lái xe ô tô hạng D cho phép điều khiển ô tô chở trên 10 người nên người thi bằng lái này phải đáp ứng các yêu cầu bắt buộc phải có số kilomet an toàn và có kinh nghiệm lái xe từ 3 đến 5 năm.
Theo đó bạn không thể học bằng lái xe ô tô hạng D, E trực tiếp được mà phải làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ hạng B hoặc C lên D và E. Và độ tuổi nâng hạng bằng D lên hạng hoặc hạng E là 24 tuổi.
Các loại chi phí khi thi lên giấy phép lái xe hạng D
Chi phí thi bằng lái xe hạng D từ lúc nộp hồ sơ đến lúc thi sát hạch và lấy bằng lái xe ô tô, học viên sẽ phải chi ra một khoản phí khá nhiều. Các khoản phí này bao gồm:
Chi phí học lái xe lý thuyết, phí giáo trình, tài liệu
Chi phí hồ sơ, lệ phí khám sức khỏe
Chi phí học lái xe thực hành, xăng xe
Lệ phí thi sát hạch
Chi phí nộp hồ sơ học lái xe ô tô
Các khoản chi phí khác
Trong đó khoản lệ phí do Sở Giao Thông Vận Tải thu và biến động theo từng chu kỳ là lệ phí thi sát hạch bằng lái và các chi phí khác. Số tiền này của học viên sẽ được trung tâm chịu trách nhiệm thu giúp, hiện tại lệ phí thi vào khoảng 500 nghìn đồng, nếu thi lại học viên sẽ phải đóng lại số tiền trên.
Các khoản chi phí khác như tiền xăng xe đi lại, chi phí thực hành xe, chi phí đến sân tập, nhưng khoản phí này sẽ phụ thuộc vào từng học viên, có học viên ở gần, hay ở xa, học nhiều hay học ít,… nên số tiền chi ra cũng khác nhau.
Thủ tục đăng ký nâng hạng bằng lái xe ô tô hạng D
Căn cứ vào Khoản 2, điều 10, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định người học lái xe ô tô nâng hạng có thủ tục đăng ký bằng cách lập 1 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo với các giấy tờ bao gồm:
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe ô tô theo mẫu quy định
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp học nâng hạng bằng lái xe ô tô lên hạng D, E. Xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch.
Bản sao chụp giấy CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Bản khai thời gian hành nghề và số km xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai.
Bản sao chụp bằng lái xe ô tô hiện có, xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận bằng lái xe.
Quy Định Mới Về Giấy Phép Lái Xe
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành thông tư số 38/2013 (có hiệu lực từ ngày 1/3/2014) sửa đổi một số điều của thông tư 46/2012 quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe (GPLX). Trong đó, quy định lộ trình đổi 32 triệu GPLX môtô và ôtô bằng giấy sang GPLX bằng thẻ nhựa (vật liệu PET).
Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành thông tư số 38/2013 (có hiệu lực từ ngày 1/3/2014) sửa đổi một số điều của thông tư 46/2012 quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe (GPLX). Trong đó, quy định lộ trình đổi 32 triệu GPLX môtô và ôtô bằng giấy sang GPLX bằng thẻ nhựa (vật liệu PET).
Ông Nguyễn Văn Quyền – phó tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ VN – cho biết: Đến nay, ngành giao thông vận tải cả nước đã cấp 34 triệu GPLX (gồm 2 triệu GPLX ôtô và 32 triệu GPLX môtô). Trong đó, đã cấp 2 triệu GPLX bằng thẻ nhựa, còn lại 32 triệu GPLX bằng giấy.
Lộ trình chuyển GPLX bằng giấy sang GPLX bằng thẻ nhựa như sau: * GPLX ôtô phải được chuyển đổi trước ngày 31/12/2014. * GPLX hạng A4 (xe máy kéo có trọng tải đến 1.000kg) phải chuyển đổi trước ngày 31/12/2023. * GPLX không thời hạn (gồm các hạng A1, A2 và A3)
+ GPLX được cấp trước năm 2003: chuyển đổi trước ngày 31/12/2023. + GPLX được cấp trước năm 2004: chuyển đổi trước 31/12/2023. + GPLX được cấp trước năm 2007: chuyển đổi trước 31/12/2023. + GPLX được cấp trước năm 2010: chuyển đổi trước 31/12/2023. + GPLX cấp sau năm 2010: chuyển đổi trước 31/12/2023.
* Ông có thể nói rõ mục đích của việc đổi GPLX sang thẻ nhựa?
– Thời gian qua, GPLX bằng giấy bị làm giả nhiều và GPLX bằng giấy dễ bị bong tróc, thấm nước, mau hư hỏng. Đổi GPLX bằng giấy sang thẻ nhựa giúp các cơ quan nhà nước quản lý tốt hơn (kiểm soát được GPLX này trong phạm vi toàn quốc) và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về sử dụng GPLX. Cụ thể, việc cấp GPLX bằng nhựa tạo điều kiện thuận lợi cho người VN đến các nước (các nước có ký hiệp định về sử dụng GPLX) có nhu cầu sử dụng xe hoặc đổi GPLX.
* Trường hợp người dân không đổi GPLX theo đúng lộ trình nói trên có bị phạt không? Và người có GPLX chưa đến thời hạn đổi sang thẻ nhựa nhưng muốn đổi trước được không? Chi phí đổi GPLX như thế nào?
– Bộ Giao thông vận tải khuyến khích người dân có GPLX bằng giấy đổi sang GPLX bằng thẻ nhựa. Hiện nay chưa có quy định về việc xử phạt người chậm đổi GPLX không đúng lộ trình trên. Trường hợp người dân có nhu cầu đổi GPLX trước thời hạn theo quy định có thể liên hệ các sở giao thông vận tải tỉnh và TP để được giải quyết. Theo quy định của Bộ Tài chính, lệ phí cấp đổi GPLX là 135.000 đồng (gồm chi phí làm hồ sơ và chụp ảnh tại nơi cấp đổi GPLX của các sở giao thông vận tải tỉnh, TP).
Bằng Lái Xe Tải Là Bằng Gì? Các Quy Định Về Giấy Phép Lái Xe Ô Tô
Bằng lái xe tải hay còn gọi là giấy phép lái xe ô tô. Đây là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Cho một chủ thể, cá nhân được phép vận hành và tham gia giao thông bằng xe cơ giới. Cụ thể ở đây là xe tải
Hiện nay, bằng lái xe ô tô được phân chia thành khá nhiều loại khác nhau. Vậy thì bằng lái xe tải là bằng gì? Sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng và điều khiển phương tiện. Mà bạn sẽ cần sở hữu cho bản thân tấm bằng lái xe ô tô nào là phù hợp.
Và bằng B2 đang là sự lựa chọn của đại đa số các tài xế. Tuy nhiên, nếu không hiểu tính chất của từng loại bằng, rất có thể bạn sẽ lựa chọn sai hạng bằng để học, rất mất thời gian. Chính vì vậy, ngay sau đây sẽ là một số những loại bằng lái ô tô, xe tải nhất định các tài xế nên biết.
Tại Việt Nam, phân hạng bằng lái xe tải được quy định theo Thông tư 12/2023/TT-BGTVT như sau:
1/ Giấy phép lái xe ô tô hạng b1, b2Bằng lái xe Hạng B1: Cho phép điều khiển cho lái xe đủ 18 tuổi:
+ Ôtô tới 9 chỗ ngồi, kể cả người lái.
+ Xe tải và xe chuyên dùng với trọng tải dưới 3,5 tấn
+ Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
2/ Bằng lái xe tải cGiấy phép lái xe Hạng C: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp đủ 21 tuổi, quy định quyền điều khiển:
+ Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
+ Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
+ Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
+ Và các phương tiện theo quy định trong bằng B1 và B2
Ngoài ra, còn một số loại giấy phép lái ô tô như bằng hạng D, hạng E, hạng F, hạng FC. Tuy nhiên, những loại bằng này là không cần thiết lắm đối với việc lái xe tải. Bởi bằng D thường là lái xe khách, hoặc bằng E cũng vậy
– Với những xe tải hạng nhẹ dưới thì bằng B1, B2 là phù hợp. Lưu ý: Bằng B1 không được phép lái xe kinh doanh
– Với những xe tải có trọng tải thiết kế trên 3,5 Tấn thì bằng C là thích hợp.
Quy định về giấy phép lái xe ô tô 1/ Lỗi không mang giấy phép lái xe ô tô phạt như thế nàoKhông mang theo Giấy phép lái xe được hiểu là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mặc dù có Giấy phép lái xe phù hợp với phương tiện mà họ đang điều khiển. Nhưng có thể do cố tình hoặc vô ý không mang theo khi lưu thông. Nên đã không xuất trình được Giấy phép lái xe tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Về lỗi vi phạm này thì theo căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 46/2023/NĐ-CP. Mức xử phạt đối với lỗi không mang theo Giấy phép lái xe khi tham gia giao thông đường bộ được xác định như sau:
“Người điều khiển xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô (xe tải) không mang theo Giấy phép lái xe. Thì căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 46/2023/NĐ-CP. Họ sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng”
2/ Không có giấy phép lái xe ô tôKhác hoàn toàn với lỗi không mang giấy phép lái xe. Thì việc không có giấy phép lái xe ô tô, xe tải tức là người điều khiển không có bằng lái xe phù hợp với phương tiện điều khiển theo đúng quy định của Pháp Luật
Và đối với người điều khiển xe ô tô, xe máy và các loại xe tương tự xe ô tô (xe tải) không có Giấy phép lái xe ô tô phù hợp với phương tiện đang điều khiển. Thì căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 46/2023/NĐ-CP. Người này sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
3/ Giấy phép lái xe ô tô hết hạnThời hạn sử dụng giấy phép lái xe là là thời gian bằng lái của bạn còn có hiệu lực để sử dụng và lưu thông. Thời gian này được tính từ thời điểm kể từ ngày cấp phép. Còn nếu như tài xế vẫn cố tình lưu thông và điều khiển phương tiện khi đã quá hạn giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt theo đúng quy định
Và mội loại bằng khác nhau đều sẽ có thời hạn sử dụng là khác nhau. Do đó, mà các tài xế cần lưu ý về cho bằng lái xe của mình. Tránh tình trạng để giấy phép quá hạn mà vẫn lưu thông
Bất cứ loại giấy phép lái xe ô tô nào quá hạn. Đều sẽ phải tiến hành làm hồ sơ đổi giấy phép lái xe theo đúng quy định của Luật GTVT.
Xem thông tin bằng cách kiểm tra giấy phép lái xe ô tô onlineViệc kiểm tra thông tin giấy phép lái xe ô tô cũng là một trong những cách để giúp các tài xế biết rằng thời gian sử dụng bằng lái của mình là bao lâu.
Không có gì quá khó khăn cả, bởi hiện nay thời đại công nghệ số ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nên bạn hoàn toàn có thể kiểm tra thông tin giấy phép lái xe của mình trực tuyến vô cùng nhanh chóng và đơn giản
Và để kiểm tra giấy phép lái xe ô tô online, bạn sẽ cần thực hiện một vài thao tác vô cùng dễ dàng như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web: https://hosogplx.com (Đây là trang thông tin điện tử chính thức của tổng cục đường bộ Việt Nam. Được hoạt động đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam. Nên đảm bảo thông tin chính thống và chính xác nhất)
Bước 2: Nhập số Giấy phép lái xe mà bạn muốn kiểm tra
Bước 3: Nhập mã capcha yêu cầu
Bước 4: Chọn “Tra cứu”.
Ngay lập tức, bạn sẽ nhận được bảng thông tin về giấy phép lái xe của mình một cách đầy đủ và chính xác nhất
Quy Định Phân Hạng Giấy Phép Lái Xe
Xin chào tổng đài tư vấn. Tôi muốn hỏi quy định phân hạng giấy phép lái xe. Theo tôi biết hiện nay có nhiều hạng giấy phép lái xe nhưng không biết dựa vào đâu người ta có thể phân hạng và từng hạng bằng lái được điều khiển loại xe nào? Trường hợp muốn nâng hạng từ hạng C lên FC thì phải đáp ứng điều kiện gì? Mong tổng đài tư vấn giúp. Tôi xin cảm ơn.
Thứ nhất, quy định về phân hạng giấy phép lái xeCăn cứ theo quy định tại điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp phép lái xe cơ giới đường bộ thì phân hạng giấy phép lái xe cụ thể như sau:
– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm 3 đến dưới 175 cm 3;
– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm 3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
– Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
– Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
Như vậy; với quy định phân hạng giấy phép lái xe như trên thì tùy từng hạng bằng lái sẽ được điều khiển loại xe khác nhau.
Thứ hai, quy định về điều kiện nâng hạng từ C lên FCCăn cứ điểm d khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC).”
Bên cạnh đó tại Điều 7 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT có quy định như sau:“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.”
Như vậy, với bằng lái xe hạng C bạn có thể làm thủ tục nâng lên hạng FC. Và để nâng hạng bằng lái xe từ C lên FC bạn cần đáp ứng một số điều kiện. Cụ thể như sau:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
– Đủ 24 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch).
– Đủ sức khỏe và trình độ văn hóa theo quy định.
– Thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên.
– Có 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
Nếu còn vướng mắc về quy định phân hạng giấy phép lái xe; Bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172để đượctư vấn trực tiếp.
Quy Định Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe Từ B2 Lên D Như Thế Nào?
TRƯỜNG DẠY LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM
Chuyên đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2, C , D, E cấp tốc
KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: TỪ 18/11/2023 ĐẾN 18/02/2023
6 Câu Hỏi Quyết Định Trường Dạy Lái Xe Uy Tín
1- Có được học thực hành lái xe ngay không? Các Trường đào tạo lái xe uy tín và chất lượng luôn có sẵn xe ôtô tập lái để phục vụ cho việc đào tạo thực hành lái xe cho bạn ngay. Một số nơi tư vấn cho bạn học lý thuyết từ 1-2 tháng đầu rồi mới sắp xếp học thực hành thì bạn nên cân nhắc lại vì đây có thể là các đơn vị cò mồi trung gian với quy mô nhỏ lẻ không đủ phương tiện tập lái, nhận hồ sơ xong bán lại các trung tâm khác để hưởng chênh lệch. Và tất nhiên bạn sẽ tốn thêm rất nhiều chi phí phát sinh khác.
2- Học thực hành 1 người 1 xe? Việc đào tạo lái xe 1 người/1 xe luôn giúp cho học viên đạt được hiệu quả tiếp thu cao nhất, nhưng thực tế có rất ít đơn vị làm được điều này vì nó phụ thuộc vào số lượng xe tập lái mà trung tâm đó có được. Vì vậy bạn nên hỏi kĩ tư vấn việc học thực hành ngay và được học 1 người/xe không? Và tất nhiên bạn nên chọn trung tâm hỗ trợ việc này hoàn toàn miễn phí là tốt nhất.
4- Số giờ học thực hành có được thể hiện trên hợp đồng không? Đây là điều bạn cần phải cực kỳ quan tâm vì nó ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn khi tham gia vào khóa học. Một trung tâm uy tín sẽ ghi rõ số giờ học đã tư vấn cho bạn vào hợp đồng chứ không mập mờ, chơi chữ “Theo thỏa thuận hai bên” để sau khi bạn đăng kí thì sẽ trừ bớt giờ học của bạn vào việc này hay việc khác như: trừ giờ đưa đón, cho bạn tập xe mô hình, hoặc tập tại chỗ số nóng, số nguội đến đến 9-10h…
5- Học cuối tuần (thứ 7, chủ nhật) có phát sinh thêm phí hay không? Lịch trình làm việc dày đặc khiến nhiều người không thể thu xếp thời gian đi học lái xe trong tuần được, chính vì thế, việc lựa chọn đi học vào cuối tuần là phương án duy nhất. Và đây là cơ hội rất nhiều trung tâm quy định thu thêm mức phí 300k, 500k thậm chí 1 triệu cho trọn khóa học, đối với trường hợp học viên có nhu cầu học vào thứ 7, chủ nhật. Nhưng tại các Trường dạy lái xe uy tín, chất lượng cao thì sẽ đặt quyền lợi của học viên lên hàng đầu, hoàn toàn không thu phụ phí đó mà tạo mọi điều kiện cho học viên được học lái xe vào thứ 7, chủ nhật hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ yên tâm khi đi học ở những Trường này.
.
Giấy phép lái xe hạng D cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các với loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Để nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D; từ hạng C lên lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất là đủ 5 năm và có 100.000km lái xe an toàn.
– Để nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D hoặc E người lái xe phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp từ trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên.
Chú ý khi học và thi nâng hạng bằng lái xe ô tô lên hạng D và E: Đối với những trường hợp các lái xe thi nâng hạng B2 lên D, nâng hạng C lên D và hạng E yêu cầu giấy tờ là 01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở có công chứng hoặc chứng thực.
– Về độ tuổi lái xe tối thiểu theo quy định như sau:
Từ 18 tuổi trở lên được học bằng lái B1, B2.
Từ 21 tuổi trở lên được học bằng lái C.
Từ 24 tuổi trở lên được nâng hạng bằng lái D,E.
THỦ TỤC NÂNG BẰNG LÁI XE TỪ B2 LÊN D HOẶC EĐối với người muốn nâng dấu từ B2 lên D thì cần có các hồ sơ gồm gồm các loại giấy tờ sau đây:
01 bản khai thời gian hành nghề lái xe và tổng số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về độ xác thực của các thông tin này trước pháp luật.
01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương có chứng thực đối với các trường hợp muốn nâng hạng giấy phép lái xe từ B2 lên D hoặc E.
01 bản sao giấp phép lái xe
Đơn đề nghị học, sát hạch cấp GPLX (theo mẫu) được phát tại các cơ sở đào tạo lái xe
Giấy chứng nhận sức khoẻ do các cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (theo mẫu) có dán ảnh và không quá thời gian 12 tháng kể từ ngày cấp
Bản sao hồ sơ hạng GPLX hiện có
Bản phôtô CMND hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
06 ảnh màu 3x4cm kiểu CMND.
TÌM HIỂU CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE Ô TÔ HIỆN NAYCăn cứ vào quy định của Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, giấy phép lái xe tại Việt Nam được phân ra 10 hạng sau đây:
Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và người khuyết tật để điều khiển mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật
Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và cả các loại xe đã quy định trong giấy phép lái xe hạng A1
Hạng A3: Cấp cho người điều khiển mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xe xích lô gắn máy cùng các loại xe đã quy định trong giấp phép lái xe A1
Hạng A4: Cấp cho người điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg
Hạng B1: Cấp cho người điều khiển (nhưng không phải trong trường hợp hành nghề) các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái), ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1
Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải (cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2
Hạng D: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Hạng E: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng có thể kéo rơ-mooc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ-mooc, ô tô nối toa
Những người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tướng ứng có thể kéo thêm một rơ-mooc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
TRƯỜNG DẠY LÁI XE TIẾN THÀNH CHUYÊN TUYỂN SINH CÁC KHÓA HỌC BẰNG LÁI XE Ô TÔ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TPHCM
Tiến Thành là địa điểm lựa chọn học lái xe TIN TƯỞNG của các học viên nổi tiếng Showbiz Việt: Hoa hậu Mai Phương Thúy; Ca sĩ – nhạc sĩ Vũ Cát Tường; MC – ca sĩ Ngô Kiến Huy; Ca sĩ – diễn viên Khổng Tú Quỳnh; Người mẫu Trương Nam Thành… đã học và nhận bằng lái tại Trường dạy lái xe Tiến Thành
Mình đã học lái xe ô tô tại Tiến Thành. Sẽ giới thiệu bạn qua đây học!
Trường dạy lái xe Tiến Thành
Tôi rất hài lòng sau khi học lái xe ô tô tại Trường này.
Trường này dạy ok.
Mình mới lấy bằng ở đây xong nè 🙂
Ms. Quỳnh Hương – phòng chăm sóc khách hàng
Tòa nhà 45, Bùi Đình Túy, P. 26, Quận Bình Thạnh, TPHCM.
BẠN HỌC ĐƯỢC GÌ TẠI TRƯỜNG TIẾN THÀNH – CHƯƠNG TRÌNH DẠY CHẤT LƯỢNG CAO– Trong giai đoạn này các bạn sẽ được học các kỹ năng lái xe ô tô ban đầu và lý thuyết lái xe về luật giao thông bao gồm: phối hợp chân côn, chân thắng, chân ga,các thao tác đánh lái, vào số nóng / số nguội, căn lề vạch, tim đường… Đảm bảo BIẾT LÁI XE NGAY trong buổi học đầu tiên.
– Học nhanh phần luật giao thông đường bộ (Các bạn chỉ cần học 2 buổi – với bảng mẹo phần lý thuyết dễ nhớ ” Học là đậu NGAY ” chỉ dành cho học viên tham gia học lái xe ô tô Tiến Thành), hoặc các bạn có thể học lý thuyết tại nhà: trường sẽ hỗ trợ miễn phí sách, đĩa phần mềm và mẹo học lý thuyết cho học viên.
– Tập lái xe ô tô căn bản (thực hành các thao tác căn bản trên xe và lái ô tô trên các đoạn đường vắng).
Giai đoạn 2: rèn luyện và nâng cao kỹ năng lái xe ô tô– Trong giai đoạn này học viên sẽ ôn lại và rèn luyện các thao tác lái xe căn bản đã học (giai đoạn 1)
– Tập lái xe ô tô trong sa hình thi bằng lái (giáo viên sẽ hướng dẫn các bước để hỗ trợ cho bạn thi sát hạch đạt kết quả tốt nhất).
– Thực hành lái xe ngoài đường trường thực tế (giúp bạn vững tay lái sau khóa học lái xe tại trung tâm).
– Thực hành tập lái xe trên tại bãi thi đạt chuẩn sát hạch của SỞ GTVT 10.000m2 giúp các bạn tự tin nhất khi thi sát hạch.
Học lái xe ô tô Biết Lái Xe Ô tô NGAY Chỉ Trong 1 Giờ Tập Lái Duy Nhất Tại Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành. Mời các bạn xem Clip dạy lái xe thực tế của Trường chúng tôi!
Bước 1: Các Thao Tác Lái Xe Ô tô Căn Bản – GV Hướng Dẫn (3 phút 41 giây)
nâng hạng giấy phép lái xe từ b2 lên d
thủ tục nâng bằng lái xe từ b2 lên d, nâng hạng bằng b2 lên d
nâng dấu từ b2 lên d, nâng hạng b2 lên d
Thu tuc nang bang lai xe hang d, nâng hạng lái xe từ b2 lên d
nâng hạng c lên d, nâng bằng c lên d, Giay phep lai xe o to hang D
nâng bằng lái xe từ b2 lên d, học phí nâng bằng b2 lên d
điều kiện nâng bằng b2 lên d, nâng dấu b2 lên d
Nang hang giay phep lai xe b2 len d, Thu tuc nang hang bang lai xe hang d
Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe Từ B2 Lên D Như Thế Nào?
Thời Hạn Giấy Phép Lái Xe Và Những Quy Định Cấp Lại Bằng Lái Xe
Tùy vào mục đích sử dụng mà mỗi loại xe có thời hạn sử dụng khác nhau. Do đó các loại bằng có thời hạn sử dụng như Hạng B1, B2, C, D, E, F,… Sau khi hết hạn sử dụng bạn cần phải gia hạn giấy phép lái xe để có thể tiếp tục tham gia giao thông.
Những quy định về thời hạn sử dụng GPLXGiấy phép lái xe đã quá thông dụng đối với người Việt Nam. Khi học lái xe ô tô hay những loại xe có trọng tải lớn. Bạn cần biết khi thời hạn giấy phép lái xe và việc cấp lại, hay gia hạn thời gian dùng. Mỗi bằng lái xe có thời hạn dùng khác nhau. GPLX không có thời hạn sử dụng, hoặc giấy phép lái xe hạng C, D,… Có thời hạn sử dụng là 5 năm.
Thời hạn giấy phép lái xe – Giao Thông Đường BộĐiều 17 Thông tư 12/2023/TT- Bộ Giao Thông Vận Tải quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3: không có thời hạn sử dụng.
Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn tới khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, từ khi ngày cấp.
Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, tính từ lúc ngày cấp.
Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp
Những quy định và sử dụng giấy phép lái xeGiấy phép lái xe bằng vật liệu PET, cấp cho mỗi người bảo đảm độc nhất vô nhị có một số quản lý, sử dụng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
Cá nhân nếu có nhu cầu đăng ký giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn vị đào tạo yêu cầu học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (quy định tại Phụ lục 7 ban hành tất nhiên Thông tư này hoặc làm hồ sơ đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).
Thời hạn dùng giấy phép lái xe của những hạng đều khác nhau vì thế bạn cần biết thời hạn sử dụng để có thể tham gia giao thông tốt hơn.
Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, giả dụ có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe (theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này).
Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
Khi đổi, cấp lại, gia hạn cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và ủy quyền người lái xe bảo quản. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.
Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.
Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa huấn luyện và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.
Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ôtô số cơ khí (số sàn); giả dụ có nhu cầu lái xe số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
Người nước ngoài hoặc người Việt Nam trú ngụ ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
Trường hợp có giấy phép lái xe quốc gia phải làm giấy tờ đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì vận dụng quy định của điều ước quốc tế đấy.
Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành nghề giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 1/7/2009, giả dụ có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.
Những điều cần lưu ý thời hạn của giấy phép lái xeGiấy phép lái xe hạng A1, A2 do lĩnh vực Công an cấp trước ngày 01/8/1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành nghề Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.
Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
Các trường hợp sau không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 5 năm, tính từ lúc ngày phát hiện hành vi vi phạm, giả dụ có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Người tẩy xóa, làm sai lệch những thông tin trên giấy phép lái xe;
Dùng giấy phép lái xe hoặc thủ tục lái xe giả;
Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ;
Có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu điều hành trên hệ thống giấy phép lái xe
Quy định về cấp lại bằng lái xeTùy vào mục đích sử dụng mà mỗi loại xe có thời gian sử dụng khác nhau. Do đó các loại bằng có thời hạn sử dụng như Hạng B, C, D,.. sau khi hết hạn sử dụng bạn cần phải gia hạn giấy phép lái xe để có thể tiếp tục tham gia giao thông.
Theo quy định của luật pháp việc cấp hoặc đổi giấy phép lái xe quá thời hạn dùng được quy định như sau:
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn dùng dưới 3 tháng sẽ vận dụng quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT: “Người có giấy phép lái xe quá thời hạn dùng dưới 03 tháng, tính từ lúc ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe”
Như vậy, trong trường hợp này người có bằng lái xe ô tô quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng sẽ được xét cấp đổi bằng mới xem hồ sơ xin cấp lại.
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên sẽ vận dụng quy định tại khoản 1 Điều 52 Thông tư số 46/2012/TT BGTVT ngày 7/11/2012:
Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, từ khi ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
Quá từ 01 năm trở lên, từ khi ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Giấy tờ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư này.
Mặt khác, tại điểm C khoản 4; điểm A khoản 7 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định việc xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
Phạt tiền từ 400.000 đồng tới 600.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và những loại xe như vậy xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng.
Trường hợp không thực hiện việc cấp, đổi giấy phép lái xe đúng quy định, nếu điều khiển xe ô tô tham gia giao thông sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 7 Điều 21 Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013.
ĐỂ LẠI THÔNG TIN CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI CHO BẠN
( Hoặc liên hệ Hotline: 0901 400 333 để được tư vấn nhanh chóng )
CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC
Cập nhật thông tin chi tiết về Bằng D Lái Được Xe Gì? Quy Định Giấy Phép Lái Xe Mới 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!